Bài soạn Tổng hợp môn học khối 1 - Tuần 6 năm học 2009

I/ Mục đích yêu cầu

- HS đọc và viết được q - qu - gi; chợ quê, cụ già.

- Đọc được câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: quà quê.

Tăng cường TV: Nói về Quà quê.

II/ Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Sách tiếng việt 1, tập 1.

 Tranh minh hoạ .

 - Học sinh: SGK

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học khối 1 - Tuần 6 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tính
- HS theo dõi
- 10 chấm tròn.
- 1 số em nhắc lại.
- 9 bạn.
- 1 bạn.
- 1 số em nhắc lại.
- HS quan sát.
- 2 chữ số.
- Số 1 & số 0.
- Số 1 đứng trước, số 0 đứng sau.
- HS đọc : 10
- HS tô và viết lên bảng con.
 - HS đếm.
- HS viết.
- Số 9.
- Số 10.
- Viết số 10.
- HS viết số 10 
Số
- Đếm số lượng cái nấm ở mỗi hình rồi điền số vào .
- HS làm bài rồi nêu miệng kết quả.
 Điến số.
- HS làm bài sau đó dựa vào kết quả để nêu số 10.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài.
- 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Tìm số lớn nhất
- Số 7.
- Số lớn.
- Khoanh vào số lớn theo mẫu.
- HS làm vở
- 1 HS lên bảng.
- HS đếm cả lớp.
 3. Củng cố - dặn dò
 - Cho HS đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0.
 - NX chung giờ học.
 - Xem trước bài 22.
 ----------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 13.9. 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15. 9. 2009 2009
Học vần - Tiết 53 + 54 
 ng – ngh
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc và viết được: ng, ngh, ngừ, nghệ, cá ngừ, củ nghệ.
- Đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé, bé.
Tăng cường TV: Nói theo chủ đề.
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ 
- Học sinh: SGK
III / Các hoạt động dạy học
Tiết 1
 1.Kiểm tra bài cũ
 - Viết và đọc:quả thị, qua đò, giỏ cá.
 - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
 - Nhận xét sau kiểm tra.
 2. Bài mới
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài.
- Cho h/s quanh sát tranh
- Giáo viên ghi bảng cho học sinh đọc ng-ngh
b. Dạy chữ ghi âm 
*Hoạt động 1: nhận diện chữ ng
- Chữ ng là chữ ghép từ 2 con chữ n và g +So sánh ng với n? 
- Phát âm và đánh vần tiếng
+ Phát âm ng
 ngừ
+ Nêu cấu tạo tiếng ngừ
+Đánh vần: ngờ - ư - ngư- huyền ngừ.
- Đọc trơn: cá ngừ
- Đọc tổng hợp ng - ngừ - ngừ
* Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
-Trò chơi.
+ Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị 1 hộp ( hộp A) có sẵn các tiếng chứa chữ ng, 1 hộp ( hộp B ) có các hình, vật minh hoạ cho các tiếng có chứa chữ ng. 
+ Cách chơi và luật chơi. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm có nhiệm vụ nhặt các tiếng có ở hộp A và đối chiếu với các hình ở hộp B. Nhóm nào nhặt được nhiều tiếng đối chiếu đúng với hình, vật hơn, nhóm đó thắng.
d.Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.
- Gọi h/s sinh nhắc lại quy trình viết chữ ng, ngừ.
- Cho h/s viết bảng con
GV nhận xét sửa sai cho h/s
* Hoạt động 2: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: 
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chứa chữ ng mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Giống: n. 
- Khác: ng có thêm g.
- CN - N- ĐT
- Tiếng ngừ gồm 2 âm ghép lại âm ng đứng trước ư đứng sau dấu huyền trên ư.
- Đọc CN - N - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Học sinh chơi trò chơi.
- Cả lớp viết b/c
- Chơi trò chơi.
 3. Củng cố.
 - Nhận xét giờ học.
 Tiết 2
 1.Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi học sinh đọc lại bài tiết 1.
 2. Bài mới
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
b. Dạy chữ ghi âm 
*Hoạt động 1: nhận diện chữ ngh
- Gồm 3 con chữ n, g và h gọi là ngờ kép.
 + So sánh ngh với ng
- Phát âm và đánh vần tiếng
+ Phát âm ngh
 nghệ
+ Nêu cấu tạo tiếng nghệ
+Đánh vần: ngờ - ê - nghê - nặng nghệ.
- Đọc trơn: củ nghệ
- Đọc tổng hợp ngh- nghệ - nghệ.
- Đọc tổng hợp 2 âm.
* Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
-Trò chơi.
+ Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các tấm bìa ghi sẵn các tiếng chứa chữ ngh. 
+ Cách chơi và luật chơi. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm nhóm A và nhóm B. Khi nhóm A giơ các tấm bìa có tiếng chứa chữ ngh, nhóm B phải đọc lên. Nếu đọc đúng nhóm B đợc 1 điểm, nếu sai thì A đợc 1 điểm. Nếu bên nào đợc 3 điểm trước, bên đó thắng cuộc. Sau đổi bên tiếp tục chơi.
d.Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.
- Gọi h/s sinh nhắc lại quy trình viết chữ ngh, nghệ.
- Cho h/s viết bảng con
GV nhận xét sửa sai cho h/s
* Hoạt động 2: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: 
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chứa chữ ngh mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Giống: Chữ ng
- Khác: ngh có h. 
- CN - N- ĐT
- Tiếng nghệ gồm 2 âm ghép lại âm ngh đứng trước ê đứng sau, dấu nặng dưới ê.
- Đọc CN - N - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Học sinh chơi trò chơi.
- Cả lớp viết b/c
- Chơi trò chơi.
 3. Củng cố.
 - Nhận xét chung tiết học
 Tiết 3
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 học sinh đọc bài tiết 1 và 2
 2. Luyện tập.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: 
Luyện đọc chữ và tiếng khoá.
- Cho học sinh luyện đọc trên bảng lớp.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS đọc sai
Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đa các từ ngữ ứng dụng lên bảng.( Cần có tranh minh hoạ đính kèm)
- Cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đọc và giải nghĩa.
Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên treo hình minh hoạ và câu ứng dụng lên bảng.
- Cho học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên đọc và giải nghĩa
* Hoạt động 2: Luyện viết vở tập viết.
- Hớng dẫn cách tô chữ trong vở Tập viết.
 + Hớng dẫn cách cầm bút, t thế ngồi viết
 + GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
- Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
* Hoạt động 3: Luyện nói 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh về chủ đề luyện nói. 
- Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo luận
- Trong tranh vẽ gì?
- Con bê là con của con gì, nó mầu gì ?
- Thế còn con nghé ?
-Con bê và con nghé thường ăn gì ?
- Gọi vài nhóm lên trình bày.
- HS đọc cá nhân - nhóm - đồng thanh.
- HS theo dõi
- HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV
- Cả lớp quan sát tranh.
- Đọc chủ đề luyện nói.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Tranh vẽ em bé, bê và nghé
- Con bê là con của con bò nó có màu vàng
- Con nghé là con của con trâu nó có màu đen
- Con bê và con nghé thường ăn cỏ
- Lớp theo dõi, bổ xung.
 3. Củng cố,dặn dò.
 - Đọc bài trong SGK.
 - Chuẩn bị cho bài sau:y- tr
 ---------------------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết 22 
 Luyện tập
I/ Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Cấu tạo của số 10.
Tăng cường TV: Nêu cấu tạo số 10.
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Các tấm thẻ ghi số từ 0 đến 10.
- Học sinh: SGK.
III- Các hoạt động dạy học
 1.Kiểm tra bài cũ
 - Cho HS đếm từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
 - Nêu nhận xét sau KT.
 2. Bài mới
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài; Luyện tập
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:Nối theo mẫu.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1.
- Hãy nêu cách làm?
+ Chữa bài:
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2
- Bài yêu cầu gì?
- Hướng dẫn HS quan sát và đếm số chấm tròn trong mỗi ô rồi vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Yêu cầu HS dựa vào hình và nêu cấu tạo số 10.
Bài 3
- Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS quan sát thật kỹ.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Điền dấu >, <, = vào .
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu phần a.
- Cho HS nêu yêu cầu phần b,c và làm từng phần.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Đếm số con vật có trong bức tranh rồi nối với số thích hợp.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn.
- HS làm và đổi vở KT chéo.
- 1 số HS nêu: số 10 gồm 9 và 1, gồm 8 và 2, 
- Có mấy hình tam giác .
- HS quan sát hình.
- Đếm số hình rồi ghi kết quả vào .
- HS làm và nêu kết quả.
- HS điền & lên bảng chữa.
0 < 1 1 < 2 2 < 3 3 < 4
8 > 7 7 > 6 6 = 6 4 < 5
 10 > 9 9 > 8
- HS dựa vào thứ tự các số từ 0 đến 10 để tìm ra các số bé hơn 10.
+ Các số bé hơn 10 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
+ Trong các số từ 0 đến 10:
Số bé nhất là: 0
Số lớn nhất là: 10
 3. Củng cố,dặn dò. 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Xem trước bài 23.
Ngày soạn: 15. 9. 2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17. 9. 2009 
Học vần - Tiết 55 + 56 
 y – tr
I/ Mục tiêu
- Đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà.
- Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nhà trẻ.
- Tăng cường TV: Nói về chủ đè nhà trẻ.
- Học sinh:
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh hoạ cho từ khoá: y tá, tre ngà.
 Tranh minh hoạ cho cho câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Học sinh: SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Tiết 1
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Yêu cầu viết: ngã tư, nghé ọ.
 - HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 2. Dạy bài mới
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài.
- Cho h/s quanh sát tranh
- Giáo viên ghi bảng cho học sinh đọc y- tr
b. Dạy chữ ghi âm 
*Hoạt động 1: nhận diện chữ y
- Chữ y gồm 1 nét xiên phải , nét móc ngược và 1 nét khuyết dưới.
+So sánh y với u? 
- Phát âm và đánh vần tiếng
+ Phát âm y
 y
+ Nêu cấu tạo tiếng y
+Đánh vần: y .
- Đọc trơn: y tá
- Đọc tổng hợp y - y - y tá
* Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
-Trò chơi.
+ Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị 1 hộp ( hộp A) có sẵn các tiếng chứa chữ y, 1 hộp ( hộp B ) có các hình, vật minh hoạ cho các tiếng có chứa chữ y. 
+ Cách chơi và luật chơi. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm có nhiệm vụ nhặt các tiếng có ở hộp A và đối chiếu với các hình ở hộp B. Nhóm nào nhặt được nhiều tiếng đối chiếu đúng với hình, vật hơn, nhóm đó thắng.
d.Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.
- Gọi h/s sinh nhắc lại quy trình viết chữ y, y tá.
- Cho h/s viết bảng con
GV nhận xét sửa sai cho h/s
* Hoạt động 2: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: 
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chứa chữ y mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Giống: Phần trên dòng kẻ chúng giống nhau
- Khác: y có nét khuyết dưới.
- CN - N- ĐT
- Tiếng y đứng một mình 
- Đọc CN - N - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Học sinh chơi trò chơi.
- Cả lớp viết b/c
- Chơi trò chơi.
 3. Củng cố.
 - Nhận xét giờ học.
 Tiết 2
 1.Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi học sinh đọc lại bài tiết 1.
 2. Bài mới
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
b. Dạy chữ ghi âm 
*Hoạt động 1: nhận diện chữ tr
- Gồm 2 con chữ t và r ( t đứng trớc r đứng sau) 
 + So sánh tr với t
- Phát âm và đánh vần tiếng
+ Phát âm tr
 tre
+ Nêu cấu tạo tiếng tre 
+Đánh vần: trờ - e - tre.
- Đọc trơn: tre ngà.
- Đọc tổng hợp tr- tre- tre ngà.
- Đọc tổng hợp 2 âm.
* Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
-Trò chơi.
+ Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các tấm bìa ghi sẵn các tiếng chứa chữ tr. 
+ cách chơi và luật chơi. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm nhóm A và nhóm B. Khi nhóm A giơ các tấm bìa có tiếng chứa chữ tr, nhóm B phải đọc lên. Nếu đọc đúng nhóm B đợc 1 điểm, nếu sai thì A được 1 điểm. Nếu bên nào đợc 3 điểm trước, bên đó thắng cuộc. Sau đổi bên tiếp tục chơi.
d.Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.
- Gọi h/s sinh nhắc lại quy trình viết chữ tr, tre ngà.
- Cho h/s viết bảng con
GV nhận xét sửa sai cho h/s
* Hoạt động 2: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: 
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chứa chữ tr mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt đợc tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Giống: Chữ t
- Khác: tr có thêm r. 
- CN - N- ĐT
- Tiếng tre gồm 2 âm ghép lại âm tr đứng trước e đứng sau.
- Đọc CN - N - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Đọc CN - ĐT
- Học sinh chơi trò chơi.
- Cả lớp viết b/c
- Chơi trò chơi.
 3. Củng cố.
 - Nhận xét chung tiết học
 Tiết 3
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 học sinh đọc bài tiết 1 và 2
 2. Luyện tập.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: 
Luyện đọc chữ và tiếng khoá.
- Cho học sinh luyện đọc trên bảng lớp.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS đọc sai
Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đa các từ ngữ ứng dụng lên bảng.( Cần có tranh minh hoạ đính kèm)
- Cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đọc và giải nghĩa.
Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên treo hình minh hoạ và câu ứng dụng lên bảng.
- Cho học sinh tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên đọc và giải nghĩa
* Hoạt động 2: Luyện viết vở tập viết.
- Hướng dẫn cách tô chữ trong vở Tập viết.
 + Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
 + GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
- Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
* Hoạt động 3: Luyện nói 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh về chủ đề luyện nói. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận
- Tranh vẽ gì?
- Các em đang làm gì?
- Người lớn nhất trong tranh gọi là gì?
- Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào?
- Gọi vài nhóm lên trình bày.
- HS đọc cá nhân - nhóm - đồng thanh.
- HS theo dõi
- HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV
- Cả lớp quan sát tranh.
- Đọc chủ đề luyện nói.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Các em bé ở nhà trẻ.
- Vui chơi.
- Cô trông trẻ.
- Bé vui chơi, chưa học chữ như lớp 1.
- Lớp theo dõi, bổ xung.
 3. Củng cố,dặn dò.
 - Đọc bài trong SGK.
 - Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập
 ----------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết 23 
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc viết các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Tăng cường TV: Nói đủ câu trong các hoạt động.
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 1 số hình tròn, bảng phụ.
- Học sinh: bút, thước.
III/ Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra HS nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 10.
 - Yêu cầu HS dưới lớp đọc từ 0 đến 10 và ngược lại.
 2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Nối ( theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
+ Chữa bài: Cho 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả của bạn.
- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng
Bài 2
- Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV kiểm tra và uấn nắn.
Bài 3 : Số?
 - Hãy nêu yêu cầu của bài?
a) HD HS dựa vào việc đếm số từ 0 đến 10 sau đó điền các số vào toa tầu.
- Yêu cầu HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm.
b. Hướng dẫn HS dựa vào các số từ 0 đến 10 để viết các số vào mũi tên.
- Gọi 1 số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm từng phần và chữa bài.
- Cho HS khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá cho điểm.
Bài 5
- Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn và giao việc.
- Cho HS nhận xét.
- HS quan sát tranh đếm số lượng và nối với số thích hợp.
- 1 HS đọc kết quả.
- Viết các số từ 0 đến 10.
- HS viết 1 dòng các số từ 0 đến 10.
 - HS làm bài theo hướng dẫn.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả
- Lớp nhận xét.
- Cho các số 6, 1, 3, 7, 10
- HS làm bài theo hướng dẫn.
+ Thứ tự từ bé đến lớn: 1, 3, 6, 7, 10
+ Thứ tự từ lớn đến bé: 10, 7, 6, 3, 1
- Xếp hình theo mẫu.
- HS sử dụng bộ đồ dùng và làm theo hướng dẫn.
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS đọc đồng thanh.
 3. Củng cố, dặn dò.
 Trò chơi: Thi viết số theo thứ tự từ 1 đến 10.
 - Cho HS đọc dãy số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Ngày soạn: 15. 9. 2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17. 9. 2009 
Học vần - Tiết 57+58	
 Ôn tập
I/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc, viết đợc một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần:
p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, tr, y
- Đọc đợc các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe kể hiểu theo tranh truyện kể: Tre ngà.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa,
	 Tranh minh hoạ truyện kể tre ngà.
- Học sinh:	 Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi học sinh đọc bài trong SGK
 - GV đọc cho học sinh viết bài: y, tr, y tá
 2. Bài mới.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài:
- Cho học sinh QS hình minh hoạ trong SGK và đa ra khung chữ, cho HS ghép và đọc
ph
ô
 phố
- Giáo viên viết lên bảng lớp.
- Cho học sinh đọc đồng thanh.
* Hoạt động 1: Ôn tập
a. Các chữ và âm vừa học
- Giáo viên treo bảng ôn 1 lên bảng
 + Giáo viên đọc âm 
- Gọi học sinh lên bảng, chỉ các chữ vừa học ở bảng ôn (bảng 1)
- Gv nhận xét
b. Ghép chữ thành tiếng
- Chỉ bảng cho học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn 1.
- Chỉ bảng cho học sinh đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc ghép với các dấu thanh ở hàng ngang của bảng ôn (bảng 2) 
\
/
?
~
.
i
ì
í
ỉ
ĩ
ị
y
ỳ
ý
- Giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ ở bảng ôn 2.
- Cho học sinh đọc lại bảng ôn 1 và 2.
 Hoạt động 2: Trò chơi nhận diện.
-Trò chơi.
+ Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các tấm bìa ghi sẵn các tiếng vừa ôn. 
+ Cách chơi và luật chơi. Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm nhóm A và nhóm B. Khi nhóm A giơ các tấm bìa có chữ và dấu, nhóm B phải đọc lên. Nếu đọc đúng nhóm B đợc 1 điểm, nếu sai thì A đợc 1 điểm. Nếu bên nào đợc 3 điểm trớc, bên đó thắng cuộc. Sau đổi bên tiếp tục chơi.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nêu trớc lớp các âm vừa học nhng cha ôn: ph, nh, g, gh, qu, gi, ng, ngh, y, tr.
- Học sinh chỉ chữ
- Học sinh chỉ chữ và đọc âm
- Cá nhân - nhóm - đồng thanh
- Các nhóm chơi trò chơi.
 3. Củng cố.
 - Nhắc lại nội dung bài. 
 Tiết 2
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS đọc bài tiết 1.
 2. Bài mới
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đa các từ ngữ ứng dụng lên bảng.( Cần có tranh minh hoạ đính kèm)
- Cho học sinh đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên đọc và giải nghĩa.
* Hoạt động 2: Tập viết chữ trên bảng con.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết: tre già, quả nho. 
- Cho HS viết trên không và trên bảng con. 
- GV thu một số bảng viết tốt và cha tốt cho HS nhận xét.
* Hoạt động 3: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: 
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trớc. Ai nhặt đợc tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS viết chữ trên không và viết trên bảng con. 
- HS nhận xét bảng.
- Các nhóm chơi trò chơi.
 3. Củng cố.
 - Nhắc lại nội dung bài
 Tiết 3
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - 2 học sinh đọc bài tiết 1 và 2
 2. Luyện tập.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: 
Luyện đọc bảng ôn.
- Cho học sinh luyện đọc lại bài trên bảng lớp.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS đọc sai.
Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên treo hình minh hoạ và câu ứng dụng lên bảng.
+ Có mấy dòng thơ?
- Cho học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên đọc và giải nghĩa
* Hoạt động 2: Luyện viết vở tập viết.
- Hớng dẫn cách tô chữ trong vở Tập viết.
 + Hớng dẫn cách cầm bút, t thế ngồi viết
 + GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
- Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
* Hoạt động 3: Kể chuyện. Tre ngà.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh về nêu tên chuyện. 
- Giáo viên kể lại chuyện kèm theo tranh minh họa trong SGK.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và thi kể chuyện.
+ Tranh 1: Có một em bé trên 3 tuổi vẫn cha biết nói, cời.
+ Tranh 2: Bỗng một hôm có ngời giao nhà vua đang cần ngời đánh giặc.
+ Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh nh thồi.
+ Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết nh rạ, chốn chạy tan tác.
+ Tranh 5: Gậy sắt gẫy, tiện tay chú bèn nhổ ngay bụi tre gần đó thay gậy tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
+ Tranh 6: Đất nớc trở lại bình yên, chú dùng tay buông cụm tre xuống, tre gặp đất trở lại tơi tốt bình thờng vì tre nhộm .
* Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cá nhân.
- Có 2 dòng thơ.
- Đọc cá nhân- đồng thanh.
- HS theo dõi
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV
- Cả lớp quan sát tranh.
- Nêu tên chuyện: Tre ngà
- Nghe
- Đại diện nhóm thi kể lại chuyện (kể từng phần theo tranh)
- 1 nhóm 4 học sinh kể
Truyền thống đánh giặc của tre Việt Nam.
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Hôm nay chúng ta học bài gì?
 - Đọc bài trong SGK.
 - Học bài, xem bài sau.
 --------------------------------------------------------------------------------
Toán - Tiết 24 
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
 Giúp HS củng cố về:
- Thứ tự của dãy số từ 0 đến 10, xắp xếp các số theo thứ tự đã xác định.
 - So sánh các số trong phạm vi 10.
- Nhận biết hình đã học.
II/ Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Một số hình đã học
Học sinh: Sách học sinh, bộ đồ dùng toán 1.
III/ Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Viết các số 1, 4, 5, 7, 6, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.
 - Số nào là lớn nhất? bé nhất?
 2. Luyện tập
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Bài 1 : Số?
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào thứ tự từ bé đến lớn của các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp vào ô trống.
- GV chữa bài
Bài 2: > < = ?
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV cho HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Số?
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
- Hướng dẫn HS dựa vào thứ tự đó để điề

Tài liệu đính kèm:

  • docNgoc VAD T 3.doc