I. Mục tiêu:
Học sinh đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Đọc đúng các tiếng từ: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
Học sinh viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Đọc câu ứng dụng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
oạt hình không? Đó chính là chủ đề phần luyện nói của bài học hôm nay. Nêu chủ đề luyện nói. Em thấy cảnh gì ở trong tranh? Trong cảnh đó, em thấy những gì? Có ai trong cảnh, họ đang làm gì? Em thường xem phim hoạt hình ở đâu? Nói về 1 phim hoạt hình mà em đã xem. Củng cố: Đọc lại toàn bài học Điền vần thích hợp vào chỗ trống. l choắt h hình đ giải nhọn h Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Về nhà xem lại các vần đã học Về đọc và viết bảng từ có vần oat, oăt Chuẩn bị bài 97: Ôn tập. Hát Học sinh đọc bài SGK. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại tựa bài Vần oat được tạo nên bởi âm o, âm a và âm t, âm o đứng trước âm a và cuối cùng là âm t. Giống nhau oa. Khác: vần oat kết thúc t, vần oanh kết thúc bằng nh. Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh nêu: Hs ghép Âm h đứng trước, vần oat đứng sau và dấu thanh nặng dưới âm a. Đọc cá nhân, tổ, lớp Hs nêu: xem phim hoạt hình. Học sinh đọc Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp o – a – t – oat Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt Hoạt hình Giống nhau: đều có âm o đứng đầu và kết thúc âm t. Khác nhau vần oăt có âm ă đứng giữa, vần oat có âm a đứng giữa. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp o – á – t – oăt Chờ – oăt – choăt – sắc – choắt Loắt choắt Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Học sinh viết theo hướng dẫn vào bảng con Học sinh luyện đọc cá nhân Tranh vẽ các con vật trong rừng Con sóc. Hs đọc cá nhân, đồng thanh. Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó chính là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Hs tìm và đọc phân tích tiếng: Học sinh nêu Học sinh viết vở Hs trả lời Phim hoạt hình. Hs nêu Hs đọc Hs thi nhau điền nhận xét Loắt choắt Hoạt hình đoạt giải nhọn hoắt _________________________________ Toán Tiết 89: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Mục tiêu: Biết dùng thước có vạch xăng ti met để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm. Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. Yêu thích học toán. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước có vạch chia thành từng xăng ti met. Học sinh: Thước có vạch chia cm, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Luyện tập. Cho học sinh làm bảng con. Có 5 quyển vở Và 5 quyển sách Có tất cả quyển Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã học xăng ti mét và đo đọ dài. Hôm nay chúng ta sẽ dùng thước có vạch xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. Đặt thước lên giấy tay trái giữ thước, tay phải cầm bút. Chấm 1 điểm trùng với điểm 0, 1 điểm trùng với 4. Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Ta nhắc thước ra, viết chữ A lên điểm đầu, chữ B lên điểm cuối – Ta vẽ được đoạn thẳng AB dài 4 cm. Cho hs nhắc cách vẽ Vẽ các đoạn thẳng có độ dài 9 cm, 2 cm. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu. Nhắc lại cách vẽ. Lưu ý hs dùng chữ cái in hoa để đặt tên đoạn thẳng. Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm. Nhận xét Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Gọi học sinh đọc tóm tắt. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu ta làm sao? Lời giải như thế nào? Nêu cách trình bày bài giải. Nhận xét Bài 3: Hs nêu yêu cầu Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung điểm nào? Cho hs vẽ và nhận xét Củng cố: Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn? Cho học sinh cử đại diện lên bảng thi đua Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 10 cm, 15 cm. Nhận xét - Dặn dò: Nhận xét tiết học Tập vẽ đoạn thẳng ở bảng con. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Hs giải vào bảng con. 1 hs làm bảng lớp. Bài giải Có tất cả là: 5 + 5 = 10 (quyển) Đáp số: 10 quyển Hs đọc tựa bài Học sinh theo dõi theo thao tác của giáo viên. Học sinh nhắc lại cách vẽ. Cho học sinh vẽ bảng con. Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm. Học sinh nhắc. Vẽ vào vở. A B C D 5 cm 7 cm M N P Q 2 cm 9 cm Giải bài toán theo tóm tắt sau. Học sinh đọc tóm tắt. Đoạn thẳng dài 5 cm, đoạn thẳng dài 3 cm. Cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm? Học sinh nêu. Hs nêu lời giải: Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: Ghi: Bài giải Lời giải Phép tính Đáp số Học sinh làm bài. 1 em sửa bảng lớp. Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2. Có chung 1 đầu đó là điểm B Hs vẽ A B C Học sinh cử đại diện lên thi đua. Nhận xét. Tự nhiên xã hội Bài 23: Cây hoa Mục tiêu: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. Đồ dùng dạy – học: -Đem 1 số cây hoa. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát Bài cũ : Cây rau gồm có bộ phận chính nào? Rễ, thân,lá Ăn rau có lợi gì ? Bổ, tránh táo bón, chảy máu răng Trước khi ăn rau ta phải làm gì ? Nhận xét Rửa sạch Bài mới : Giới thiệu bài: Có một loại cây mà ích lợi của nó gắn rất nhiều với cuộc sống, đó là cây hoa. Để hiểu rõ về cây hoa, hôm nay lớp mình cùng học bài Cây Hoa. (GV ghi đầu bài lên bảng). Hs đọc tựa bài Hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát cây hoa. MT :HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác. Hướng dẫn HS quan sát cây hoa Yêu cầu: Hãy chỉ đâu là rể, thân, lá, hoa? Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? Tìm ra các sự khác nhau về màu sắc, hương? Một số em đứng lên trình bày GV theo dõi HS trình bày GV kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau, có loại hoa có màu sắc đẹp, có loài hoa có sắc lại không có hương thơm, có loại vừa có hương thơm vừa có màu sắc đẹp. HS tiến hành thảo luận - Lớp bổ sung vHoạt động 2 : Làm việc với SGK MT : HS biết đặt câu hỏi dựa trên SGK. GV quan sát, HS thảo luận giúp đỡ - GV cho 1 số em lên trình bày GV hỏi: Kể tên các loại hoa có trong (SGK) bài ? Kể tên các loại hoa khác mà em biết? Hoa được dùng làm gì ? GV kết luận : Các loại hoa ở SGK là hoa hồng (bụi cây hoa hồng, cành hoa hồng, bình hoa hồng) hoa dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. Hs thảo luận Hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn Hs kể Để làm cảnh vHoạt động 3 : Trò chơi. MT : HS nhận biết được một số loại hoa. GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang khăn bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. Từng nhóm đưa hoa của mình ra, cho nhóm khác gọi tên. Yêu cầu các em nhận biết loại hoa gì ? Nhóm nào gọi nhanh và đúng sẽ thắng. Lớp nhận xét tuyên dương. Kết luận chung: Cây hoa có rất nhiều ích lợi. Vì vậy chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành ở nơi công cộng. Trò chơi: Đố bạn hoa gì ? Hs thực hiện Củng cố: Vừa rồi các em học bài gì ? Hãy cho biết ích lợi của cây hoa. Nhận xét – Dặn dò Nhận xét tiết học Thực hiện tốt điều được học. Chuẩn bị: Sưu tầm tranh vẽ cây gỗ Cây hoa _________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010 Học vần Bài 97: Ôn tập Mục tiêu: Đọc được các vần, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. (khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang). Câu ứng dụng: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. Nghe hiểu và kể được 1 đoạn chuyện theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần oat – oăt Đọc bài ở sách Cho học sinh viết bảng con: Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì? à Giáo viên đưa bảng ôn và giới thiệu: Các em đã được học các vần có âm o đứng đầu. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập những kiến thức đã học. Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn Giáo viên sửa sai cho học sinh Ghép chữ thành vần Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang tạo thành vần. Giáo viên đưa vào bảng ôn Gọi hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng. o a oa e ai ay o an oan ăn ang ăng anh o at oat ăt ach Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang Giảng từ Giáo viên sửa lỗi phát âm Tập viết Giáo viên hướng dẫn viết ngoan ngoãn: Viết chữ ngoan cách 1 con chữ o viết chữ ngoãn. khai hoang: Viết chữ khai cách 1 con chữ o viết chữ hoang. Học sinh đọc toàn bài ở lớp Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học sang tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Gviên treo tranh và hỏi: Em cho biết bức tranh vẽ gì ? Đoạn thơ ứng dụng hôm nay nói về vẻ đẹp của hai loài hoa này. Giáo viên ghi câu ứng dụng và đọc mẫu: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết ngoan ngoãn: Viết chữ ngoan cách 1 con chữ o viết chữ ngoãn. khai hoang: Viết chữ khai cách 1 con chữ o viết chữ hoang. Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Kể chuyện Câu chuyện chúng ta nghe và tập kể hôm nay là Chú Gà Trống khôn ngoan. Giáo viên treo từng tranh và kể toàn câu chuyện. Nội dung: Chú Gà Trống khôn ngoan. Giáo viên treo từng tranh và kể Một chú Gà Trống ngủ trên một cây rất cao. Có môït con Cáo từ lâu đã rất thèm thịt Gà. Lần này nó quyết định lừa Gà để ăn thịt. Cáo ta lân la lại gốc cây và nói: Này anh Gà Trống, anh đã nghe được tin gì mới chưa? Từ ngày hôm nay, tất cả các loài sống trên Trái đất sẽ hoà thuận không làm hại đến nhau nữa. Anh nghe tôi, xuống đây. Tôi quyết định không động đến anh đâu. Gà đáp: Thế thì vui quá nhỉ! Gà vừa nói, vừa ngó nghiêng xuống đất, đề phòng. Cáo tinh mắt, nhìn thấy liền hỏi: Anh Gà Trống thân mến. Anh đang nhìn gì thế? Gà Trống liền đáp tỉnh bơ: Có hai con chó săn đang chạy đến đấy! Cáo nghe thật vậy, mặt cắt không còn hột máu, cụp đuôi chạy thẳng. Gà Trống thấy vậy gọi Cáo lại. Cậu chạy đi đâu đấy? Chính cậu vừa nói là từ giờ các loài vật không còn xâu xé nhau kia mà. Cáo vừa chạy vừa nói để chữa thẹn. Nhưng tôi sợ chúng chưa biết tin hoà bình lại ăn thịt tôi thì sao? Giáo viên chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ 1 tranh Tranh 1: Một chú gà trống ngủ trên câu cao. Tranh 2: Cáo tìm cách lừa gà để ăn thịt. Tranh 3: Gà ngó nghiêng để đề phòng cáo. Tranh 4: Cáo cụp đuôi chạy thẳng. à Ý nghĩ: Nhờ có sự thông minh mà Gà Trống không mắc lừa Cáo. Củng cố: Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài 98: vần uê – uy. Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Hs làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc nhận xét Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân Hs: Tranh vẽ hoa đào và hoa mai. Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp. Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh lắng nghe Học sinh họp nhóm kể lại nội dung tranh của nhóm mình Đại diện từng nhóm lên kể lại câu chuyện tiếp sức Học sinh thi kể cả chuyện Học sinh đọc ______________________________________________________________ Toán Tiết 90: Luyện tập chung Mục tiêu: Có kỹ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. Biết cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán có lời văn. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: Bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vẽ đoạn thẳng. Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Vẽ đoạn thẳng dài: 10 cm, 5 cm, 7 cm. Nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Tiết toán hôm nay chúng ta học bài luyện tập củng cố đọc viết, đếm các số và giải toán. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. Nêu dãy số từ 1 đến 20. Gọi hs nhận xét Hỏi: Có ai viết cách khác? Nhận xét Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài này thực hiện như thế nào? Thực hiện. Nhận xét Bài 3: Đọc đề toán. Đề bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng: Có: 12 bút xanh Có: 3 bút đỏ Có tất cả bút? Nêu cách trình bày bài giải. Cho hs giải và nhận xét Bài 4: Hs nêu yêu cầu Hd hs cách làm bài Hs điền và nhận xét Nhận xét Củng cố: Hỏi: Trong các số từ 0 đến 20 , số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? Nhận xét. Nhận xét - Dặn dò: Nhận xét tiết học Làm lại các bài còn sai. Xem trước bài Luyện tập chung Hát. Học sinh nêu. Học sinh vẽ bảng con. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hs điền vào ô trống. Học sinh sửa bài miệng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Điền số thích hợp vào ô trống. Lấy số ở hình tròn cộng cho số bên ngoài được bao nhiêu điền vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kết quả đó cộng với số tiếp theo được kết quả điền ô trống cuối cùng. Học sinh làm bài. (Phiếu) 11 13 16 + 2 + 3 14 15 17 + 1 + 2 15 18 19 + 3 + 1 Thi đua sửa ở bảng lớp, đọc và nxét . Học sinh đọc đề. 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Có tất cả bao nhiêu cái bút? Học sinh giải bài. Sửa ở bảng lớp. Đầu tiên ghi lời giải, ghi lời giải, phép tính, ghi đáp số. Bài giải Hộp bút có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cái bút) Đáp số: 15 cái bút Điền số thích hợp vào ô trống Hs thi nhau điền theo tổ và nhận xét 13 1 2 3 4 5 6 14 15 16 17 18 19 12 4 1 7 5 2 0 16 13 19 17 14 12 Trong các số từ 0 đến 20 , số 20 lớn nhất. Số 0 bé nhất. ____________________________________________________ Thủ công Bài: Kẻ các đoạn thẳng cách đều Mục tiêu : - Học sinh kẻ được đoạn thẳng. - Học sinh kẻ được các đoạn thẳng cách đều. Đồ dùng dạy – học : - GV : Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. - HS : Bút chì,thước kẻ,1 tờ giấy vở. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của hs, nhận xét. Hs đặt đồ dùng học tập lên bàn. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta kẻ các đoạn thẳng cách đều. Hs đọc tựa bài Hd hs quan sát, nhận xét Giáo viên đính hình vẽ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB. Hỏi: Em có nhận xét gì về 2 đầu của đoạn thẳng? 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ? Em hãy kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ? Cho học sinh quan sát hình vẽ mẫu, trả lời câu hỏi: Có 2 điểm, 2 ô, 2 cạnh của bảng, của cửa sổ. GV hướng dẫn mẫu. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ. Đoạn thẳng: Lấy 2 điểm A và B, giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút nối A sang B ta được đoạn thẳng AB. Hai đoạn thẳng cách đều: Trên mặt giấy ta kẻ đoạn thẳng AB. Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 ô. Đánh dấu C và D. Nối C với D ta có đoạn thẳng CD cách đều với AB. Hs quan sát gv làm mẫu, thực hiện kẻ đoạn thẳng nháp trên mặt bàn. Học sinh nghe và quan sát giáo viên làm mẫu, tập kẻ không trên mặt bàn. HS thực hành. Cho học sinh thực hành, giáo viên quan sát và uốn nắn những em còn lúng túng. -Học sinh tập kẻ trên tờ giấy vở. Củng cố: Nhận xét – Dặn dò Tinh thần, thái độ của học sinh. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010 Học Vần Bài 98: Vần uê – uy. Mục tiêu: Học sinh đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. Đọc đúng các tiếng từ: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo. Học sinh viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. Đọc câu ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vần oat, oăt. Cho học sinh đọc bài SGK. Viết: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Trong tiết học vần hôm nay chúng ta học hai vần mới có âm u đứng đầu. Đó là vần uê và vần uy ® gv ghi tựa Dạy vần: uê: Nhận diện vần Giáo viên viết vần uê Phân tích vần uê So sánh uê và u Lấy ghép vần uê ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: u – ê – uê Giáo viên đọc trơn uê Khi có vần uê muốn có tiếng huệ ta phải làm như thế nào ? Hs ghép và đọc tiếng huệ Phân tích tiếng huệ Đánh vần: Hờ – uê – huê – nặng – huệ Giáo viên ghi bảng: huệ Gv cho hs quan sát và hỏi: Đây là bông gì? Từ khóa hôm nay chúng ta học là: bông huệ Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét uy ( quy trình tương tự uê ) So sánh uy và uê Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách đọc các từ ứng dụng, Giáo viên viết các từ ngữ Cây vạn tuế tàu thuỷ Xum xuê khuy áo Tìm các tiếng có vần uê, uy. Giải thích các từ : Giáo viên chỉ bảng thứ tự và bất kỳ Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Viết Gv viết mẫu uê, uy, bông huệ, huy hiệu. uê: viết u rê bút viết ê. uy: viết u rê bút viết y. bông huệ: viết tiếng bông cách 1 con chữ o viết tiếng huệ. huy hiệu: viết chữ huy cách 1 con chữ o viết chữ hiệu. Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1 Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh Tranh vẽ cảnh gì? Đây là đoạn thơ ứng dụng hôm nay chúng ta học. Mời các em đọc đoạn thơ ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. Đọc mẫu Cho hs đọc tìm tiếng có vần uê, uy. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Hướng dẫn viết vở uê: viết u rê bút viết ê. uy: viết u rê bút viết y. bông huệ: viết tiếng bông cách 1 con chữ o viết tiếng huệ. huy hiệu: viết chữ huy cách 1 con chữ o viết chữ hiệu. Nhận xét Luyện nói Hỏi: Tranh vẽ gì? Đó chính là chủ đề phần luyện nói của bài học hôm nay. Nêu chủ đề luyện nói. Lớp mình ai đã được đi tàu thuỷ? Ai đã được đi tàu hoả? Ai đã được đi máy bay? Củng cố: Đọc lại toàn bài học Thi tìm tiếng có vần uê, uy Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Về nhà xem lại các vần đã học Về đọc và viết bảng từ có vần uê, uy Chuẩn bị bài 99: uơ, uya. Hát Học sinh đọc bài SGK. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại tựa bài Vần uê được tạo nên bởi âm u và âm ê, âm u đứng trước âm ê đứng sau. Giống nhau u. Khác: vần uê kết thúc ê. Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh nêu: Hs ghép Âm h đứng trước, vần uê đứng sau và dấu thanh nặng dưới âm ê. Đọc cá nhân, tổ, lớp Hs nêu: bông huệ. Học sinh đọc Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp u – ê – uê Hờ – uê – huê – nặng – h
Tài liệu đính kèm: