I . MỤC TIÊU :
1) HS biết :
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Lí do vì sao cần giữ vệ sinh trường lớp.
2) HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ vệ sinh trường lớp.
3) HS có thái độ đồng tình với những việc làm đúng để giữ vệ sinh trường lớp.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ghi sẵn những miếng rời với nội dung “ Những quy định giữ vệ sinh trường lớp”
- Bài hát “ Em yêu trường em ” ( Hoàng Vân )
- Thùng rác, chổi, đồ hốt rác,.
i lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dịng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dịng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dịng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ơn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài cĩ vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần ăn, ăng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Đường đến trường cĩ những cảnh gì đẹp? Thực hành luyện nĩi: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nĩi và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát bài hát : Đi học. 6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dịng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Lặng, vắng, nắng Các nhĩm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhĩm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn, ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng, 2 em đọc lại bài thơ. Hương thơm của hoa rừng, cĩ nước suối trong nĩi chuyện thì thầm, cĩ cây cọ xoè ơ che nắng. Học sinh luyện nĩi theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăng giữa rừng cây. Tranh 2: Cơ giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ơ che nắng. Râm mát đường em đi. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát tập thể bài Đi học. Thực hành ở nhà. . MĨ THUẬT Giáo viên bộ mơn dạy . Tốn ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để cĩ hình vuơng, hình tam giác. HS làm bài tập : 1, 2, 3, 4. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trị chơi. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: Điền dấu >, <, = 30 + 7 35 + 2 54 + 5 45 + 4 78 – 8 87 – 7 64 + 2 64 - 2 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Ơn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: động não, luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 59. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất cĩ 1 chữ số là số mấy? Củng cố: Trị chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào cĩ bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Cịn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. Dặn dị: Sửa lại các bài cịn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ơn tập các số đến 10. Hát. 2 em làm ở bảng lớp. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. . TNXH TRỜI NĨNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : - Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nĩng, rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nĩng, rét. * HS khá giỏi: Kể về mức độ nĩng, rét của địa phương nơi em sống. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh giĩ to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nĩng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăng giĩ hay cĩ giĩ ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nĩng, trời rét. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Tranh nào vẽ cảnh trời nĩng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nĩng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nĩi cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhĩm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhĩm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên cĩ thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nĩng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nĩng thường thấy người bức bối khĩ chịu, tốt mồ hơi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nĩng người ta dùng quạt hay điều hồ nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cĩng (rất khĩ viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lị sưởi và dùng máy điều hồ nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phịng, thường ăn thức ăn nĩng Hoạt động 2: Thảo luận theo nhĩm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân cơng các bạn đĩng vai theo tình huống sau : “Một hơm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan khơng mặc áo ấm. Các em đốn xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhĩm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dị: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trị chơi “Trời nĩng – Trời rét”. Mục đính: Hình thành thĩi quen ăn mặc phù hợp thời tiết. Cách tiến hành: Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè và một số đồ dùng khác. Giáo viên hơ “Trời nĩng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nĩng giơ lên cao. Hơ “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phịng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dị: Học bài, xem bài mới. Khi lặng giĩ cây cối đứng im, khi cĩ giĩ cây cối lay động. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhĩm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nĩng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em. Đại diện các nhĩm trả lời các câu hỏi trên, các nhĩm khác bổ sung và hồn chỉnh. Quạt để bớt nĩng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, Học sinh nhắc lại. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan. Lan bị cảm lạnh và khơng đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên. Nhắc lại nội dung. Thực hành ở nhà. . Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010 Tập đọc NĨI DỐI HẠI THÂN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: bỗng, giải vờ, kêu tống, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ cĩ dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Khơng nên nối dối làm mất lịng tin của người khác, sẽ cĩ lúc hại tới bản thân. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nơng dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. Tĩm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khĩ: Cho học sinh thảo luận nhĩm để tìm từ khĩ đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhĩm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu tống, tức tối, hốt hoảng. Cho học sinh ghép bảng từ: kêu tống, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đĩ nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sĩi đâu”. Đoạn 2: Phần cịn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhĩm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ơn các vần it, uyt: Tìm tiếng trong bài cĩ vần it? Tìm tiếng ngồi bài cĩ vần it, uyt? Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nĩi: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? Khi sĩi đến thật chú kêu cứu cĩ ai đế giúp khơng? Sự việc kết thúc ra sao? Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nĩi dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sĩi ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta khơng được nĩi dối. Nĩi dối cĩ ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nĩi: Đề tài: Nĩi lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nĩi lời khuyên chú bé chăn cừu. Nhận xét phần luyện nĩi của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dị: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhĩm rút từ ngữ khĩ đọc, đại diện nhĩm nêu, các nhĩm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu tống, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đĩ đọc nối tiếp các câu cịn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc cá nhân, 4 nhĩm, mỗi nhĩm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. Nghỉ giữa tiết Thịt. Các nhĩm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngồi bài cĩ vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, Uyt: xe buýt, huýt cịi, quả quýt, Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. 2 em đọc lại bài. Các bác nơng dân làm việc quanh đĩ chạy tới giúp chú bé đánh sĩi nhưng họ chẳng thấy sĩi đâu cả. Khơng ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sĩi ăn thịt hết. Nhắc lại. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nĩi theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nĩi với chú bé chăn cừu. + Cậu khơng nên nĩi dối, vì nối dối làm mất lịng tin với mọi người. Nĩi dối làm mất uy tín của mình. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc khơng nĩi dối. Thực hành ở nhà. . Tốn ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài tốn cĩ lời văn. HS làm bài tập: 1, 2, 3, 4 Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh. Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. Cho học sinh làm vở bài tập trang 57: Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý đặt tính thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB. Bài 4: Các con hãy vẽ theo dấu chấm để được hình lọ hoa. Củng cố: Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào cĩ nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dị: Làm lại các bài cịn sai. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Học sinh lên xoay kim. Nhận xét. Hoạt động cá nhân. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đo đoạn thẳng. Học sinh đo và ghi vào ơ vuơng. Học sinh nộp vở thi đua. . THỂ DỤC Bài : 33 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI I / MỤC TIÊU : - Biết cách tập hợp hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái( nhận biết đúng hướng và xoay người theo). - Biết cách chuyền cầu theo nhĩm 2 người ( số lần cĩ thể cịn hạn chế ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : Giậm chân, vỗ tay và hát. (2 phút) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tập 2 động tác đã học. (1 phút) Bài mới : Giới thiệu bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI (1 phút) Các hoạt động : TL (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 12 10 * Hoạt động 1 : Ôn 1 số kỹ năng ĐHĐN. * Mục tiêu : Thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau. * Cách tiến hành : - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái. - Lần 1 do GV điều khiển; lần 2 do CS điểu khiển, GV giúp đỡ. Xen kẽ giữa 2 lần, GV có nhận xét chỉ dẫn thêm. - Nhận xét : GV nhận xét. * Hoạt động 2 : Tiếp tục ôn “Chuyền cầu”. * Mục tiêu : Nâng cao thành tích. * Cách tiến hành : - Chuyền cầu theo nhóm 2 người. - GV làm mẫu và nhắc lại cách thực hiện. Sau đó chia tổ tập luyện. - Nhận xét : GV nhận xét. 4 hàng dọc Thực hiện theo GV. 4 hàng ngang, dàng hàng. Chia tổ, tổ trưởng điều khiển tập luyện. 4. Củng cố : (4 phút) - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. IV/ Hoạt động nối tiếp : (2 phút) - Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà. . Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010 Chính tả (tập chép) CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang ... đến hết":: 36 chữ trong khoảng 10-17 phút. Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần cĩ VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bĩng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ơ, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ cĩ sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhĩm. Nhận xét, tuyên dương nhĩm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bĩng râm. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dị theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khĩ hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh sốt lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhĩm, mỗi nhĩm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khốc, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. . Tập viết TƠ CHỮ HOA U, Ư, V I. Mục tiêu - Tơ được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khốc, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tơ chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khốc Hướng dẫn tơ chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đĩ nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nĩi vừa tơ chữ trong khung chữ U, Ư. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tơ chữ U, Ư. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tơ trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. . Tốn ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạmvi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài tốn cĩ lời văn. HS làm bài tập; 1, 2, 3,4 II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: 14 + 2 + 3 52 + 5 + 2 30 – 20 + 50 80 – 50 – 10 Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. Cho học sinh làm vở bài tập trang 58. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Khi làm bài, lưu ý gì? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Trị chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Trên hình dưới đây: + Cĩ đoạn thẳng? + Cĩ hình vuơng? + Cĩ hình tam giác? Nhận xét. Dặn dị: Làm lại các bài cịn sai. Chuẩn bị làm kiểm tra. Hát. 3 em lên làm ở bảng lớp. Lớp làm vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. So sánh trước rồi điền dấu sau. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh tĩm tắt. Học sinh làm bài. Sửa bài thi đua. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. . THỦ CƠNG Giáo viên bộ mơn dạy . Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010 Chính tả (Nghe viết) ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần cĩ VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dịng thơ cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng d
Tài liệu đính kèm: