Tiếng việt
Tiết 1: Ổn định tổ chức lớp
1. Điểm danh
2. Tìm hiểu đối tượng học sinh, sắp xếp chỗ ngồi phù hợp
3. Bầu Ban cán sự lớp, phân công tổ, nhóm.
Tiết 2:
4. Học tập nội quy trường học, lớp học, một số kí hiệu
5. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng SGK và bộ đồ dùng tiếng việt.
TOÁN
Tiết 1: Tiết học đầu tiên
I- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các việc phải làm trong các tiết học toán lớp 1.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập môn toán lớp 1
II- Đồ dùng dạy học:
-Sách toán lớp 1
-Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh.
bắc. III- Lên lớp: 1. Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài hát: - GV hát mẫu b. Dạy hát: - Dạy đọc lời ca. - GV hát mẫu câu 1 (2 lần) - Hát đến hết bài. 2. Hoạt động 2: Hát + vận động - GV hát + vỗ tay mẫu - GV bắt nhịp + làm mẫu từng câu. - Vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng. 3. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay học hát bài gì ? - Của dân tộc nào ? - Về ôn lại bài hát. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc lời ca ĐT - HS lắng nghe - HS hát lần lượt từng câu. - HS lắng nghe. - HS hát + làm theo. - HS tự vỗ tay: Quê hương em biết bao tươi đẹp x x x x - HS hát + tập theo. - Cá nhân + nhóm lên biểu diễn trước lớp Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007 Thể dục Tiết1: ổn định lớp – trò chơi I- Mục tiêu: - Phổ biến nội quy luyện tập, biên chế tổ chức học tập, chọn cán sự. Yêu cầu học sinh biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia trò chơi. II- Địa điểm phương tiện: - Sân trường. - Còi, tranh ảnh một số con vật. III- Các hoạt động cơ bản: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung. - Hát + vỗ tay. - Giậm chân tại chỗ. B- Phần cơ bản: 1. Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn. 2. Phổ biến nội quy tập luyện. - Tập hợp ngoài sân khi có lệnh. - Trang phục gọn gàng đi dép quai hậu. - Ra ngoài phải xin phép. 3. Trò chơi: “Diệt con vật có hại” - GV nêu tên trò chơi. Hỏi học sinh trả lời xen con vật nào có hại, con vật nào có ích. - GV gọi tên các con vật có hại - GV gọi tên con vật cí ích C- Phần kết thúc: - Vỗ tay hát. - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - GV hô: “giải tán” 4 – 5 / 1 lần 2 lần 12 – 15 / 10 / 5/ x x x x x * x x x x x x x x x x 3 tổ x x x x x * x x x x x x x x x x - HS theo dõi ghi nhớ để thực hiện - HS hô “ diệt, diệt, diệt” - HS đứng im - HS hô “khỏe” Tiếng việt Các nét cơ bản I- Mục đích-Yêu cầu: - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản. - Đọc và viết được các nét cơ bản. - Có ý thức trong học tập. II- Chuẩn bị: Các mẫu nét cơ bản. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy các nét cơ bản: * GV treo mẫu và giới thiệu: - Đây là nét ngang ( - ) - Nét ngang được viết từ trái sang phải. - Nét ngang đươc viết như thế nào ? - GV viết mẫu và nêu quy trình. * Quy trình dạy các nét tương tự. Nét thẳng: Nét xiên trái: \ Nét xiên phải: / Nét móc xuôi: Nét móc ngược: Nét móc hai đầu: - Cho HS đọc các nét 3. Luyện viết vở: - Yêu cầu HS mở vở tập viết. - Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV viết mẫu. Tiết 2 Ôn lại các nét học ở tiết 1: - chúng ta vừa học các nét cơ bản nào ? Dạy các nét mới: - GV đưa nét mẫu - Đây là nét cong hở phải C - Đặt bút dưới dòng ly thứ 2 (từ dưới lên) vòng qua bên trái dừng bút giữa dòng ly 1. - GV hướng dẫn viết mẫu. * Quy trình tương tự với các nét: Nét cong hở trái: Nét cong kín : O Nét khuyết trên: Nét khuyết dưới Nét thắt: - GV chỉ các nét cho HS đọc 3. Luyện viết vở: - GV viết mẫu và nêu quy trình - Hướng dẫn cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV chấm - nhận xét. 4 - Củng cố – dặn dò: - GV chỉ một số nét - Trò chơi: Gọi tên các nét nhanh - đúng: GV giơ lần lượt các nét - Về ôn lại các nét vừa học. HS chú ý lắng nghe và quan sát. - HS đọc lại tên nét CN + ĐT - CN nêu lại - HS viết trong k2 - HS viết bảng con - đọc lại -HS đọc lại các nét CN +ĐT HS viết vở tập viết CN nêu và đọc lại - HS quan sát - lắng nghe - HS đọc CN + ĐT tổ – lớp. - HS theo dõi - HS viết trong K2 - HS viết bảng con - HS đọc CN + tổ + lớp - HS quan sát theo dõi - HS viết vở tập viết - Học sinh đọc - CN đọc Toán Tiết2: Nhiều hơn ít hơn Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng. II- Đồ dùng: SGK, một số đồ vật: thìa, cố, chai, nắp chai. III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. So sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật: - GV đưa 5 cái cốc và 4 cái thìa. - Gọi HS lên cho vào mỗi cốc 1 thìa - Cốc nào chưa có thìa ? - Số cốc như thế nào so với số thìa? - Số thìa như thế nào so với số cốc? - GV đưa ra 4 chai và 3 nắp chai. - Số chai như thế nào so với số nắp chai ? - Số nắp chai như thế nào so với số chai ? 3. Giới thiệu cách so sánh: Dùng bút chì nối một thìa với 1 cốc - Em có nhận xét gì về số thìa và số cốc ? * Tương tự với các hình còn lại. 4. Trò chơi: - Gọi một số HS nam và nữ. - Lấy một số vở và một số bút. 5. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học. - Về tập so sánh các đồ vật trong nhà. - Học sinh quan sát - Học sinh chỉ - Số cốc nhiều hơn số thìa - Nhiều học sinh nhắc lại - Số thìa ít hơn số cốc. - Nhiều học sinh nhắc lại Cho HS lên thực hành đậy nắp chai. - Số chai nhiều hơn số nắp chai. - Số nắp chai ít hơn số chai HS mở SGK - HS nối trong SGK - Số cốc nhiều hơn số thìa. - Số thìa ít hơn số cốc - Ghép đôi 1 nam 1 nữ. - HS nêu kết quả - HS nêu nhanh kết quả Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Mỹ thuật Tiết 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi I- Mục tiêu: - HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi; tập quan sát mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. - HS yêu thích môn học. I- Đồ dùng: GV: 1 số tranh thiếu nhi về cảnh vui chơi ở sân trường, ngày lễ, tết HS: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi. III- Lên lớp: 1. Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi: GV: Đây là tranh vẽ về các HĐ vui chơi của thiếu nhi ở sân trường, ở nhà và các nơi khác. + Chủ đề về vui chơi rất rộng người vẽ có thể chọn 1 trong rất nhiều các HĐ vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh. VD: - Cảnh vui chơi ở sân trường; cảnh vui chơi ở biển; cảnh thả diều 2. Hướng dẫn xem tranh: - Các bức tranh vẽ những gì ? - Trong tranh có những hình ảnh nào ? - Hình ảnh nào là chính ? - Hình ảnh nào là phụ ? - Các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu ? - Trong tranh có những màu nào ? - Màu nào được vẽ nhiều hơn ? - Em thích những màu nào trong bức tranh của bạn ? - Em thích bức tranh nào nhất ? vì sao ? 3 . Tóm tắt kết luận: - GV tóm tắt ND tranh: => Các em vừa được xem những bức tranh rất dẹp. Muốn thưởng thức được cái hay, cái đẹp của tranh trước hết các em cần quan sát kỹ và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập quan sát các bức tranh khác và nêu nhận xét. - HS quan sát HS quan sát ở vở tập vẽ -Tranh 1: Đua thuyền - Tranh 2: Bơi lội. - Có thuyền, cờ, có các bạn. - Các bạn đang đua thuyền. - Các bạn đang bơi. - ở hồ, ở bể bơi. - Vàng, xanh, đỏ. - Màu xanh HS nêu ý kiến Tiếng việt Bài 1: e I- Mục đích – yêu cầu: - HS làm quen và nhận biết được âm và chữ ghi âm: e - Bước đầu làm quen và nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ e phóng to. - Các tranh minh họa trong SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh - Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì ? => Các tiếng: be; mẹ; xe; veđều giống nhau vì có âm e. Hôm nay chúng ta học bài âm e. - GV ghi đầu bài: e - GV đọc mẫu. 2. Dạy chữ ghi âm: a. Nhận diện âm. - GV viết bảng chữ: e và nói : âm e được viết bằng con chữ e, đây là e (in), đây là e (viết). - e (viết) gồm 1 nét thắt - Chữ e giống hình cái gì ? - GV thao tác bằng dây cho học sinh quan sát. b. Phát âm. - GV hướng dẫn cách phát âm âm e - GV phát âm mẫu - Cho HS lấy bảng cài và cài e c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình. - GV nhận xét sửa sai. - Vừa học được âm gì? - Tìm tiếng có âm vừa học? Tiết 2: 3. luyện tập: Luyện đọc: Cho HS luyện đọc - Chữ e gồm mấy nét ? b. Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình. c. Luyện nói: Cho HS quan sát tranh - Quan sát tranh em thấy những gì ? - Mỗi bức tranh nói về loài vật nào ? - Các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh đang làm gì ? - Các bức tranh này có gì chung ? => Học là cần thiết và rất vui ai cũng phải đi học và học chăm chỉ. - Vậy lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ không ? 4. Củng cố – dặn dò: -Trò chơi: GV đưa ra một số từ que, trẻ, ghé. HS tìm chữ vừa học gạch dưới chân chữ đó -Về đọc bài và viết lại chữ e - Chuẩn bị bài sau. HS quan sát tranh trong SGK - Vẽ: bé, mẹ, xe, ve. HS đọc ĐT - Hình sợi dây vắt chéo - 2 HS thực hành lại - HS phát âm CN+ĐT HS cài chữ e - HS theo dõi - HS viết trong K2 - HS viết bảng con. - Cá nhân trả lời. - Be, tre, khe - HS phát âm e, CN+ ĐT - HS nêu: Gồm một nét thắt. - HS chú ý theo dõi - HS viết bài–ngồi đúng tư thế - HS quan sát tranh trong SGK - Thấy rất nhiều loài vật và các bạn HS. - Chim, ve, ếch, gấu. - Học hát, đọc bài - Các bạn đều học bài chăm chỉ. - HS nêu ý kiến - HS chơi trò chơi 3 nhóm (3 em) Lớp cổ vũ Toán Tiết3: Hình vuông - hình tròn I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. II- Đồ dùng: - 1 số hình vuông, hình tròn to nhỏ khác nhau. - 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. III- Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì - GV đưa ra một số đồ vật để HS so sánh - GV nhận xét đánh giá. B- Bài mới: 1. Giới thiệu hình vuông. - GV giơ hình vuông và nói: “đây là hình vuông” Tương tự với các hình vuông to nhỏ khác. - GV giơ lại và hỏi: Hình gì ? - Hãy lấy tất cả các hình vuông trong bộ đồ dùng học tập. - Tìm trong lớp xem có những đồ vật nào là hình vuông ? 2. Giới thiệu hình tròn: - GV giơ hình tròn và nói: “đây là hình tròn”. - Tương tự với các hình tròn to nhỏ khác. - GV giơ lại và hỏi: Hình gì ? - Hãy lấy tất cả hình tròn trong bộ đồ dùng học toán? - Tìm những đồ vật có dạng hình tròn ? 3. Thực hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập. - Bài 1: Dùng bút chì màu để tô hình vuông. - Bài 2: Dùng bút chì màu để tô các hình tròn Dùng bút chì khác màu để tô búp bê lật đật. - Bài 3: Dùng bút chì màu khác nhau để tô màu hình vuông, hình tròn. - Bài 4: GV nêu yêu cầu. Hãy kẻ thêm các đường kẻ để được các hình vuông. 4. Củng cố – dặn dò: - Tìm và nêu tên các vật hình vuông, hình tròn trong lớp, đồ dùng học tập. - Về tìm xem trong nhà có những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. - Nhiều hơn ít hơn. - CN nêu kết quả - HS quan sát và nêu - HS lấy để trên bàn. - HS giơ và nêu tên hình - HS tìm và nêu tên. - HS quan sát - HS quan sát và nêu hình tròn - HS lấy để trên bàn. - HS giơ và nêu tên hình. - Bánh xe, đĩa - HS làm bài tập lần lượt. - HS theo dõi - HS kẻ Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm -2007 Thủ công Tiết 1: Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công I- Mục tiêu: - Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công. - Biết tác dụng của từng dụng cụ. II- Chuẩn bị: Giấy màu, hồ dán, bìa, kéo, thước kẻ III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu giấy, bìa: - Y/c HS quan sát và giới thiệu + Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: tre, nứa, gỗ + Giới thiệu quyển vở hay quyển sách - Giấy là phần bên trong, mỏng - Bìa được đóng phía ngoài dày hơn. + Gọi HS lên phân biệt. + GV giới thiệu giấy màu để học thủ công: Mặt trước là các màu: xanh, đỏ, tím, vàng... mặt sau có kẻ ô. 2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công: - Cho HS quan sát và giới thiệu: + Thước kẻ: Dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có chia vạch và đánh số. Thước được làm bằng gỗ hay nhựa. + Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng. Thường dùng loại bút chì cứng. + Kéo: Dùng để cắt giấy. Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay. + Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở; hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa. - Gọi HS nêu tên, tác dụng của từng loại dụng cụ vừa học 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật - Về chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán, kéo cho bài sau - HS theo dõi lắng nghe 2 - 3 em nêu HS quan sát giấy màu và tự nêu. HS quan sát HS nêu lại HS quan sát và nêu lại Vài HS gọi tên các dụng cụ vừa học và nêu tác dụng của từng dụng cụ Tiếng việt Bài 2: Chữ và âm b I- Mục đích – yêu cầu: - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b - Ghép được tiếng be - Bước đầu nhận thức được mối kiên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật – sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ cái b - Sợi dây để minh họa chữ b - Tranh minh họa phần luyện nói. II- Lên lớp: Tiết 1 A- Bài cũ: - GV viết bảng: e - GV viết: bé; me; ve; xe. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tranh 1 vẽ ai ? - Tranh 2,3,4 vẽ gì ? - Các tiếng: bé; bê; bà; bóng đều giống nhau ở âm b. - Hôm nay chúng ta học âm b. - GV ghi bảng đọc: b 2. Dạy chữ ghi âm: a. Nhận diện âm: - GV viết bảng: b và nói: Âm b được viết bằng con chữ b. Đây là chữ b( in ), b( viết) - GV phát âm mẫu - GV tô lại chữ b. Chữ b gồm 2 nét: Nét khuyết trên và nét thắt - Chữ b gồm mấy nét ? - Cho HS thảo luận: Chữ b và chữ e có gì giống và khác nhau ? - GV tạo chữ b bằng sợi dây. - GV phát âm mẫu. - Cho HS cài chữ b bằng bảng cài. b. Ghép chữ và phát âm: - Tìm và cài thêm chữ e vào sau chữ b. - Được tiếng gì ? - Trong tiếng be, âm và chữ nào đứng trước - âm và chữ nào đứng sau? - GV đánh vần tiếng be. - GV đọc trơn tiếng be. - Tìm tiếng mới có âm b. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình Chữ b, be. - GV nhận xét, sửa chữa. - Vừa học âm và chữ gì ? Tiết 2 - Nêu lại âm hôm nay vừa học ? - Nêu cấu tạo âm b ? 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: b. Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình. - GV chấm nhận xét. c. Luyện nói: - GV nêu chủ đề của bài: “ việc học của từng cá nhân” - Ai đang học bài ? - Ai đang tập viết chữ ? - Bạn voi đang làm gì ? bạn ấy có biết chữ không ? - Ai đang kẻ vở ? - Hai bạn gái đang làm gì ? - Các bức tranh có gì giống và có gì khác nhau 4- Củng cố – dặn dò: - HS đọc bài trong SGK. - Trò chơi: Tìm chữ có âm vừa học: - HS đọc CN +ĐT - HS lên chỉ chữ e - HS mở SGK và quan sát - Vẽ bé - Vẽ bà, bê, bóng - HS đọc ĐT - HS theo dõi - HS phát âm - HS nêu lại - Giống: Nét thắt của e và nét khuyết của b - Khác: Chữ b có thên nét thắt. - HS theo dõi – CN lên thực hiện - HS phát âm ĐT – Tổ – CN - HS cài chữ: b – nhận xét - HS tìm và cài be - Tiếng be - Chữ b đứng trước; chữ e đúng sau - HS đ/vần: CN – Tổ – Lớp - HS đọc trơn: CN – Tổ – Lớp - Bố; bé; bè; bưởi - HS viết trong K2. - HS viết bảng con. - CN nêu lại - CN nêu. - CN nêu - HS đọc lại bài tiết1: b; be. đ/vần, đ/trơn: CN + Tổ + Lớp. - HS ngồi đúng tư thế viết bài trong vở tập viết - HS quan sát tranh - Chim non - Bạn gấu. - Không biết chữ mà còn cầm sách ngược - Bé. - Vui chơi. - Giống: ai cũng đang tập trung vào việc học tập. - Khác: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau - HS đọc bể ; bên ; biến ... Toán Tiết 4: Hình tam giác I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật. II- Đồ dùng: - 1 số hình tam giác to nhỏ khác nhau. - 1 số đồ vật thật có mặt hình tam giác. III- Lên lớp: A- Bài cũ: - Giờ trước học bài gì ? - Yêu cầu HS giơ hình vuông; hình tròn. B- Bài mới: 1. Giới thiệu hình tam giác: - GV giơ hình tam giác. - Đây là hình tam giác. 2. Thực hành: - GV hướng dẫn HS dùng các hình đã học để xếp thành các hình như trong SGK. 3. Trò chơi: - GV nêu tên trò chơi: - GV để lẫn lôn các hình. - Yêu cầu: 1 em lên chọn hình vuông. 1 em lên chọn hình tròn 1 em lên chọn hình tam giác - Trong thời gian 30 giây ai chọn được nhiều, đúng sẽ thắng cuộc. - Thi tìm nhanh các vật trong lớp có dạng mặt hình tam giác. 4- Củng cố - dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Hãy giơ hình tam giác ? - Về ôn lại bài và tìm đồ vật trong nhà có dạng mặt hình tam giác. - HS quan sát. - HS lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng và giơ lên, nêu tên hình. - HS xếp hình - Đặt tên cho sản phẩm của mình. “Ai chọn đúng” - HS tham gia trò chơi - HS tìm và nêu. Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2007 Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 1 I- Mục tiêu: 1. KT: HS biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Vào lớp 1 – em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ 2. KN: Biết tự giới thiệu được họ tên, sở thích, chỗ ở của mình. 3. GD: HS vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường, lớp. II- Các hoạt động dạy học: HĐ1: Vòng tròn giới thiệu tên: - Mục đích: Giúp HS biết giới thiệu, tự giới thiệu tên mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên. - Cách chơi: Từng em tự giới thiệu tên mình và tên bạn. +Giáo viên làm mẫu + Thảo luận: -Trò chơi giúp em điều gì ? -Các em thấy thế nào khi biết tự mình giới thiệu tên mình và tên bạn ? => Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên. 2. HĐ2: HS tự giới thiệu về sơ thích. - Mục đích: HS biết mỗi người đều có sở thích riêng có thể giống nhau hoặc khác nhau. Cần phải biết tôn trọng sở thích của người khác. * Tiến hành: - Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích, - Những điều các bạn thích có giống hoàn toàn như sở thích của nhau không ? => KL: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này và ngưòi khác Học sinh theo dõi. Chia nhóm 4 quay mặt vào nhau tự giới thiệu. - Biết giới thiệu và tự giới thiệu tên mình, biết tên bạn. - Thấy vui, sung sướng, tự hào. HĐ nhóm 2: Tự giới thiệu 1 số nhóm đại diện giới thiệu trước lớp - HS trả lời 3. HĐ3: HS kể về ngày đầu tiên đi học. Mục tiêu: HS thấy được quyền và bổn phận của mình. - Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình ? - Em chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào ? - Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho em những gì ? - Em cảm thấy thế nào khi là học sinh lớp 1. - Em có thích trường lớp mới không ? - Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp1 => KL: Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa - Được học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. - Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp 1 - Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. 4. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học - Về tự giới thiệu cho bạn bè. . Hoạt động cả lớp. Nhiều học sinh kể. Mua sách vở, quần áo đưa em đến trường. Em rất vui. Chăm học ngoan ngoãn Tiếng việt Bài 3: Dấu sắc : / I- Mục tiêu: - HS nhận biết được dấu và thanh sắc. Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu thanh sắc và dấu sắc ( / ) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các Hoạt động khác nhau của trẻ em. II- Đồ dùng dạy học: - Các vật tựa hình dấu sắc. - Tranh minh hoạ trong SGK. III- Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 A- Bài cũ: - Viết bảng: b ; bé - Chỉ chữ b trong các tiếng: bé ; bố B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? => Các tiếng này giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh sắc. - GV chỉ dấu “ / ” trong SGK. 2. Dạy dấu thanh: a. Nhận diện: - GV viết bảng: dấu sắc “/ “ - GV nói: dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. - GV cho HS quan sát dấu sắc trong bộ chữ. - Dấu “ / “ giống hình cái gì ? b. Ghép chữ và phát âm: - Các bài trước được học âm và tiếng gì ? - Khi thêm dấu sắc vào be được tiếng gì ? - GV viết bảng: bé - Dấu sắc được đặt ở vị trí nào ? - GV phát âm mẫu tiếng bé . - Cho HS thảo luận nhóm để tìm ra các hình trong (T 8) thể hiện tiếng: bé c. Hướng dẫn viết dấu thanh vào bảng con: - GV viết mẫu và nêu quy trình: - Dấu thanh được viết như thế nào ? - Để có tiếng bé phải viết tiếng gì trước và thêm dấu gì ? - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện đọc: a. Luyện đọc: b. Luyện viết: - Hướng dẫn HS tô trong vở tập viết. - GV quan sát – hướng dẫn bổ xung. c. Luyện nói: - Bài luyện nói hôm nay nói về ai ? => Bài luyện nói hôm nay nói về sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. - Hướng dẫn HS quan sát từng bức tranh. - Quan sát bức tranh các em thấy những gì ? - Các bức tranh có gì giống nhau ? - Có gì khác nhau ? - Em thích bức tranh nào nhất ? Vì sao ? - Ngoài các hoạt động kể trên em và các bạn còn có những hoạt động nào ? - Ngoài giờ học em thích làm gì ? - Hãy đọc lại tên của bài hôm nay ? 4. Củng cố – dặn dò: - Đọc lại bài trong SGK.- Về ôn lại bài – chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng - HS lên bảng chỉ - HS mở SGK -HS quan sát trả lời: Bé, cá, lá, chó, khế. - HS đọc dấu thanh sắc. - HS lấy - giơ - nêu tên dấu - Giống cái thước kẻ để nghiêng. - Âm e , b , tiếng be - Tiếng bé - HS cài bé - (/ )được đặt bên trên con chữ e - HS đọc CN - Tổ – Lớp - bé - Cá thổi ra bong bóng be bé - Con chó cũng bé nhỏ. - HS quan sát. - HS viết trong K2 - HS viết vào bảng con. - Một nét xiên phải viết từ trên xuống. - Viết tiếng be trước. Thêm dấu (/ ) trên con chữ e - HS viết bảng con. - HS đọc bài tiết 1: dấu (/), b-e-be bé. CN + tổ + Lớp. - HS đọc và tô: be - bé - Nói về bé. - Các bạn ngồi học trong lớp. - Các bạn chơi nhảy dây. - Bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt mọi người. - Bạn gái tưới rau. - Đều có các bạn. - Các H/động: học, chơi, lao động - HS nêu - HS nêu lại Tự nhiên - xã hội Bài 1: Cơ thể chúng ta I- Mục tiêu: 1. KT: HS nắm được: - Các bộ phận chính của cơ thể. - Một số cử động của đầu, cổ, mình, tay, chân. 2. KN: HS kể được tên các bộ phận chính của cơ thể. 3. GD: Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II. Đồ dùng: Các hình vẽ trong SGK. III- Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Hát bài: Hai bàn tay. 2. Phát triển bài: a. HĐ1: Quan sát tranh - Mục tiêu : Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể . - Cách tiến
Tài liệu đính kèm: