A- Mục tiêu:Sau bài học giúp học sinh:
- Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
B - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1.
phạm vi 3 , 4, 5,để tính , điền số và viết phép tính thích hợp B. Đồ dùng dạy học - Vở BT thực hành C. Các hoạt động dạy hoc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Gọi HS học thuộc phép cộng trong phạm vi 5 - Nhận xét 2. Luyện làm bài tập Bài toán hôm nay có mấy bài ? - Bài 1 . Bài 2: Nêu yêu cầu LB: 3 + 1 = 1 + 3 = 2 + 2 = - 3 HS đọc - 5 bài - Tính - Yêu cầu HS làm - Bài 1 và bài 2 giống và khác nhau ở điểm nào - Khi tính cột dọc em cần lưu ý gì ? - Vận dụng kiến thức nào để làm bài 1, bài 2? - HS làm , 3 HS trung bình lên bảng bài 2HS TB lên bảng bài 2 - Đều là tính nhưng bài 2 tính cột dọc - Viết kết quả thẳng cột - Phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5 - Bài 3 : - Yêu cầu HS làm - Gọi HS nêu kết quả - Bài 3 khắc sâu kiến thức nào ? - Làm bài - HS nêu( HS khá , giỏi) - Phân tích cấu tạo số 5 - Bài 4: Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm - GV hỏi miệng để HS nêu kết quả Bài 5 : Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS viết phép tính sau đó nêu phép tính và giải thích vì sao lại viết như thế 3. GV chấm bài 4. Củng cố dặn dò - Điền số - làm bài - Trả lời - Viết phép tính thích hợp - HS viết và nêu bài toán phù hợp . Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm bài dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 31: Luyện tập A- Mục tiêu: Sau bài học này HS: - Củng cố và khắc sâu về bảng cộng và làm phép tính trong phạm vi 5. - Nhìn tranh tập biểu thị tình huống trong tranh = phép cộng. B- Đồ dùng dạy học: - Các tranh trong bài SGK. - HS: Bút, thước. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm. - Đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS 4+1= 5=3+ 2+3= 5=4+ - 2- 3 HS đọc . II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. Hướng dẫn HS dạy các BT trong SGK. Bài 1( SGK - 50): Đọc yêu cầu - Cho HS nêu miệng Kq, GV ghi bảng. - Vậy 2 + 3 = mấy ? 3 + 2 = mấy ? -Vì 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5 vậy ta có 2 +3 = 3 + 2 - Yeu cầu HS lấy ví dụ khác - Cho 1 vài em đọc lại. Bài 1 củng cố kién thức gi? Bài 2:( 50) Nêu yêu cầu - Hãy làm BC Bảng con. - Cho HS làm bảng con theo tổ. - GV NX sửa chữa, cho điểm. Bài 3: (50)- Bài Yêu cầu gì ? - phép tính: 2+1+1 thì ta thực hiện như thếnào ? Vậy 2 + 1 + 1 = mấy ? - Yêu cầu HS làm - GV NX cho điểm. - Tính - HS làm rồi nêu kết quả miệng 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 - Đọc CN + ĐT - 4 + 1 = 1 + 4 - Phép cộng trong phạm vi 5 T1 T2 T3 2 1 3 2 4 2 + + + + + + 2 4 2 3 1 1 - Tính - Cộng từ trái sang phải, lấy 2 + 1 = 3, 3+1=4. Vậy: 2+1+1=4 - HS làm, 3 HS lên bảng chữa. - Nghỉ giải lao giữa tiết Bài 4: ( 50) - Bài Yêu cầu gì ? - Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? - Điền dấu thích hợp vào ô trống. - Ta phải thực hiện phép tính rồi so sánh - Yêu cầu HS làm -Hãy giải thích cách làm xong mới điền dấu. - HS làm rồi đổi bài KT chéo - HS nối tiếp giải thích - Phép tính 2+33+2 có phải thực hiện phép tính rồi mới điền dấu không ? - Ta có thể điền ngay dấu = không cần thực hiện phép tính. Bài 5:( 50) - Bài Yêu cầu gì ? - Muốn biết được phép tính ta phải dựa vào đâu ? - Yêu cầu HS dựa vào tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính phù hợp. - GV: NX, cho điểm - Viết phép tính thích hợp. - Phải dựa vào tranh. - HS đặt đề toán để ghi được. a) 3+2=5 hoặc: 2+3=5 b) 1+4=5 hoặc: 4+1=5 3. Củng cố - dặn dò: - NX chung giờ học. : Làm BT (VBT). Rút kinh nghiệm bài dạy ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 3 + 4 : Tiếng Việt Bài 32: oi- ai - Mục đích yêu cầu:Sau bài học Hs có thể: - Đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - phát triển Lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le te. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt đông của Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: - Đọc từ và câu ứng dụng. - Nx và cho điểm. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bnảg con: Mua mía, ngựa tím, trỉa đỗ. - 2 - 3 Hs đọc. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy vần: oi: a. Nhận diện vần: - Gv ghi bảng vần oi. - Vần oi do mấy âm tạo thành ? - Hãy so sánh oi với i ? - Hãy phân tích vần oi ? - Chỉ G b. Đánh vần; + Vần: Hãy đánh vần vần oi ? - Y/c đọc trơn - Hs đọc theo Gv: oi - ai. - Vần oi do 2 âm tạo nên đó là âm o và âm i. Giống: đều có i. Khác: oi có thêm o. - Vần oi có ân o đứng trước, âm i đứng sau. - HS ghép - o - i - oi.(CN, nhóm, lớp). - Đọc CN + ĐT + Tiếng khoá: - Có vần oi muốn có tiếng ngói ta làm thếnào ? - Gv ghi bảng: ngói. - Hãy phân tích tiếng ngói ? - Hãy đánh vần tiếng ngói ? - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - Y/c đọc trơn. + Từ khoá: - Treo tranh nhà ngói và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Gv ghi bảng: Nhà ngói (giải thích ). - Gọi HS đọc oi, ngói , nhà ngói - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - Hs sử dụng bộ đồ dùng, tìm và gài: - Tiếng ngói có âm ng đứng trước âm oi đứng sau, dấu sắc trên o. - ngờ - oi - ngoi - sắc ngói. (CN, nhóm, lớp). - Hs đọc: ngói. - Tranh vẽ nhà ngói. - Hs đọc trơn: CN, nhóm, lớp. . ai: (Quy trình tương tự). a. Nhận diện vần: - Vần ai được tạo nên bởi âm a và i. - So sánh ai với oi: Giống: Kết thúc + i. Khác: ai bắt đầu = a. - Gọi HS đọc ai , gái , bé gái - Gọi đọc cả hai vần - Giải lao giữa tiết c.. Hướngdẫn Viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết oi, ai, nhà ngói , bé gái Chú ý nét nối giữa các con chữ và khoảng cách các con chữ - Yêu cầu HS viết BC - Đọc CN + ĐT - nghe - Tô trên không và viết BC d. Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. Ngà voi gà mái Cái còi bài vở - Tìm Tiếng có chứa vần nay học - Hãy đánh vần tiếng mới - Gv giải nghĩa từ đọc mẫu. Ngà voi: Cái nhà của con voi. Cái còi: Vật mẫu Gà mái: Gà thuộc giống cái đẻ ra trứng. Bài vở: Chỉ BT, sách vở nói chung. - GV chỉ thứ tự và không thứ tự - Gv theo dõi, chỉnh sửa. - 1 vài em đọc. - Hs chú ý nghe. - HS tìm - HS đánh vần - Nghe - Hs luyện đọc CN, nhóm, lớp. đ. Củng cố: Trờ chơi: Tìm tiếng có vần trong đoạn văn. - NX chung giờ học. - Hs chơi theo tổ. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài ở tiết 1. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu tranh. ? Tranh vẽ gì ? ? Em có nhận xét gì về bức tranh ? - Y/c Hs đọc câu ứng dụng. ? Em có nhận xét gì về câu thứ nhất ? ? Vậy chúng ta phải đọc NTN ? - Gv đọc mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa cho Hs. - Nghỉ giải lao - Hs đọc CN, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh và Nx. - Chim bói cá, cành tre, cá. - Hs nêu. - 2 - 3 Hs đọc. - Có dấu hỏi. - Hơi kéo dài tiếng thế. - Hs đọc CN, nhóm, lớp. b. Luyện viết: ? Khi viết vần, tiếng hoặc từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý những điều gì ? - Khi ngồi viết cần lưu ý điều gì ? - GV HD và giao việc - GV theo dõi, uấn nắn, chỉnh sửa cho hs - Nét nối giữa các con chữ vị trí các dấu thanh trong tiếng. - Ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, mắt cách vở 25 - 30 cm cầm bút đúng quy định. - Hs viết bài theo HD. c. Luyện nói theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le te. - Y/c Hs đọc tên bài luyện nói. - Gv HD và giao việc. + Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì ? - Em biết con chim nào trong số các con vật này ? - Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? Chúng sống ở đâu ? - Trong những con chim này em thích loại chim nào nhất ? - Em có biết bài hát nào nói về con chim không ? - Những con chim này có lợi không vì sao ? - 1 số em đọc. - Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 4. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Tìm tiếng vần mới. - Y/c Hs đọc lại bài. - Nx chung giờ học. : - Học lại bài. - Xem trước bài 33. - Hs chơi theo tổ. - 1 số Hs đọc nối tiếp trong SGK. Rút kinh nghiệm bài dạy .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 32:Số 0 trong phép cộng A. Mục tiêu:Sau bài học này HS biết: - Bước đâu thấy được một số cộng với số 0 hay 0 cộng với một số đều có kết quả là chính nó. - Biết thực hành phép tính cộng trong trường hợp này. - Nhìn tranh tập nói được đề toán và biểu thị bằng một phép tính cộng thích hợp. B. Đồ dùng dạy học. GV: - Phóng to tranh 1 trong SGK - 2 đĩa và 3 quả táo thật. HS: Bút, thước C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. KTBC: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - Một số em đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. (linh hoạt) 2. Giới thiệu một số phép cộng với 0. a) Bước 1: Giới thiệu phép cộng: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Treo tranh 1 lên bảng. - HS quan sát và nêu đề toán. Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim. - 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? - Là 3 con chim. - Bài này ta phải làm tính gì? - Làm tính cộng. - Ta lấy bao nhiêu cộng với bao nhiêu? - Lấy 3 cộng với 0. - 3 cộng với 0 bằng mấy? - 3 cộng với 0 bằng 3. - GV ghi bảng: 3 + 0 = 3 - HS đọc 3 cộng 0 bằng 3. b) Giới thiệu phép cộng: 0 + 3 = 3 - GV cầm 1 cái đĩa không có quả táo nào và hỏi? + Trong đĩa này có mấy quả táo? - Không có quả táo nào. - GV cầm 1 cái đĩa có 3 quả táo và hỏi. + Trong đĩa có mấy quả táo? - Có 3 quả táo. - GV yêu cầu S nêu bài toán HS HS nêu bài toán -Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ 2 có 3 quả táo hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo? - Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì. - Phép cộng. - Lấy mấy cộng với mấy? - Lấy 0 + 3 = 3 - GV ghi bảng: 0 + 3 = 3 - Cho HS đọc: 3 + 0 = 3 - HS đọc. 0 + 3 = 3 c) Bước 3: Cho HS lấy VD khác tương tự. - HS tự nêu VD. - Nêu câu hỏi để giúp HS rút ra KL 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 - Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0? (hay 0 cộng với một số?) - Một số cộng với 0 sẽ bằng chính nó. - 0 cộng với một số cũng bằng chính số đó. - Cho nhiều HS nhắc lại KL. Nghỉ giải lao giữa tiết 3. Luyện tập. Bài 1: ( T51)Yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS làm - Gọi HS đọc nối tiếp đọc kết quả - Ai sai từ 1 phép tính trở lên - Vận dụng kiến thức nào để làm bài 1 - Tính - Làm bài - Đọc kết quả - HS giơ tay - Số o trong phép cộng Bài 2:( T51)- Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS, tính kết quả theo tổ. - Khi làm bài 2 cần lưu ý gì ? - HS làm. - Viết kết quả thẳng cột Bài 3: ( T51) - Bài yêu cầu gì? - Hãy điền vào chỗ chấm. - HD và giao việc. - HS làm bài, 3 HS lên bảng, lớp đổi bài KT chéo. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Yêu cầu HS nhìn tranh, đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. - HS làm bài theo yêu cầu. a , 3 + 2 = 5 b, 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 - GV nhận xét cho điểm. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại KL: Một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. - Nhận xét chung giờ học. * Làm BTVN. Rút kinh nghiệm bài dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Tiết 3+ 4: Tiếng Việt Bài 33: ôi- ơi A- Mục tiêu:Sau bài học HS có thể: - Đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - phát triển Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động day- học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Ngà voi, gà mái, cái còi - Đọc từ và câu ứng dụng. - NX và cho điểm. - 1 - 3 HS đọc. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy vần: Ôi: a. Nhận diện vần. - Ghi bảng vần ôi. - Vần có mấy âm tạo thành ? - Hãy so sánh oi với ôi ? - Hãy phân tích vần ôi ? - Chỉ G - HS đọc theo GV ôi, ơi. - Cả lớp đọc: Ôi - Vần ôi do hai âm tạo nên đó là âm ô và i. - Giống: Đều kết thúc bằng i ạ: ôi bắt đầu bằng ô. - Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau. - HS ghép b. Đánh vần: - Hãy đánh vần vần ôi ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Yêu cầu đọc. + Đánh vần tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm tiếp dấu hỏi gài với ôi ? - Ghi bảng: ổi. - Hãy phân tích tiếng ổi ? - Hãy đánh vần tiếng ổi ? - HS đọc. + Đọc từ khoá. - GV giới thiệu tranh. - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Trái ổi (giải thích ). - Goij HS đọc ôi- ổi- trái ổi - GV NX, chỉnh sửa. - ô - i - ôi. - HS đánh vần: Cn, nhóm, lớp. - HS đọc: ôi - HS gài ổi. - Tiếng ổi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau, dấu hỏi trên ô. - Ô - i - ôi - hỏi - ổi. - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp. - HS đọc: ổi. - HS quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ trái ổi. - HS đọc: CN, nhóm, lớp Ơi: (Quy trình tương tự): a. Nhận diện vần: - Vần ơi được tạo nên bởi ơ và i. - So sánh ơi với ôi Giống: Kết thúc bằng i Khác: Ơi bắt đầu bằng ơ. - Gọi HS đọc ơi- bơi - bơi lội - Gọi HS đọc cả 2 vần vừa học - Giải lao giữa tiết c. Viết: - GVvừa viết vừa nói hướng dẫn quy trình viết ôi, ơi, trái ổi , bơi lội - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. Và vị trí dấu thanh - Hãy viết BC - Đọc CN + ĐT - HS quan sát tranh và NX. - Tô trên không và viết BC d. Dọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - Hãy lên tìm các tiếng có vần mới - Gọi HS đánh vần tiếng mới - Gọi HS đọc từ - GV giải nghĩa từ và đọc mẫu. Cái chổi: Là dụng cụ dùng để quét nhà. Thổi còi: Là hành động dùng hơi thổi còi để còi phát ra tiếng kêu to. Ngói mới: Là những viên ngói mới được sản xuất. Đồ chơi: (Mẫu vật). - Gọi HS đọc thứ tự và không theo thứ tự - Đọc thầm - HS lên tìm - Đánh vàn tiếng mới - Đọc CN + ĐT - Nghe và đọc - đọc CN + ĐT đ. Củng cố: Trò chơi: Tìm tiếng có vần - Các em vừa học vần gì ? - Yêu cầu HS đọc lại bài. - NX chung giời học. - Các tổ cử đại diện chơi thi. - Ôi, ơi - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lài bài tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - GV treo tranh lên bảng - Tranh vẽ gì ? - Em đã bao giờ được bố mẹ dẫn đi chơi phố chưa ? - Em cảm thấy NTN khi được đi chơi cùng bố mẹ ? - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ? - GV đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Giải lao giữa tiết - HS quan sát tranh & NX. - Hai bạn nhỏ đi chơi phố với bố mẹ. - 2, 3 HS đọc. - Nghỉ hơi sau dấu phẩy. - HS đọc CN, nhóm, lớp. b. Luyện viết: - Khi viết các vần, tiếng và từ khoá trong bài này chúng ta phải lưu ý điều gì ? - HD và giao việc. - GV theo dõi, sửa sai. - chấm một số bài viết và nhận xét - Các nét nối và dấu. - HS viết trong vở tập viết. c. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội. - Hãy đọc tên bài luyện nói - GV treo tranh HD và giao việc + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Em đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa? -Em có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không ? - ở địa phương em có những luyện nói lễ hội gì, vào mùa nào ? - Trong lễ hội thường có những gì ? - Em đã được đi dự lễ hội bao giờ chưa ? - 3 HS đọc - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhua nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 4. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học. - Cho HS đọc lại bài - NX chung giờ học : Học lại bài. - Xem trước bài 34. HS chơi theo tổ - 2 HS đọc nối tiếp trong SGK. Rút kinh nghiệm bài dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 + 3 : Tiếng Việt Bài 34 : ui - ưi A- Mục tiêu:Sau bài học HS có thể: - Đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Đọc được từ ứng dụng: Cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi và câu ứng dụng. - Phát triển Lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồi núi. B - Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ, từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: - Đọc từ, câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. Cái chổi, ngói mới, đồ chơi. - 1 vài em. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy vần: ui: a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần: ui - Vần ui do mấy âm tạo thành ? là những âm nào ? - Hãy so sánh vần ui với oi ? - HS đọc theo GV: ui,ưi. - Cả lớp đọc: ui - Vần ui do 2 âm tạo thành là âm u và âm i. Giống: - Đều kết thúc bằng i. ạ: Ui bắt đầu bằng u - Hãy phân tích vần ui ? - Chỉ G b. Đánh vần: - Hãy đánh vần, vần ui ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Tìm tiếp chữ ghi âm n gài bên trái vần - Vần ui có âm u đứng trước, âm i đứng sau. - HS ghép - u - i - ui (CN, nhóm, lớp) - HS gài:- núi. ui và dấu (') trên u ? - Ghi bảng: núi? Hãy phân tích tiếng núi ? ? Hãy đánh vàn tiếng núi ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. Yêu cầu đọc + Từ khoá: Đưa ra bức tranh "Đồi núi" và giao việc - Tranh vẽ cảnh gì ? - Ghi bảng: Đồi núi (gt). - GV theo dõi, chỉnh sửa Ưi: (Quy trình tương tự) a. Nhận diện vần: - Ưi được tạo nên bởi ư và i. - HS đọc (ĐT). - Tiếng núi có âm n đứng trước, vần ui đứng sau, dấu sắc trên u. - Nờ - ui - nui -sắc - núi. (CN, nhóm, lớp) - Đọc trơn: núi. - HS quan sát & NX. - Tranh vẽ cảnh đồi núi. - HS đọc (CN, nhóm, lớp). - So sánh ui với ưi: Giống: Kết thúc bằng i. Khác: Ưi bắt đầu bằng ư b. Đánh vần: - Vần: ư - i - ưi. - Tiếng: gờ - ưi - gưi - hỏi gửi. - Từ khoá : gửi thư - Gọi HS đọc cả 2 vần - Nghỉ giải lao c. Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết ui- ưi- đồi núi, gửi thư Lưu ý giữa nét nối giữa ư và i ,nét nối giữa các con chữ trong từ khoá. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Quan sát - HS tô chữ trên không sau đó tập viết lên bảng con. d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - Gọi HS tìm tiếng có vần nay học - Gọi HS đánh vần tiếng mới - Gọi HS đọc từ - 2 HS đọc - GV giải nghĩa từ. Cái túi: Là vật dùng để đựng, được làm bằng vải vàbằng da thường có quai xách. Vui vẻ: Có vẻ ngoài lộ rõ tâm trạng rất vui. Gửi quà: Là hành động gửi vật (quà) gì đó cho ngường thân. Ngửi mùi: Hít vào mũi để nhận biết, phân biệt mùi. - Gọi HS đọc thứ tự và không thứ tự - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS luyện đọc: (CN, nhóm, lớp) III. Củng cố; Trò chơi: Tìm tiếng có vần ui, ưi. - Yêu cầu HS đọc lại bài. - NX chung giờ học. - HS chơi theo tổ - 2 HS đọc nói tiếp Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK) - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc từ ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Tranh vẽ gì ? - GĐ em đã bao giờ được nhận thư của người thân từ xa gửi về chưa ? - Khi nhận được thư của người thân em cảm thấy NTN ? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh ? - GV đọc mẫu, HD đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Nghỉ giữa tiết - HS đọc: (CN, nhóm, lớp) - HS quan sát tranh & nhận xét. - Tranh vẽ cảnh gia đình đang quây quần nghe mẹ đọc thư. - HS tự trả lời. - 1 vài em đọc. HS đọc: (CN, nhóm, lớp) b. Luyện viết: - Khi viết các vần tiếng từ khoá trong bài các em cần lưu ý điều gì ? - GV HD và giao việc. - GV theo dõi, uấn nắn thêm HS yếu. - Chấm 1 số bài và NX bài viết - Nét nối giữa các con chữ. K/c giữa các con chữ và vị trí dấu thanh. - HS tập viết trong vở theo mẫu. c. Luyện nói theo chủ đề: Đồi núi. - Y/ c HS đọc tên bài luyện nói. - HD và giao việc. + Gợi ý: - Tranh vẽ cảnh gì ? - Đồi núi thường có ở đâu ? - Em biết tên những vùng nào có nhiều đồi núi ? - Em đã được đến nơi có nhiều đồi núi chưa? - Trên đồi núi thướng có những gì ? - Đồi khác núi ở điểm nào ? - 2- 3em đọc. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 4. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ui, ưi. - Yêu cầu HS đọc lại bài. - NX chung giờ học. : - Đọc lại bài. - Xem trước bài 35. - HS chơi theo tổ. - 2 - 3 HS đọc. Rút kinh nghiệm bài dạy .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: