Hai
2 / 11 Chào cờ
Học vần
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần
Bài 42 : ưu, ươu
Thực hành kỷ năng giữa họckỳ 1
Ba
3/ 11 Toán
Học vần
Tự nhiên xã hội
Luyện tập
Bài 43 : Ôn tập
Gia đình
Tư
4 / 11 Âm nhạc
Toán
Học vần
Học hát bài : Đàn gà con
Số 0 trong phép trừ
Bài 44 : On, an
Năm
5 / 11 Toán
Học vần
Mĩ thuật
Luyện tập
Bài 45 : ân, ă – ăn
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm
Sáu
6/ 11 Toán
Tập viết
Tập viết
ATGT
SHTT Luyện tập chung
Tuần 9 : Cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo
Tuần 10 : Chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò
Không chạy trên đường khi trời mưa
Sinh hoạt cuối tuần
làm -Cho học sinh tự làm bài và chữa bài Bài 3 : So sánh phép tính -Yêu cầu học sinh nêu cách làm -Cho học sinh làm bài vào bảng con. -Giáo viên sửa bài trên bảng Bài 4 : Có 2 bài tập 4a, 4b -Cho học sinh nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp. -Cho học sinh giải miệng. Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Giáo viên ghi phép tính 5 – 1 = 4 + (HSgiỏi) -Muốn thực hiện bài toán này em phải làm như thế nào ? -Giáo viên gọi vài em đọc lại phép tính. -Học sinh lặp lại đầu bài -5 em đọc - đt 1 lần -Học sinh mở SGK -Học sinh tự nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài . -Tính kết quả phép tính thứ nhất,lấy kết quả cộng (hay trừ) với số còn lại -Vd: 5 trừ 2 bằng 3 .Lấy 3 trừ 1 bằng 2 5 – 2 – 1 = 2 - Tìm kết quả của phép tính , lấy kết quả vừa tìm được so sánh với số đã cho -Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính -4a)Có 5 con chim.Bay đi hết 2 con chim.Hỏi còn lại mấy con chim? 5 – 2 = 3 -4b)Trên bến xe có 5 chiếc ô tô.1 ô tô rời khỏi bến.Hỏi bến xe còn mấy ô tô? 5 – 1 = 4 -Tìm kết quả của phép tính 5 – 1 = 4. 4 cộng với 0 bằng 4.Từ đó điền số 0 vào chỗ chấm. - 4 em 5 – 1 = 4 +0 4.Củng cố dặn dò : - Em vừa học bài gì ? đọc lại bảng trừ phạm vi 5. - Dặn học sinh về ôn lại bài ,học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 5 -Chuẩn bị bài hôm sau - Nhận xét tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực ************************************* HỌC VẦN Bài 43 :ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện rtheo tranh truyện kể ; Sói và cừu . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sói và Cừu. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ ( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ...( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài:Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to Hoạt động 1 :Ôn tập: +Mục tiêu: Ôn các vần đã học +Cách tiến hành: Các vần đã học: Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện đọc ( HSKT : au, ao, êu,âu,iu,ưu ) -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: ao bèo cá sấu kì diệu Hoạt động 3: Luyện viết ( HSKT: au, ao, eo, iu, ) -MT:HS viết đúng quy trình các từ vào bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo , có nhiều châu chấu, cào cào. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Kể chuyện: ( HS Khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh ) +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Sói và Cừu” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Một con Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến tới nói: -Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong muốn gì không? Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to . Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nó một gậy. Tranh 4: Cừu thoát nạn. + Ý nghĩa : Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 4: Củng cố dặn dò HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: cá sấu ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (c nhân– đ thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài ************************************* TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU : Kể được với các bạn về ông bà, bố mẹ, anh chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bài hát “ cả nhà thương nhau”. -Vở bài tập TNXH, bút vẽ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định : 2.Khởi động : -Cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. -Cả lớp hát. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát, theo nhóm nhỏ. MT : Gia đình là tổ ấm của em. wCách tiến hành : * Bước 1: Chia nhóm : -Quan sát các hình trong bài 11 SGK. -Từng nhóm trả lời câu hỏi trong SGK. +Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? +Gia đình Minh có những ai ? Minh và những người trong gia đình đang làm gì? * Bước 2: -Cho HS trình bày. Kết luận : Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình. -Mỗi nhóm có 3 – 4 HS. -Quan sát. -Đại diện một số nhóm chỉ vào hình và kể về gia đình Lan, gia đình Minh. vHoạt động 2 : Vẽ tranh về gia đình của mình. MT : Rèn kỹ năng vẽ và luyện nói. -Cách tiến hành: +Cho từng em vẽ tranh. Kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông, bà và anh chị hoặc em (nếu có) là những người thân yêu nhất của em. +Từng em vẽ vào giấy (hoặc vở bài tập) về những người thân trong gia đình mình. vHoạt động 3 : Hoạt động cả lớp. MT : Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình. -Cách tiến hành : +Động viên một số em dựa vào tranh đã vẽ giới thiệu cho các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình mình. +GV có thể đặt câu hỏi : Tranh vẽ những ai ? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh? Kết luận : Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu đdược chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân. +Từng đôi một kể với nhau về những người thân trong gia đình. ******************************** Thứ tư ngày tháng năm ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI ĐÀN GÀ CON I/ MỤC TIÊU : Biết hát giai điệu với lời 1 của bài . Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Máy Casset , băng nhạc , nhạc cụ . 2/. Học sinh : SGK nhạc III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH (1’) 2/. KIỂM TRA BÀI CŨ Hát lại 2 bài hát Tìm bạn thân Lý cây xanh” è Nhận xét: Ghi điểm . 3/. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài hát : Đàn gà con Nhạc : Phi-lip-pen-co Lời việt: Việt Anh . Giáo viên ghi tựa : “Đàn gà con ” HOẠT ĐỘNG 1 On bài hát “ Đàn gà con “ Mục tiêu : Học sinh hát thuộc lời, hát đúng giai điệu, tiết tấu của bài hát “ Đàn gà con” Phương pháp : Thực hành,đàm thoại ĐDDH :Máy Casset , băng nhạc. Giáo viên giới thiệu bài “Đàn gà con “ do nhạc sỹ người Nga là Phi-lip-pen-co sáng tác lời Việt do Nhạc sỹ Việt Anh phỏng dịch . Giáo viên bật máy : Hát mẫu : Đọc từng câu. “Trong kia đàn gà con lông vàng . Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn Cùng tìm mồi ăn ngon ngon Đàn gà em đi lon ton”. è Nhận xét : HOẠT ĐỘNG 2: Vỗ tay theo phách , đúng tiết tấu Mục tiêu:Học sinh biết vỗ tay theo phách, tiết tấu. Phương pháp : Thực hành, trực quan . ĐDDH : Song loan, thanh phách . Giáo viên hướng dẫn Học sinh vỗ tay theo phách: Giáo viên làm mẫu cho Học sinh . Giáo viên hướng dẫn Học sinh vỗ tay theo tiết tấu . Hướng dẫn Học sinh hát cá nhân. è Nhận xét chính sai. HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố Hát đồng thanh :”Đàn gà con” à Giáo viên nhận xét: Tuyên dương -5/. DẶN DÒ: Về nhà học thuộc bài hát và gõ đúng tiết tấu. Chuẩn bị: “ Đàn gà con “ (T2) Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát 1 Học sinh lên hát bài “Tìm bạn thân” 1 Học sinh lên hát bài “Lý cây xanh” Học sinh nhắc lại nội dung bài Học sinh lắng nghe Cả lớp hát đồng thanh . Đọc đồng thanh . Học sinh làm theo sự hướng dẫn của Giáo viên Cá nhân, dãy bàn đồng thanh . Cá nhân , dãy bàn, nhóm đồng thanh hát bài “Đàn gà con “ **************************************** TOÁN SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I/ MỤC TIÊU : Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau, moat số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừcó số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh như SGK / 61 – Bộ thực hành toán + Tranh bài tập số 3 / 61 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : +Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 + Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh ở vở Bài tập toán + Sửa bài tập 3 trên bảng lớp. ( 3 học sinh lên bảng ) + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0 trong phép trừ. Mt :Học sinh nắm được nội dung bài ,đầu bài dạy . -Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng . -Giới thiệu phép trừ : 1- 1 =0 -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán -Gợi ý để học sinh nêu : -Giáo viên viết bảng : 1 – 1 = 0 -Gọi học sinh đọc lại -Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 -Tiến hành tương tự như trên . -Cho học sinh nhận xét 2 phép tính 1 – 1 = 0 3 – 3 = 0 -Giới thiệu phép trừ ” Một số trừ đi 0 “ a) Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4 -Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu vấn đề -Giáo viên nêu : “ 0 bớt hình nào là bớt 0 hình vuông “ -Giáo viên gợi ý để học sinh nêu -Giáo viên ghi : 4 – 0 = 4 Gọi học sinh đọc lại -b)Giới thiệu phép trừ : 5 – 0 = 5 (Tiến hành như trên ) -Cho học sinh nhận xét : 4 - 0 = 4 5 - 0 = 5 -Giáo viên nêu thêm 1 số bài tính : 2 – 0 = ? 3 – 0 = ? 1 – 0 = ? Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Biết tính trong các trường hợp trừ với 0 .T5 biểu thị tình huống tranh = phép tính trừ -Cho học sinh mở SGK giáo viên nhắc lại phần bài học – Cho học sinh lần lượt làm bài tập Bài 1 : Tính – học sinh tự tính và sửa bài -Giáo viên nhận xét , sửa sai Bài 2 : Củng cố quan hệ cộng trừ ( HSKT làm cột 1) -Cho học sinh nêu cách làm -Học sinh làm tính miệng Bài 3 : Điền phép tính thích hợp vào ô trống -Nêu yêu cầu bài -Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp -Lưu ý học sinh đặt phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra -Cho học sinh giải vào bảng con -Học sinh lặp lại đầu bài -Trong chuồng có 1 con vịt , 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng . Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt ? - 1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt - 1 – 1 = 0 - 10 em - Đt -Hai số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả bằng 0 -Một số trừ đi số đó thì bằng 0 - Tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông ? - 4 Hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông : 4- 0 = 4 -5 em đọc - đt -Số nào trừ đi 0 thì bằng chính số đó -Học sinh mở SGK -Học sinh làm tính miệng - Học sinh tự làm bài và chữa bài. Nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng , trừ . -Trong chuồng có 3 con ngựa. Có 3 con ngựa ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa? - 3 – 3 = 0 - Trong bể có 2 con cá . Người ta vớt ra khỏi bể 2 con cá , Hỏi trong bể còn lại mấy con cá ? - 2 – 2 = 0 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em vừa học bài gì ?2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả như thế nào ? - Một số trừ đi 0 thì kết quả như thế nào ? - Dặn học sinh ôn lại bài, làm các bài tập ở vở BT - Chuẩn bị bài hôm sau . 5. Rút kinh nghiệm : ************************************** HỌC VẦN BÀI 44 : on, an I/ MỤC TIÊU : - Đọc được :on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được : on, an, mẹ con, nhà sàn - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1 Ổn định : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào ( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần on-an +Mục tiêu: nhận biết được: on, an ,mẹ con, nhà sàn +Cách tiến hành :Dạy vần on: -Nhận diện vần : Vần on được tạo bởi: o và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh on và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : con, mẹ con -Đọc lại sơ đồ: on con mẹ con Dạy vần an: ( Qui trình tương tự) an sàn nhà sàn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết on, an (HSKT ) -MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ rau non thợ hàn hòn đá bàn ghe -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc on, an (HSKT ) +Mục tiêu : Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng : “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. Đọc SGK : Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết : -MT :HS viết được các vần và từ vào vở -Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói : +Mục tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : “Bé và bạn bè”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn? -Các bạn ấy đang làm gì? -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu? -Em và các bạn thường chơi những trò gì? -Bố mẹ em có quý các bạn của em không? -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em – đồng thanh) Phân tích vần on. Ghép bìa cài: on Giống: bát đầu bằng o Khác : on kết thúc bằng n. Đánh vần ( cá nhân – đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân – đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: con Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân – đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) Phát âm ( cá nhân – đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) ( cá nhân – đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: on, an ,mẹ con, nhà sàn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân – đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đ thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời ************************************ Thứ năm ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Thực hiện được phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh bài tập 5 / 62 + Bộ thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : +Gọi học sinh lên bảng : 5 + 0 = 3+ 2 + 0 = 4 – 0 4 + 0 0 + 5 = 5 – 2 – 0 = 3 + 0 0 + 0 5 – 0 = 0 + 5 – 0 = 5 – 5 5 - 0 5 – 5 = + Giáo viên nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố phép trừ 2 số bằng nhau và phép trừ 1 số đi 0. Mt :Học sinh nắm tên đầu bài ôn lại các khái niệm -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng -Giáo viên đặt câu hỏi ôn lại 1 số khái niệm -Một số cộng hay trừ với 0 thì cho kết quả như thế nào ? -2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả thế nào ? -Trong phép cộng nếu ta đổi chỗ các số thì kết quả thế nào ? -Với 3 số 2, 5, 3 em lập được mấy phép tính Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Làm được các bài tập.Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính -Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu của bài tập Bài 1 : Tính rồi ghi kết quả (cột 4, cột 5 HSKG ) -Cho học sinh nhận xét : 2 – 0 = 1 + 0 = 2 - 2 = 1 - 0 = Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc -Lưu ý học sinh viết số thẳng cột ( HSKT làm 3 phép tính) Bài 3 : Tính : 2 – 1 – 1 = 4 – 2 – 2 = -Cho học sinh tự làm bài và sửa bài Bài 4 ( Cột3 HSKG ) Diền dấu , = -Giáo viên sửa sai trên bảng lớp Bài 5 : Học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp (Phần b, HS KG ) - Cho học sinh nêu theo suy nghĩ cá nhân - Giáo viên bổ sung hoàn thành bài toán - Cho học sinh giải trên bảng con -Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài -Học sinh suy nghĩ trả lời - kết quả bằng chính số đó - kết quả bằng 0 - kết quả không đổi - Học sinh lên bảng : 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 5 - 2 = 3 5 - 3 = 2 - Học sinh nêu cách làm bài -Học sinh tự làm bài và chữa bài -Nhận biết cộng trừ với 0 . Số 0 là kết quả của phép trừ có 2 số giống nhau -Học sinh nêu cách làm bài -Tự làm bài và chữa bài -Học sinh nêu : Tìm kết quả của phép tính đầu lấy kết quả vừa tìm được cộng hay trừ với số còn lại -Học sinh tự nêu cách làm -Tự làm bài và chữa bài -Nam có 4 quả bóng, dây đứt 4 quả bóng bay mất . Hỏi nam còn mấy quả bóng ? 4 – 4 = 0 -5b) Có 3 con vịt . Cả 3 con vịt đều chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? 3 - 3 = 0 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em học bài gì ? - Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về ôn lại bài – Hoàn thành bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau . ************************************** HỌC VẦN BÀI 45 : ân, ă – ăn i/ MỤC TIÊU : Đọc được : ân, ă, ăn, cái can, con trăn, từ và câu ứng dụng. Viết được : ân, ăn, cái can, con trăn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thân -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Nặn đồ chơi. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1, Ổn định : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hòn đá, bàn ghế ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ân; âm ă, vần ăn – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn +Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn +Cách tiến hành :Dạy vần ân: -Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ân và an? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : cân, cái cân -Đọc lại sơ đồ: ân cân cái cân Giới thiệu âm ă: Phát âm mẫu Dạy vần ăn: ( Qui trình tương tự) ăn trăn con trăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết ăn, ân ( HSKT ) -MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dò Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc ăn, ân (HSKT ) +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở -Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dòng Hoạt động 3:Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :“Nặn đồ chơi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? -Các bạn ấy nặn những con vật gì? -Thường đồ chơi được nặn bằng gì? -Em đã nặn được những đồ chơi gì? -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như _oat? -Em có thích nặn đồ chơi không? -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? 4: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em – đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ân bắt đầu bằng â. Đánh vần ( cá nhân – đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân – đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: _oa Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân – đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) Phát âm ( cá nhân – đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân – đồng thanh) ( cá nhân – đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ân, ă, ăn, cái _oa, con trăn Tìm và đọc tiếng có vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân – đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (đất, _oat, gạo _oat, _oat dẻo,) Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo, ************************************** Thứ sáu ngày tháng năm TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học. Phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ 2 số bằng nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Tranh bài tập số 4 / 63 - Bộ thực hành . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 4 1 5 5 1 4 2 3 + + 2.Kiểm tra bài cũ : +Gọi 3 học sinh lên bảng : 3 + 0 = 1 - 1 1 3 – 0 = 5 - 2 4 3 – 3 = 6 5 + 0 + Học sinh nhận xét sửa bài trên bảng . + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : On phép cộng trừ trong phạm vi 5 Mt :Học sinh nắm được đầu bài học. Ôn bảng cộng trừ phạm vi 5 -Giáo viên gọi học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 . -Giáo viên nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Làm được các bài toán dưới các dạng đã học. Biết biểu thị tình huống tr
Tài liệu đính kèm: