I. Mục tiêu:
Học sinh đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
Đọc đúng các tiếng từ: huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện.
Học sinh viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
Đọc câu ứng dụng:
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc chuyện.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III. Hoạt động dạy và học:
a. Vậy các số 70, 50, 80 gồm mấy chục và mấy đơn vị làm tương tự như câu a các em cùng làm bài 2. Nhận xét Các số tròn chục có gì giống nhau Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Cho hs làm vào vở, sửa bài Nhận xét Bài 4: Yêu cầu gì? Người ta cho số ở các quả bóng con chọn số để ghi theo thứ tực từ bé đến lớn và con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé. Hs làm bài. Củng cố: Cho hs đọc các số tròn chục Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Nhận xét tiết học Tập đọc số và viết lại các số tròn chục cho thật nhiều. Chuẩn bị: Cộng các số tròn chục. Hát. 1 học sinh đọc. 1 học sinh viết ở bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. Hs đọc Nối theo mẫu. Nối chữ với số. Học sinh làm bài. 1 học sinh lên bảng sửa. Viết theo mẫu. Hs đọc: 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Học sinh làm bài. 3 học sinh sửa bài miệng. Vài hs đọc 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. Đều có số đơn vị là 0. Khoanh vào số bé nhất, số lớn nhất. Học sinh làm bài. Khoanh vào số bé nhất: 70, 40, 20, 50, 30 Khoanh vào số lớn nhất: 10, 80, 60, 90, 70. Đổi vở để kiểm tra. Viết theo thứ tự. Học sinh chọn và ghi.(vở, bảng lớp) 20, 50, 70, 80, 90 80, 60, 40, 30, 10 Học sinh sửa bài. Hs đọc: 10,20,30,40,50,60,70,80,90. 90,80,70,60,50,40,30,20,10. __________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 24: Cây gỗ Mục tiêu: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. Đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ + SGK. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát Bài cũ : Tiết trước các em học bài gì? Cây Hoa Cây hoa có những bộ phận chính nào? Rễ, thân, lá, hoa Trồng hoa để làm gì? Nhận xét làm cảnh, trang trí Bài mới : Giới thiệu bài: Hỏi: Bàn ghế các em ngồi học được làm bằng gì? Ngoài để lấy gỗ, cây gỗ còn có rất nhiều ích lợi. Để hiểu được điều đó, hôm nay mình cùng học bài Cây gỗ. (Gv ghi tựa bài) Làm bằng gỗ Hs đọc tựa bài. Hoạt động : v Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ. MT: HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây gỗ. Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây gỗ ? Cây gỗ này tên là gì ? Hãy chỉ thân, lá, rễ. Em có thấy rễ không ? GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây. Cây này cao hay thấp? Thân như thế nào? Cứng hay mềm. Hãy chỉ thân lá của cây. Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát. Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường Hs nêu Có 1 số rễ trồi lên mặt đất Cây này cao Thân to HS sờ thử : Cứng HS chỉ vHoạt động 2 : Làm việc với SGK. HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi : Cây gỗ được trồng ở đâu? Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết ? Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào được làm bằng gỗ ? GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày. GV nhận xét tuyên dương. GV kết luận: Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió, rễ cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất. Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh. HS mở SGK, thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời, sau đó đổi lại Lớp bổ sung Củng cố: Vừa rồi các em học bài gì ? Hãy nêu lại các bộ phận của cây gỗ. Ích lợi của việc trồng cây. GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem trước bài Con cá Cây gỗ Thứ tư ngày 03 tháng 3 năm 2010 Học Vần Bài 102: Vần uynh – uych. Mục tiêu: Học sinh đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Đọc đúng các tiếng từ: luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Học sinh viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Đọc câu ứng dụng: Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vần uât, uyêt. Cho học sinh đọc bài SGK. Viết: luật giao thơng, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Trong tiết học vần hôm nay chúng ta học hai vần mới có âm u đứng đầu, đó là vần uynh và vần uych® giáo viên ghi tựa Dạy vần: Uynh: Nhận diện vần Giáo viên viết vần uynh Phân tích vần uynh So sánh uynh và uy Lấy ghép vần uynh ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u – y – nh – uynh. Giáo viên đọc trơn uynh Khi có vần uynh muốn có tiếng huynh ta phải làm như thế nào ? Hs ghép và đọc tiếng huynh Phân tích tiếng huynh Đánh vần: Hờ – uynh – huynh Giáo viên ghi bảng: huynh Gv cho hs quan sát và hỏi: Tranh vẽ có những ai? Từ khóa hôm nay chúng ta học là: phụ huynh Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Uych ( quy trình tương tự uynh ) So sánh uych và uynh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách đọc các từ ứng dụng, Giáo viên viết các từ ngữ Luýnh quýnh huỳnh huỵch Khuỳnh tay uỳnh uỵch Tìm các tiếng có vần uynh, uych. Giải thích các từ : Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Viết Gv viết mẫu uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. uynh: viết u rê bút viết y rồi rê bút viết chữ nh. uych:viết u rê bút viết y rồi rê bút viết chữ ch phụ huynh: viết tiếng phụ cách 1 con chữ o viết tiếng huynh. ngã huỵch: viết chữ ngã cách 1 con chữ o viết chữ huỵch. Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1 Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh Các bạn trong tranh đang làm gì? Đó là một việc rất tốt, vậy ai đã giúp đỡ các bạn có cây xanh để trồng, chúng ta cùng đọc bài để biết điều đó nh. Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. Đọc mẫu Cho hs đọc tìm tiếng có vần uynh, uych. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Hướng dẫn viết vở uynh: viết u rê bút viết y rồi rê bút viết chữ nh. uych:viết u rê bút viết y rồi rê bút viết chữ ch phụ huynh: viết tiếng phụ cách 1 con chữ o viết tiếng huynh. ngã huỵch: viết chữ ngã cách 1 con chữ o viết chữ huỵch. Nhận xét Luyện nói Hãy nêu chủ đề của bài luyện nói? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. Hãy chỉ từng loại đèn? Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng? Nhà em có những loại đèn nào? Ở nhà em dùng loại đèn nào để học bài? Cẩn thận khi dùng đèn. Củng cố: Đọc lại toàn bài học Tìm từ có mang vần uynh, uych. Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Về nhà xem lại các vần đã học Về đọc và viết bảng từ có vần uynh, uych Chuẩn bị bài 103: ôn tập. Hát Học sinh đọc bài SGK. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại tựa bài Vần uynh được tạo nên bởi âm u, âm y và âm nh, âm u đứng trước âm y và cuối cùng là âm nh. Giống nhau uy. Khác: vần uynh có âm nh đứng cuối. Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh nêu: Hs ghép Âm h đứng trước, vần uynh đứng sau. Đọc cá nhân, tổ, lớp Học sinh nêu: bạn hs và bố bạn. Học sinh đọc Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp u – y – nh – uynh Hờ – uynh – huynh Phụ huynh Giống nhau: đều có âm u đứng đầu và âm y đứng giữa. Khác nhau vần uych có âm ch đứng cuối, vần uynh có âm nh đứng cuối. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp u – y – ch – uych Hờ–uych–huych–nặng–huỵch Ngã huỵch Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Học sinh viết theo hướng dẫn vào bảng con Học sinh luyện đọc cá nhân Tranh vẽ các bạn đang trồng cây xanh. Hs đọc cá nhân, đồng thanh. Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. Hs tìm và đọc phân tích tiếng: Học sinh nêu Học sinh viết vở Hs: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. Hs đọc. Hs chỉ Hs trả lời Hs đọc Hs thi nhau tìm nhận xét Toán Tiết 94: Cộng các số tròn chục Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. Giải được bài toán có phép cộng. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài, phấn màu, que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm phiếu. Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. Số 30 gồm chục và đơn vị? Số 90 gồm chục và đơn vị? Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50. Nhận xét Bài mới: Giới thiêu: Học bài cộng các số tròn chục. Hình thành kiến thức: Giới thiệu phép cộng: 30 + 20 (tính viết). Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng. Em đã lấy được bao nhiêu que tính? Lấy thêm 2 chục que tính nữa. Vậy được tất cả bao nhiêu que tính? Muốn biết được 50 que em làm sao? Để biết cả 2 lần lấy bao nhiêu que tính, chúng ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50. Hướng dẫn đặt tính viết: Chúng ta đã sử dụng que tính để tìm kết quả. Bây giờ chúng ta sẽ đặt tính viết. 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng. Ghi số 30 và dấu cộng ở ngoài phần kẻ. 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị? Viết số 20 vào phép tính như thế nào? Để tính đúng chúng ta bắt đầu cộng như thế nào? Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục. Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính. + 30 20 50 Gọi học sinh nêu lại cách cộng. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Khi thực hiện ta lưu ý điều gì? Cho hs làm bài, nêu cách tính. Nhận xét Bài 2: Yêu cầu gì? Ngoài cách tính viết như vừa học, ta cũng có thể thực hiện cộng các số tròn chục bằng cách tính nhẩm. Chẳng hạn tính 20 + 30 Hai mươi còn gọi là mấy chục? (Gv ghi 2 chục và dấu + lên bảng) Ba mươi còn gọi là mấy chục? (Gv ghi 3 chục ) 2 chục + 3 chục bằng mấy? (Gv ghi 5 chục) Vậy 20 + 30 = ? ( Gv ghi kết quả lên bảng) Y/c hs dựa vào cách nhẩm trên làm bài 2. Nhận xét Bài 3: Đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để biết hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh ta làm phép tính gì? Nêu lời giải bài. Nhận xét Củng cố: Trò chơi: Lá + lá = hoa. Mỗi cây có 2, 3 lá, trên mỗi lá có ghi các số tròn chục, và các hoa, mỗi bông hoa có kết quả đúng. Mỗi đội cử 2 bạn lên gắn hoa đúng cho cây, đội nào gắn đúng và nhanh sẽ thắng. Nhận xét - Dặn dò: Cộng lại các bài còn sai vào vở. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Hs đọc tựa bài Học sinh lấy 3 chục. 30 que tính. Học sinh lấy thêm 2 chục. 50 que tính. 3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục. 3 chục, 0 đơn vị. 2 chục, 0 đơn vị. số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3 Tính từ phải qua trái. Học sinh thực hiện và nêu: + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. + Vậy 30 cộng 20 bằng 50. Học sinh nêu. tính. ghi kết quả thẳng hàng với các số trong phép tính. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. (3 hs tính) + 40 + 50 + 30 + 10 + 20 + 60 30 40 30 70 50 20 70 90 60 80 70 80 tính nhẩm. 2 chục 3 chục. 5 chục. 20 + 30 = 50. Học sinh làm bài. 50 + 10 = 60 40 + 30 = 70 50 + 40 = 90 20 + 20 = 40 20 + 60 = 80 40 + 50 = 90 30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 20 + 70 = 90 Sửa bài miệng. Học sinh đọc. Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh. Cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh. Làm tính cộng. Hs nêu: Cả hai thùng đựng được là Học sinh giải bài vào vở. Sửa bảng lớp. Bài giải Cả hai thùng đựng được là: 20 + 30 = 50 ( gói bánh) Đáp số: 50 gói bánh. Chia 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn lên tham gia thi đua. Nhận xét. _______________________________ Thủ công Bài: Cắt dán hình chữ nhật (Tiết 1) Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Đồ dùng dạy – học: -GV: Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền, tờ giấy kẻ ô lớn. - HS: Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Hát Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta học bài cắt dán Hình chữ nhật Hoạt động: vHoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. MT: Học sinh tìm hiểu về đặc điểm của hình chữ nhật. Gv treo bảng hình chữ nhật mẫu, hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh như thế nào? Giáo viên kết luận: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Hs quan sát hình chữ nhật mẫu và trả lời câu hỏi. Học sinh nhắc lại kết luận. vHoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. MT: Học sinh biết cách kẻ và cách rời hình chữ nhật theo 2 cách. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ. Cách kẻ hình chữ nhật: Gv thao tác mẫu từng bước thong thả. Gv ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ A đếm xuống 5 ô theo dòng kẻ được điểm D. Từ A và D đếm sang phải tô theo đường kẻ ta được B và C. Nối lần lượt AgB,BgC, C với D, D với A ta được hình chữ nhật ABCD. Cắt và dán hình chữ nhật: Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật, bôi hồ, dán cân đối. Cho học sinh thực hành, giáo viên quan sát. Hướng dẫn cách kẻ thứ 2: Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước, như vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại. Gv cho hs thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở có kẻ ô. Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu, ghi nhớ. Hs quan sát giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán. Hs kẻ, cắt hình chữ nhật trên giấy vở Học sinh theo dõi. Hs thực hành kẻ và cắt trên giấy vở Củng cố: Cho HS nêu lại cách cắt, dán hình chữ nhật. HS nêu. Nhận xét – Dặn dò Nhận xét Về nhà tập cắt hình chữ nhật. __________________________________________ Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010 Học vần Bài 103: Ôn tập Mục tiêu: Đọc được các vần, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. (uỷ ban, hoà thuận, luyện tập). Câu ứng dụng: Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103. Nghe hiểu và kể được 1 đoạn chuyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần uynh, uych. Đọc bài ở sách Cho học sinh viết bảng con: Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch. Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì? à Giáo viên đưa bảng ôn và giới thiệu: Các em đã được học các vần có âm u đứng đầu. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập những kiến thức đã học. Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn Giáo viên sửa sai cho học sinh Ghép chữ thành vần Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang tạo thành vần. Giáo viên đưa vào bảng ôn u ân uân ât Gọi hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng. u ê uê ơ Đọc từ ngữ ứng dụng u yêt u ynh u ych u y u ya u yên Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập Giảng từ Giáo viên sửa lỗi phát âm Tập viết Giáo viên hướng dẫn viết hoà thuận: Viết chữ hoà cách 1 con chữ o viết chữ thuận. luyện tập: Viết chữ luyện cách 1 con chữ o viết chữ tập. Học sinh đọc toàn bài ở lớp Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học sang tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Gviên treo tranh và hỏi: Em cho biết bức tranh vẽ gì ? Đó là nội dung đoạn thơ ứng dụng hôm nay. Giáo viên ghi đoạn thơ ứng dụng và đọc mẫu: Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết hoà thuận: Viết chữ hoà cách 1 con chữ o viết chữ thuận. luyện tập: Viết chữ luyện cách 1 con chữ o viết chữ tập. Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Kể chuyện Câu chuyện chúng ta nghe và tập kể hôm nay là Truyện kể mãi không hết. Giáo viên treo từng tranh và kể toàn câu chuyện. Nội dung: Truyện kể mãi không hết. Giáo viên treo từng tranh và kể Ngày xưa có một ông vua rất thích nghe kể chuyện. Ông ra lệnh cho cả vương quốc phải tìm ra được những người có tài kể chuyện và điều quan trọng là truyện phải kể mãi, không có kết thúc. Ai làm được thì sẽ được trọng thưởng, còn nếu không sẽ bị tống giam. Đã bao nhiêu người lên kinh đô thử tài và rút cục, câu chuyện kể dẫu hay và hấp dẫn đến đâu cũng có kết thúc. Ngày kết thúc câu chuyện, cũng là ngày người kể chuyện bị tống giam vào ngục. Ở làng kia có một anh nông dân rất thông minh. Được biết có cuộc thi kì quặc như vậy, anh liền lên kinh đô và xin nhà vua cho thử tài. Anh liền bắt đầu kể câu chuyện thế này: Một con chuột bò từ hang vào kho lương. Nó đào xuyên qua tường kho đến nơi chứa các bao thóc. Con chuột liền tha thóc từ kho về hang. Rồi nó lại từ hang đến kho thóc và lại tha thóc về hang. Rồi nó lại Anh nông dân cứ kể như thế mãi. Nhà vua muốn nghỉ anh cũng không cho nghỉ vì chưa kể hết chuyện. Cuối cùng nhà vua đành xin thôi kể và thưởng cho anh thật nhiều thứ để anh sớm trở về quê. Cũng từ đây ông vua không còn ra lệnh kì quặc nữa. Giáo viên chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ 1 đoạn Đoạn 1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện , kể những câu chuyện như thế nào? Đoạn 2: Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị nhà vua làm gì? Vì sao họ bị đối xử như vậy? Đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa? Đoạn 4: Thảo luận cho biết vì sao anh nông dân được thưởng? à Ý nghĩ: Nhờ có sự thông minh mà anh nông dân thắng nhà vua. Củng cố: Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Nhận xét Đọc lại bài đã học Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Hs làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc nhận xét Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân Hs: Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển. Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp. Sóng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Gió lên rồi Cánh buồm ơi. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh lắng nghe Học sinh họp nhóm kể lại nội dung tranh của nhóm mình Đại diện từng nhóm lên kể lại câu chuyện tiếp sức Học sinh thi kể cả chuyện Học sinh đọc Toán Tiết 95: Luyện tập Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục.. Bước đầu biết về tính chất phép cộng. Biết giải toán có phép cộng. Chuẩn bị: Giáo viên: Các thanh thẻ có ghi số. Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động củ
Tài liệu đính kèm: