Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 1, 2 năm 2008

I. Mục tiêu:

 - Phổ biến nôi quy tập luyện, biên chế tổ chức học tập chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu học sinh biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục

 - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”

 - Yêu cầu biết tham gia trò chơi

II. Địa điểm và phương tiện

 - Trong lớp hoặc ngoài sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập không để có các vật gây nguy hiểm

 - Giáo viên chuẩn bị 01 còi, tranh, ảnh và một số con vật.

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1037Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 1, 2 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhận.
- HS ghi nhớ.
Toán
Hình vuông, hình tròn 
I. Mục tiêu:Giúp HS: 
 - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn
 - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật trong cuộc sống hàng ngày.
 - Rèn cho các em yêu thích môn toán
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, bằng gỗ, bằng nhựa.Có kích thước và màu sắc khác nhau
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2.Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu hình vuông.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho sinh quan sát và nói đây là hình vuông.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhắc lại “Hình vuông”.
- Cho học sinh thực hành giơ hình vuông
- Học sinh thực hành giơ hình vuông.
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình vuông
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
3.Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu hình tròn.
- Giáo viên giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho sinh quan sát và nói đây là hình tròn.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh nhắc lại “Hình tròn”.
- Cho học sinh thực hành giơ hình tròn.
- Học sinh thực hành giơ hình tròn.
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh mở sách thảo luận: Nêu những vật nào có hình tròn.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
4. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài tập 1: Tô màu hình vuông
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình vuông trong vở bài tập toán.
- Học sinh thực hành tô màu hình vuông.
Bài tập 2: Tô màu hình tròn
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn trong vở bài tập toán
- Học sinh thực hành tô màu hình tròn.
Bài tập 3: Tô màu hình tròn và hình vuông
- Giáo viên cho học sinh tô màu hình tròn và hình vuông
- Học sinh thực hành kẻ thêm và tô màu vào hình vẽ.
Bài tập 4: Kẻ thêm để tạo thành hình vuông để tô màu
- Học sinh thực hành.
 3: Củng cố dặn dò.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Tìm những đồ vật trong gia đình có hình vuông và hình tròn
- Giáo viên nhận xét giờ.
Tiếng việt
Học vần. Bài 2: Âm b (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và nhận biết chữ và âm b.
- Ghép được tiếng be
- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lới nói tự nhiên theo nội dung các hoạt động học tập khác của trẻ em và của các con vật.
II. Đồ dùng dạy - học: - Chữ b phóng to
	- Tranh minh hoạ và SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ: Viết âm e
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu.
2. Dạy chứ ghi âm
- Đây là chữ b( bờ) khi phát âm b môi ngậm lại bật hơi ra có tiếng thanh
- Học sinh phát âm theo
a. Nhận diện chữ 
 - Chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt
- Học sinh nhắc lại
- So sánh chữ b và chữ e có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: b và e đều có nét thắt
- Khác nhau b có thêm nét khuyết trên.
b. Ghép chữ và phát âm
- Khi ta ghép âm b với âm e ta được tiếng be 
- Hướng dẫn học sinh ghép tiếng be “b đứng trước e đứng sau”
- Cho học sinh đọc tiếng be.
- Học sinh thực hành ghép tiếng be trên bộ chữ 
- Giáo viên đọc mẫu be
- Học sinh luyện đọc “ theo lớp, theo bàn, cá nhân”
- Giáo viến sủa sai cho học sinh 
- Tìm trong thực tế âm nào phát âm giông như âm b vừa học.
- Tiếng kêu của con bò, dê, bé tập nói....
c. Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Cho học sinh quan sát và nhận xét 
- Giáo viên viết mẫu âm b
- Học sinh quan sát
- Học sinh viết và không trung âm b.
- Học sinh luyện bảng con âm b
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng be
- Học sinh luyện bảng con tiếng be.
- Giáo viên nhận xét: Lưu ý nét nối giữa âm b và âm e
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Học sinh luyện đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc đồng thanh.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Tập luyện viết 
- Học sinh luyện viết vào vở tập viết 
- b, be
c. Luyện nói
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Ai đang học bài ?
- Ai tập viết chữ e ?
- Bạn Voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Ai đang kẻ vở ?
- Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì khác và giống nhau ?
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ về nhà đọc lại bài và tập viết cho đẹp âm b và tiếng be.
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008
Tiếng việt
Học vần Bài 3: Dấu sắc: / (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc 
- Biết ghép tiếng bé 
- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật 
- Phát triển lời nói tự nhiện theo nội dung các hoạt động khác nhau của trẻ.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Giấy ô li phóng to
	- Các vật tựa hình dấu sắc
	- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1: Bài cũ: Viết âm b
2: Bài mới 
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
- Cho học sinh quan sát tranh và hỏi
+ Bức tranh vẽ ai ? Và vẽ gì ? Các tiếng đó có gì giống nhau ?
- Cho học sinh phát âm tiếng có thanh sắc 
- Tên của dấu này là: Đấu sắc “/”
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ : bé, cá, lá, chó, khế.
+ Các tiếng đều có dấu và thanh sắc
- Học sinh phát âm các tiếng có thanh sắc.
b. Dấu thanh
* Nhận diện dấu 
- Dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải. 
- Cho học sinh quan sát vật mẫu và nhận xét
- Giáo viên viên hỏi dấu sắc giống cái gì ?
- Học sinh quan sát vật mẫu nhận xét.
- Dấu sắc giống cái thước đặt nghiêng.
* Ghép chữ và phát âm 
- Tiếng be được thêm thanh sắc ta được tiếng gì ?
- Tiếng bé được ghép bởi những âm nào ? Và có dấu thanh nào ? Nêu vị trí của dấu thanh.
- Ta được tiếng bé
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên phát âm mẫu: bé
- Học sinh đọc theo 
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Cho học sinh thảo luận tiếng bé trong từng tranh
- Học sinh luyện đọc theo nhóm, theo lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
c. Hướng dẫn viết dâu thanh
- Giáo viên viết mẫu
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Giáo viên quan sát và nhận xét 
- GV hướng dẫn học sinh viết tiếng bé
- Giáo viên nhận xét và sửa sai.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
 Tiết 2
3.Hoạt động 3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Học sinh luyện đọc cá nhân theo bàn, theo lớp.
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết: Tiếng be, bé. 
- Học sinh quan sát 
- Học sinh luyện vở 
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
c. Luyện nói: “ Các sinh hoạt thường gặp 
của các bé tuổi đến trường”
- Giáo viên gợi ý 
+ Các em quan sát tranh thấy những gì 
+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ?
+ Em thích bức tranh nào nhất vì sao ?
+ Em và các bạn em có những hoạt động gì khác ?
+ Ngoài giờ học em thích làm gì nhất ?
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh quan sát tranh và thảo luân theo nhóm 
- Đai diện nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung .
4. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại toàn bài .
- Về nhà ôn lại bài.
- Xem trước bài 4.
Toán
Hình tam giác
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
II. Đồ dùng dạy học
- Một số hình tam giác có kích thước và màu sắc khác nhau
- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác 
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2.Hoạt động 2: Bài mới
a. Giới thiệu hình tam giác 
- Cho học sinh quan sát các tấm bìa và hỏi đây là hình gì ?
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 
- Tìm trong thực tế những đồ vật nào có hình dạng có hình giống như hình tam giác.
- Học sinh tự tìm và nêu tên đồ vật.
b. Thực hành xếp hình 
- Cho học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông, hình tròn xếp thành các hình khác nhau.
- Học sinh sẽ thực hiện theo nhóm.
- Giáo viên quan sát nhận xét 
c. Trò chơi: “Thi đua chọn nhanh các hình”
- Cho học sinh thực hành theo nhóm
- Học sinh thực hành theo nhóm
- Thi đua nhau chọn nhanh các hình 
- GV nhận xét và đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
- Về nhà tìm các vật có hình dạng giống hình tam giác
- Xem trước bài giờ sau học .
Thủ công
Giới thiệu một số giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
I. Mục tiêu:
- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
- Biết giữ gìn các dụng cụ học tập 
- Rèn cho các em đôi bàn tay khéo léo 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công (kéo, hồ dán, thước kẻ,..)
III. Các hoạt động dạy – học:
 1: Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa
- Giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như: Tre, nứa, bồ đề
- Để phân biệt được giấy và bìa giáo viên giới thiệu quyển vở. Giấy là phần bên trong mỏng, bìa được đóng phía ngoài dày hơn
- Học sinh quan sát
- GV giới thiệu giấy màu một mặt được in màu đỏ hoặc xanh, mặt sau có kẻ ô vuông
- Học sinh chú ý lắng nghe
3. Hoạt động 2 Giới thiệu dụng cụ học thủ công.
- Giáo viên hỏi học sinh 
+ Bút chì dùng để làm gì ?
- Bút chì dùng để tô, vẽ, viết
+ Thước kẻ dùng để làm gì ?
- Thước kẻ dùng để kẻ, đo độ dài
+ Kéo dùng để làm gì ?
- Kéo dùng để cắt giấy, bìa 
+Hồ dán dùng để làm gì ?
- Hồ dán dùng để dán giấy hoặc dán sản phẩm vào vở thủ công.
 3 Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tinh thần học tập ý thức tổ chức của học sinh trong giờ học.
- Về nhà học sinh chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để giờ sau học bài.
 Sinh hoạt
ổn định tổ chức lớp
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình, của lớp trong tuần, có hướng phấn đầu trong tuần tới
- Nắm chắc phương hướng tuần tới.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động dạy và học
1.Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần 
a. Các nền nếp
b. Về học tập 
c. Tư cách đạo đức 
2.Hoạt động 2: Giáo viên nêu phương hướng tuần tới.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Phát huy nhưng ưu điểm, khắc phục nhược điểm 
- Thực hiện tốt phương hướng tuần tới.
Tuần 2: Thứ ngày tháng năm 2008
Thể dục
trò chơi - đội hình đội ngũ 
I. Mục tiêu
- Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh viết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi, chủ động hơn bài trước.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng có thể còn chậm.
II. Địa điểm và phương tiện
Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
Giáo viên chuẩn bị một còi, tranh ảnh, một số con vật.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, nêu mục đích yêu cầu buổi tập.
- Hướng dẫn học sinh khởi động.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng.
- Giáo viên hô khẩu lệnh, cho một tổ ra tập mẫu.
- giáo viên quan sát sửa sai.
2. Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- Giáo viên cùng học sinh kể thêm các con vật có hại.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên phạt những em diệt nhầm con vật có ích.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 3: Phần kết thuc.
- Giáo viên cho học sinh tập những động tác hồi sức.
- Dập chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Học sinh khởi động: đứng vỗ tay và hát, dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2,1-2
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hanh cho tổ.
Tiếng việt
Học vần bài 4: Dấu hỏi (?)
I. Mục đích – Yêu cầu:
	- Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ
	- Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giấy ô li phóng to dâu hỏi, dấu nặng
	- Các vật tựa dấu hỏi, dấu nặng.
	- Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ,.
III. Các hoạt động dạy học:
1: Bài cũ
2: Bài mới
a. Giới thiệu: Dấu thanh hỏi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và hỏi.
+ Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ?
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi ?
- Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ.
- Giáo viên giải nghĩa từng từ.
- Các tiếng có gì giống nhau?
- Các tiếng đều có dấu thanh hỏi.
- Tên của dấu này là: Dấu hỏi 
- Cho học sinh đọc thanh hỏi.
c. Dạy dấu thanh:
- Giáo viên viết lên bảng dấu hỏi 
* Nhận diện dấu thanh hỏi 
- Dấu hỏi là một nét móc 
- Giáo viên đưa các hình mẫu cho học sinh quan sát 
- Dấu hỏi giống những vật gì ?
- Cho học sinh đọc thanh nặng.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 
- Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược giống cái cổ con Ngỗng.
d. Ghép chữ và ghi âm 
 * Dấu hỏi :
- Khi thêm dấu hỏi và tiếng be ta được tiếng gì ?
- Học sinh tự suy nghĩ trả lời
- Giáo viên viết tiếng bẻ và hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẻ.
- Học sinh ghép tiếng bẻ trên bộ chữ.
- Dấu hỏi đặt ở đâu ?
- Dấu hỏi đặt ở trên chữ e.
- Giáo viên đọc mẫu: bẻ
- Học sinh luyện đọc
- Tìm các vật được sử dụng bằng tiếng bẻ
- Bẻ cái bánh, bẻ cổ áo, bẻ khục tay
	e. Luyện tập 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1:
- Giáo viên theo dõi sửa sai
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở, chú ý đến tư thế ngồi viết và cách cầm bút của học sinh.
c. Luyện nói:
 Cho học sinh quát sát tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ những gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau?
- Em thích bức tranh nào vì sao ?
- Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo gọn gàng không ? có ai giúp em việc đó không ? Em có hay chia quà cho mọi người không ? Hay thích dùng một mình ? Nhà em có trồng ngô không ? ai là người đi hái bắt về nhà?
- Tiếng bẻ còn dùng ở đâu nữa ?
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài
- Tìm tiếng có chứa dấu thanh hỏi, dấu thanh nặng. Về nhà xem lại bài 
- Học sinh luyện đọc theo nhóm, bàn, cá nhân.
- Học sinh luyện vở:bẻ, bẹ.Tập tô trong vở tập viết.
Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái. 
Học sinh đọc tiếng bẻ.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 1 ( tiết 2)
I. Mục tiêu: - Học sinh biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, được đi học
- Vào lớp 1 có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ
- Học sinh có thái độ vui vẻ phẩn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1 biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập đạo đức.
Các bài hát: Trường em, đi học, em yêu trường em.
 III. Các hoạt động dạy và học
 1: Bài cũ.
 2: Bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể truyện theo tranh
	- Cho học sinh quan sát tranh và kể truyện theo tranh, giáo viên nhận xét và kể lại nội dung theo tranh.
- Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
- Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
- Tranh 3: ở lớp Mai được cô giáo dạy mới lạ, rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán. 
Em sẽ tự đọc được truyện, đọc báo cho ông bà nghe. Em sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa. Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngon.
- Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn vui đùa ở sân trường thật là vui.
- Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp, bố mẹ còn hỏi thêm về cô giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai đã là học sinh lớp 1 rồi.
Hoạt động 2: Sinh hoạt tập thể.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh múa hát theo chủ đề “ Trường em” .
- Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
- Chúng ta sẽ cố gằng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1. 
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà kể nhiều chuyện ở lớp cho bố mẹ nghe.
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- HS nêu ý kiến 
Học sinh múa hát theo chủ đề, vẽ tranh hay đọc thơ.
Thứ ngày tháng năm 2008
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, gỗ, nhựa, que diêm, que tính.
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giác
III. Các hoạt động dạy và học:
 1: Bài cũ.
2: Bài mới- Giới thiệu bài
Luyện tập 
* Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Chú ý các hình giống nhau phải tô màu giống nhau.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
+ Trong các hình các em vừa tô màu có mấy hình vuông, có mấy hình tròn, có mấy hình tam giác.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Hoạt đồng 3: Thực hiện ghép hình 
- Dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép một hình mới.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 4: Thực hành xếp hình 
- Dùng que diêm hoặc que tính xếp thành hình vuông, hình tam giác.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Tìm đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở nhà hoặc ở trường.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về tìm thêm các đồ vật có các hình vừa học.
- Xem trước bài tiếp theo.
Học sinh luyện tập theo nhóm, mỗi nhóm tô một loại hình.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Có 4 hình vuông, ba hình tròn, ba hình tam giác.
- Học sinh sinh luyện tập ghép hình, thành các hình khác nhau
- Học sinh luyện tập xếp hình 
- Học sinh thảo luyện theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
Tiếng việt
Học vần bài 5: Dấu huyền ( \ ), dấu ngã(~)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được các dấu huyền, dấu ngã, biết ghép các tiếng bè, bẽ.
- Biết được dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè ( bè gỗ, bè tre, bè nứa) và tác dụng của nó trong cuộc sống.
II. Đồ dùng: Giấy ô li phóng to dấu huyền, dấu ngã.
	- Các vật tự như hình dấu huyền, dấu ngã.
	- Tranh minh hoạ các tiếng: Dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng.
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy và học:
1: Bài cũ.
2: Bài mới.
1. Giới thiệu: * Dấu huyền
- Cho học sinh quan sát tranh để hỏi nội dung.
+ Tranh vẽ ai, vẽ gì.
+ Các tiếng đó có gì giống nhau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm dấu huyền.
* Dẫu ngã.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ ai, vẽ gì.
+ các tiếng đó có gì giống nhau.
- Tên của dấu này là dấu ngã.
Hoạt động 3: Dạy dấu thanh.
a. nhận diện.
* Dấu huyền.
- Dấu huyền là một né sổ nghiêng trái, dấu huyền giống những vật gì.
* Dấu ngã:
- Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên.
- Cho học sinh quan sát vật mẫu hoạt dấu ngã trong bộ chữ.
- Dấu ngã giống vật gì.
b. Ghép chữ và phát âm.
* Dấu huyền
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng gì.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bè.
- Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè.
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè.
* Dâu ngã: 
- Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được tiếng gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẽ.
- Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị trí nào ?
- Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ.
c. Hướng dẫn viết dấu thanh huyền, thanh ngã.
- Giáo viên viết mẫu 
- Giáo viên quan sát sửa sai.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ: Dừa, mèo, cò, gà.
- Các tiếng đều có dấu huyền.
- Học sinh phát âm dấu huyền.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ: vẽ, gỗ, võ, võng.
+ Các tiếng đều có dấu ngã. 
- Học sinh phát âm dấu ngã.
- Học sinh quan sát dấu huyền.
- Giống thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng.
Học sinh quan sát dấu ngã hoặc vật mẫu.
- Giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to.
- Ta được tiếng bè
- Học sinh ghép tiếng bè trên bộ chữ.
- Đặt ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, cá nhân, lớp.
- Thuyền bè, bè chuối, bè nhóm, to bè bè.
- Ta được tiếng bẽ.
- Học sinh thực hành ghép tiếng bẽ trên bộ chữ.
- Nằm ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, theo bàn, cá nhân, lớp.
Tiết 2.
Hoạt động 3: luyện tập 
a. Luyện đọc. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè, bẽ.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
b. Luyện viết. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết.
c. Luyện nói: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói theo chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của nó trong đời sống.
- Giáo viên hỏi.
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
+ Thuyền khác bè như thế nào ?
+ Bè dùng để làm gì ?
+ Bè thường chở gì ? 
+ Những ngườ trong bức tranh đang làm gì ?
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ? 
+ Em đọc lại tên bài này ?
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh luyện viết, tập tô tiếng bè, bẽ trong vở tập viết
- Học sinh quan sát tranh.
- Thảơ luận theo nhóm. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
 - Giáo viên cho học sinh đọc lại toàn bài.- nhận xét giờ.
 - Về nhà ôn lại bài bà xem trước bài 6
Mĩ thuật
 Vẽ nét thẳng
I: Mục tiêu;
- Giúp hs nhận biết được các loại nét thẳng
- Biết cách vẽ nét thảng
- Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích
II: Đồ dùng dạy- học
- GV: Một số hình có các nét thẳng
- Bài vẽ minh họa
- HS: Đồ dùng học tập
III: Tiến trình bài day- học:
 1- ổn định tổ chức.
 2- Kiểm tra: GV kiểm tra ĐD HT của hs
 3-Bài mới: Giới thiệu bài
 1 :Giới thiệu nét thẳng
GV yêu cầu hs xem hình ở VTV và nêu tên của chúng
ấ- Hướng dẫn HS quan sát
GV chỉ vào cạnh bàn, bảng cho hs thấy rõ hơn các nét “ thẳng ngang”, “thẳng đứng” và đồng thời GV vẽ lên bảng các nét đó để tạo thành cái bảng
GV yêu cầu hs tìm thêm ví dụ
GV tóm tắt : có 4 nét thẳng; thẳng ngang, thẳng nghiêng, thẳng đứng, nét gấp khúc.
GV vẽ nét thẳng lên bảng
Vẽ nét thẳng ntn?
GV t

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 12 da sua.doc