I. Mục đích – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh, bảng phụ.
- Học sinh: SGK.
n. * ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận các tình huống GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi tình huống và phiếu thảo luận. Yêu cầu thảo luận tìm cách xử lí tình huống đã nêu. Gọi từng nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần các nhóm trình bày, cả lớp cùng nhận xét và kết luận về cách xử lí đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. - Hát - Giúp ta không vi phạm những lỗi đã mắc phải - Khi làm những việc có lỗi. - Các nhóm HS quan sát tranh và thảo luận theo phiếu. Chẳng hạn: 1. Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở đã học xong lên giá sách. 2. Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS các nhóm chú ý nghe câu chuyện. -HS các nhóm thảo luận để TLCH: Chẳng hạn: 1. Cần phải ngăn nắp, gọn gàng vì: khi lấy các thứ, chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian. Ngoài ra, ngăn nắp, gọn gàng sẽ giúp chúng ta giữ gìn được đồ đạc bền, đẹp. 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì các thứ sẽ để lộn xộn, mất nhiều thời gian để tìm, nhiều khi cần lại không thấy đâu. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bẩn thỉu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày cách xử lí của nhóm mình. Tiết 3 : Môn: Chính tả. Bài: CHIẾC BÚT MỰC I. Mục tiêu Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài. Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy. Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ. HS: Bảng con, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trên chiếc bè 2 HS viết bảng lớp Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng lên. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết bài “Chiếc bút mực” Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - Nắm nội dung đoạn chép - Trực quan, đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chép. Thầy đọc đoạn chép trên bảng Trong lớp ai còn phải viết bút chì? Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao Lan lại oà khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Những chữ nào phải viết hoa? Đoạn văn có những dấu câu nào? - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập ( BT3 bỏ ý a) - Nắm được qui tắc về nguyên âm đôi ia/ ya, dấu phẩy. * ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. Nêu yêu cầu bài 2 Nêu yêu cầu bài 3 ( Bỏ ý a) 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. HS chép chính tả chưa đạt chép lại Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị: “Cái trống trường em” - Hát - HS viết bảng con 1 HS khá đọc lại. - Mai, Lan - Lan quên bút ở nhà - Bạn Mai - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu, tên người - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: viết, bút mực, oà khóc, hóa ra, mượn. - HS viết bài vào vở. - HS sửa bài - Điền ia hay ya vào chỗ trống - HS 2 đội thi đua điền trên bảng. - HS thi đua tìm - Điền dấu phẩy cho đúng chỗ. - HS nêu. - HS làm bài. - Lớp nhận xét Tiết 4: Môn: Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) Củng cố giải toán có lời văn. Kỹ năng: Tính toán nhanh nhẹn, đặt tính đúng. Thái độ: Hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Chuẩn bị GV: Các dạng bài HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 38 + 25 HS sửa bài 4 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8 - Lớp nhận xét sửa bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập. Phát triển các hoạt động (28’) 1: Làm bài tập ( BT4 bỏ) -Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để làm tính nhẩm. Bài 2: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy hướng dẫn, uốn nắn. v Hoạt động 2: Giải toán - HS giải được bài toán đơn và đặt đề toán. GV dùng hệ thống câu hỏi để HS biết? Bài 3: Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao? Thầy hướng dẫn tóm tắt ( HS lên bảng giải) Kẹo chanh : 28 cái Kẹo dừa : 26 cái Cả 2 gói ? cái 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền vào ô trống với kết quả đúng. Làm bài 4. 28 + 9 = 37 37 + 11 = 48 48 + 25 = 73 Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ nhật. - Hát - Tính nhẩm 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 18 + 2 = 20 18 + 3 = 21 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 38 48 68 +15 +24 +13 53 72 81 - HS sửa bài. - HS đọc đề. - Làm tính cộng. - Cả 2 gói kẹo có. 28 + 26 = 54 (cái) Đáp số: 54 cái . Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008 Tiết 1 : Môn: Tập đọc. Bài: MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu nội dung bài Các từ ngữ mới Bước đầu biết xem mục lục sách để tra cứu Kỹ năng: Đọc đúng các âm, vần khó. Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục. Thái độ: Hiểu được mục lục sách để làm gì, để dễ tra tên bài II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực HS đọc bài + TLCH Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn Lan ntn? Vì sao Lan khóc? Ai đã cho Lan mượn bút? GV nhận xét. * Hoạt động 1: Luyện đọc + Tiến trình HĐ: - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng trong mục lục. - Học sinh đọc hteo hướng dẫn của giáo viên. + Một// Quang Dũng// Mùa quả cọ// trang 7. + Hai// Phạm Đức// Hương đồng cỏ nội// trang 28. - Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp nhau từng mục. Chú ý các từ dễ phát âm sai: Quang Dũng, Phùng Quán. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng dòng và nêu các từ khó đọc. - Giáo viên cho học sinh đọc trong nhóm. - Học sinh đọc từng mục trong nhóm. - Giáo viên cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Học sinh thi đọc. - Giáo viên cho học sinh đọc ĐT. - Lớp đọc ĐT. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài + Tiến trình HĐ: Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào? - Học sinh nêu. Câu 2: Truyện “Người học trò cũ” ở trang nào? - Trang 52. - Giáo viên giải thích thêm: Trang 52 là trang bắt đầu truyện “Người học trò cũ”. Câu 3: Truyện “Mùa quả cọ” của nhà văn nào? - Quang Dũng. Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì? - Tìm sách nhanh chóng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tập tra mục lục sách TV2, tập 1, tuần 5. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà đọc nhiều và chuẩn bị bài sau. .. Tiết 2: Môn: LT&C. Bài: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung với danh từ riêng. Biết viết hoa danh từ riêng. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì?) là gì? Thái độ: Thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu Liên hệ GDMT. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Danh từ – Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm. Nêu 3 danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. Thầy cho 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về danh từ và củng cố về cách đặt câu theo mẫu: Ai, là gì? Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: HS làm bài tập - Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng - Thảo luận * ĐDDH: bảng phụ. Bài 1: Nêu yêu cầu bài? Thầy chốt: Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh từ chung Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng Trường Tiểu Học Bình Triệu là 1 cụm từ cố định cũng được coi như 1 từ. Các danh từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì khác nhau? Thầy chốt: Danh từ ở cột 1 ( Danh từ chung ) không viết hoa. Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải viết hoa. Bài 2: Nêu yêu cầu: Thầy cho từng nhóm trình bày 3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp. 3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh, rạch, hồ hay núi ở quê em. v Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì? ïBài 3: Nêu yêu cầu đề bài. Thầy cho HS đọc câu mẫu. a) Đặt câu giới thiệu về trường em? c) Giới thiệu làng xóm? - Thầy nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Nêu những điều cần ghi nhớ về danh từ riêng. Thầy cho HS thi đua viết lại danh từ riêng cho đúng. (hồ) Ba Bể (sông) Bạch Đằng (núi) Bà Đen (cầu) Bông Tìm thêm danh từ riêng, và đặt câu theo mẫu. Chuẩn bị: Từ chỉ đồ dùng học tập: Ai là gì? - Hát - HS nêu. - Lớp nhận xét - Hoạt động nhóm (đôi) - Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2) khác nhau ntn? - HS thảo luận – trình bày - Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật. - Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật. - Cột 1: Không viết hoa - Cột 2: Viết hoa - Hoạt động nhóm - HS nêu - Thảo luận – trình bày - Bình, Tâm, Yến - Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng Nai - Hoạt động cá nhân - HS nêu. HS đọc - Trường em là Trường Tiểu học Bình Triệu - Xóm em là xóm ...... - Lớp nhận xét - Chỉ 1 loại sự vật. Danh từ riêng phải viết hoa. - 2 đội thi đua viết nhanh và đúng sẽ thắng. - HS thi đua tìm. Tiết 3 Môn: Toán. Bài: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS. Nhận dạng được hình tứ giác, hình chữ nhật (qua số cạnh hoặc hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình) Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn) Kỹ năng: Rèn cách nhận dạng và vẽ đúng các hình. Thái độ: Tính cẩn thận, thẩm mĩ II. Chuẩn bị GV: 1 số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ. HS: SGK III. Các hoạt động . Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Thầy cho HS làm trên bảng con và bảng lớp. Đặt tính rồi tính. 47 + 32 48 + 33 68 + 11 28 + 7 Đọc bảng 8 cộng với 1 số. Thầy nhận xét * Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật và hình tứ giác + Tiến trình HĐ: * Giáo viên cho học sinh xem 1 số hình chữ nhật và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật (có thể đưa 3 hình khác nhau). - Học sinh quan sát. - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật, ghi tên vào hình và đọc tên hình. - Học sinh lên đặt tên các hình còn lại và đọc tên hình. * Giới thiệu hình tứ giác, giáo viên làm tương tự như giới thiệu hình chữ nhật. - Học sinh theo dõi. * Giáo viên cho học sinh nêu các vật có hình chữ nhật hay hình tứ giác. - Học sinh nêu. * Hoạt động 2: Thực hành ( BT2 bỏ câu c) - Củng cố các kiến thức vừa học. + Tiến trình HĐ: Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. - Nối các điểm để tạo thành hình chữ nhật, hình tứ giác. - Học sinh làm vở. - 3 học sinh làm bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 2: (Bỏ câu c) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh làm bài vào VBT. - 3 học sinh tô màu vào bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét. Bài 3: Giáo viên giải thích - Học sinh làm bài vào VBT. - Học sinh chỉ kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được số hình theo yêu cầu của đề bài. - 2 học sinh sửa bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét và nêu các hình. * Củng cố, dăn dò: GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. . Tiết 4: Môn: Âm nhạc. Tiết 5: Môn: Mĩ thuật. Bài: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT I/. MỤC TIÊU: - HS nhận bíêt được đặc điểm một số con vật, biết xé dán và vẽ con vật. - Vẽ được con vật theo ý muốn. II/. CHUẨN BỊ: Giáo viên - Tranh ảnh về một số con vật quen thuộc. - Giấy màu, mầu vẽ. Học sinh: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ - Bút chì, tẩy và màu vẽ III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Giới thiệu bài - GT Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét. - GVGT một số bài xé dán vẽ về con mèo và gợi ý để học sinh nhận biết: + Tên con vật + Hình dáng, đặc điểm +các phần chính của con vật + Màu sắc của con vật - Yêu cầu hs kể ra một vài con vật quen thuộc Hoạt động 2: Cách xé dán, cách vẽ con vật - Y/c hs nhớ lại hình dáng, đặc điểm và các phần chính của con vật * Cách xé dán: a) Chọn giấy màu - Chọn màu làm nền - Chọn giấy màu để xé dán hình con vật (sao cho hình rõ, nổi bật trên nền giấy). b) Xé dán - Xé hình con vật - Xé phần chính trước, phần phụ sau. - Xé hình con vật đã xé lên giấy sao cho phù hợp với khổ giấy, chú ý tạo dáng con vật sinh động. - Dùng hồ dán từng con vật (khơng xê dịch các vị trí đã định) * Lưu ý: - Cĩ thể xé dán con vật nhiều màu (theo ý thích) hoặc từ một mảnh giấy (một màu). - Cĩ thể vẽ hình con vật lên giấy nền rồi xé giấy dán cho kín hình vẽ (cĩ thể nhiều màu), nên xé dán thêm cỏ, cây, mặt trời cho bức tranh sinh động hơn. * Cách vẽ: - Vẽ hình dáng con vật sao cho vừa phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật sao cho sinh động. Cĩ thể vẽ thêm hoa lá người - Vẽ màu theo ý thích (màu thay đổi cĩ đậm, cĩ nhạt). - GV nhắc hs từ cách vẽ trên cĩ thể vẽ, xé dán các con vật khác nhau Hoạt động 3: Thực hành - Gv quan sát cho những hs cịn lúng túng chưa biết cách làm bài về tạo dáng con vật, vẽ, xé dán. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Hs tự gt bài vẽ, tranh xé dán các con vật của mình - Gv gợi ý hs nhận và tìm ra bài tập hồn thành tốt. - Dặn dị: + Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. + Tìm và xem tranh dân gian. Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tiết 1 : Môn: Tập viết. Bài: D I. Mục tiêu Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: C Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Chia GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Nắm được cấu tạo nét của chữ D - Trực quan. * ĐDDH: Chữ mẫu: D Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ D Chữ D cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ D và miêu tả: + Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. - Đàm thoại. * ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và ân HS viết bảng con * Viết: Dân - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở ( Bỏ 1 dòng chữ C cỡ nhỏ, bỏ 1 dòng câu ứng dụng) - Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. - Luyện tập. * ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - D, g, h: 2,5 li - a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li - Dấu huyền (\) trên a - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở Tiết 2 : Môn: TN - XH. Bài: CƠ QUAN TIÊU HÓA I. Mục tiêu Kiến thức: HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Kỹ năng: HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa Thái độ: HS nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. II. Chuẩn bị GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (2’) Trò chơi: Chế biến thức ăn GV hướng dẫn cách chơi GV tổ chức cho cả lớp chơi. Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. - Trực quan, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bước 1: Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa. Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống tiêu hóa. Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa) Bước 2: GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa. GV mời 1 số HS lên bảng. GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. v Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa. - HS chỉ được đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Tranh, bút dạ. Bước 1: GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng. GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to (hình 2) GV yêu cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp. GV theo dõi và giúp đỡ HS. Bước 2: Bước 3: GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn. - Hát - Chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát. - Các nhóm làm việc. - HS quan sát. - HS lên bảng: Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa. Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Các nhóm làm việc. - Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán tranh của nhóm vào vị trí được quy định trên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. .. Tiết 3 : Môn: Thủ công. Bài: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI – TIẾT1 I/ MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời - Gấp được máy bay đuôi rời. - Học sinh hứng thú gấp hình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Quy trình gấp máy bay đuôi rời, mẫu máy bay đuôi rời 2. HS: Giấy thủ công và giấy nháp, kéo, bút màu, thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs nêu quy trình: Gấp máy bay phản lực 2. Bài mới: Gấp máy bay đuôi rời Phương pháp dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giáo viên giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý nhận xét. Gv mở dần phần đầu, cánh máy bay mẫu về dạng ban đầu, sau đó đặt câu hỏi để hs nêu hình dáng tờ giấy dùng để gấp đầu và cánh máy bay. Hs theo dõi Gấp chéo tờ giấy hcn theo đường dấu gấp ở h1 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được h1b. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở
Tài liệu đính kèm: