I/Mục đích yêu cầu:
-HS đọc trơn bài Ngưỡng cửa .
-Luyện đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng , đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
-Trả lời được câu hỏi 1.
II/Chuẩn bị:
-Tranh vẽ SGK.
t động 1: Tô chữ Q ,R hoa. -Treo chữ Q, R +Chữ Q gồm nét nào? -Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết. +Chữ R gồm nét nào ? -GV viết mẫu và nêu cách viết b.Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng. -Treo bảng chữ mẫu. -Nhắc lại cách nối nét. c.Hoạt động 3: Viết vở. -Cho học sinh viết vở tập viết. -GV khống chế học sinh viết từng dòng. -Thu chấm – nhận xét. 4-Củng cố: -Thi đua viết chữ đẹp: xanh ngắt, mắc áo.rước đèn, lướt ván -Nhận xét. 5-Dặn dò: -Về nhà viết phần B. Hát. Học sinh quan sát. 2 nét cong nối liền nhau. Học sinh viết bảng con. Nét móc trái và nét móc ở giữa HS viết bcon Học sinh đọc bảng chữ. PT tiếng có vần ăt-ăc, ươc-ươt Nhắc lại cách nối nét giữa các chữ Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh cử đại diện lên thi đua viết đẹp. ]]]]]&]]]]] Ngày dạy 13-04-2010 Thể dục Tiết 31 Trò chơi vận động I/Mục tiêu: -HS biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ) -Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. II/Địa điểm – phương tiện : -Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi , đủ cho 2 HS có một quả cầu và cùng hS chuẩn bị dụng cụ ( vợt, bảng nhỏ, bìa cứng . ..để chuyển cầu III/Nội dung và phương pháp lên lớp : 1-Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu bài học :1-2 phút . GV tiếp tục giúp đỡ cán sự điều khiển tập hợp lớp .Các tổ trưởng tập báo cáo sĩ số cho cán sự . Cán sự báo cáo những bạn vắng mặt cho GV. -Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường : 40-60m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút . -Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay, cánh tay, đầu gối , hông : 2 phút . -Ôn tập bài TD : 1 lần , mỗi động tác 2x8 nhịp. 2- Phần cơ bản : -Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” : 6-8 phút . -Cho HS ôn lại vần điệu , sau đó cho các em chơi theo lệnh thống nhất :“ Chuẩn bibắtđầu”.Sau lệnh đó các em đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi. -Chuyển cầu theo nhóm 2 người 6- 8phút .( như tiết 29) -Thi chuyền cầu theo 2 nhóm người hoặc thi tâng cầu cá nhân : 3- 4 phút . 3- Phần kết thúc -Đi thường theo 2-4 hàng dọc theo nhịp và hát : 2-3 phút . -Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài TD mỗi đt 2x8 nhịp . -Chơi trò chơi do GV tự chọn .1-2 phút -GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1-2 phút . Chính tả Tiết 13 Ngưỡng cửa I/Mục đích yêu cầu: -Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. ( 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút ) -Điền đúng vần ăt – ăc , chữ g – gh vào chỗ trống. -Thực hiện bài tập 2 , 3 II/Chuẩn bị: -Bảng phụ có nội dung khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. -Vở viết, bảng con. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Thu chấm vở của các em viết lại bài. -Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con. 3-Bài mới: -Giới thiệu viết bài: Ngưỡng cửa. a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. -Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ. -Tìm từ khó viết. -Cho học sinh viết vở. -Giáo viên đọc thong thả. -Thu chấm – nhận xét. a.Hoạt động 2: Làm bài tập. -Treo tranh SGK/ vở bài tập. +Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì? +Điền chữ g hay gh. -Thực hiện tương tự. +Nêu quy tắc viết gh. -Thu chấm – nhận xét. 4-Củng cố: -Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. 5-Dặn dò: -Học thuộc quy tắc chính tả. -Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Hát. Học sinh viết. Học sinh đọc ở bảng phụ. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lỗi sai. Học sinh quan sát. bắt tay nhau. treo áo lên mắc. 2 em làm ở bảng lớp. Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Toán Tiết 121 Luyện tập I/Mục tiêu: -HS thực hành được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100. -Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. II/Chuẩn bị: -Đồ dùng luyện tập. -Vở bài tập. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: 3-Bài mới: -Giới thiệu: Học bài luyện tập. a.Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. -Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Yêu cầu gì? -Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau. -Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0. -Thu chấm – nhận xét. 4-Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? -Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính. 1 đội đưa ra kết quả. -Nhận xét. 5-Dặn dò: -Làm lại các bài còn sai. -Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian. Hát. đặt tính rồi tính. Học sinh tự làm bài. 3 em sửa ở bảng lớp. Tính. Học sinh tự làm bài. Sửa ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài, Sửa miệng. Học sinh đo. Học sinh chia 2 đội thi đua nhau. Nhận xét. Đạo đức Tiết 31 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng ( tiết 2 ) I/Mục tiêu: -HS kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. -Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. -Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhỡ các bạn cùng thực hiện. II/Chuẩn bị: -Sân , vườn trường, tranh vẽ. -Vở bài tập, bút màu, giấy vẽ. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: 3-Bài mới: -Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. a.Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2. -Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2. + Những bạn trong tranh đang làm gì? + Bạn nào có hành động sai? Vì sao? + Bài nào có hành động đúng? Vì sao? Kết luận: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vịn cành hái lá là sai, còn 2 bạn đang khuyên nhủ là đúng, 2 bạn biết góp phần bảo vệ cây xanh. b.Hoạt động 2: Làm bài tập. -Cho học sinh làm bài tập 3. -Treo từng tranh. Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6. c.Hoạt động 3: Vẽ tranh bảo vệ hoa, cây. -Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ cây hoa nơi công cộng. -Cho học sinh vẽ. -GV quan sát và theo dõi giúp đỡ học sinh. 4-Củng cố: -Cho các tổ thi đua trình bày tranh của tổ mình. -Mỗi tổ 5 tranh. -Tổ nào có nhiều bạn vẽ đẹp nhất sẽ thắng. -Tuyên dương đội có nhiều bạn vẽ đẹp. -Đọc câu thơ cuối bài. 5-Dặn dò: -Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Hát. 2 em thảo luận với nhau. Học sinh lên trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. Lớp bổ sung, tranh luận với nhau. Từng học sinh độc lập làm bài. HS trình bày kết quả trước lớp. Lớp tranh luận , bổ sung. Học sinh nêu. Học sinh vẽ tự do. Học sinh thi đua trưng bày tranh. Nhận xét. ]]]]]&]]]]] Ngày dạy14-04-2010 Tập đọc Tiết 20 Kể cho bé nghe I/Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được cả bài. -Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. -Hiểu nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. -Trả lời được câu hỏi 2. II/Chuẩn bị: -Tranh vẽ SGK. -SGK. III/Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Gọi học sinh đọc bài SGK. +Hằng ngày, qua ngưỡng cửa nhà mình con đi những đâu? -Nhận xét – cho điểm. 3-Bài mới: -Giới thiệu học bài: Kể cho bé nghe. a.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu. -Tìm từ khó đọc. Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. b.Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt. +Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt. +Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt. Giáo viên ghi bảng. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Học sinh dò theo. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Hs luyện đọc từng câu nối tiếp nhau. Đọc cả bài. nước. Học sinh thi đua tìm. Đồng thanh. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài mới: Học sang tiết 2. a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2. -Gọi học sinh đọc toàn bài. +Con trâu sắt trong bài là con gì? Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt. -Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời. b.Hoạt động 2: Luyện nói. -Nêu nội dung luyện nói. -Giáo viên treo tranh. + Tranh 1 vẽ gì? + Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc? -Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt. 3-Củng cố: -Thi đọc trơn cả bài. +Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt? -Nhận xét. 4-Dặn dò: -Đọc lại cả bài. -Chuẩn bị bài: Hai chị em. Hát. Học sinh nghe. Học sinh đọc. chiếc máy cày. Học sinh thi đọc: + Con gì hay kêu ầm ĩ? + Con vịt bầu. Hỏi đáp về những con vật mà em thích. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Con gà trống. Cho học sinh lên thi đua nói: + 1 em hỏi. + 1 em trả lời. Học sinh thi đua đọc. Học sinh nêu. Toán Tiết 122 Đồng hồ – Thời gian I/Mục tiêu: -Học sinh làm quen mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. II/Chuẩn bị: -Đồng hồ để bàn, mô hình đồng hồ. -Vở bài tập. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài mới: -Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. a.Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. -Cho học sinh quan sát đồng hồ. +Trên mặt đồng hồ có những gì? Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. -Quay kim chỉ giờ. -Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái. b.Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. -Cho học sinh làm vở bài tập. +Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? +Nối với khung số mấy? -Tương tự cho các đồng hồ còn lại. 3-Củng cố: Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng. -Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ. -Nhận xét. 4-Dặn dò: -Tập xem đồng hồ ở nhà. -Chuẩn bị thực hành. Hát. Học sinh quan sát. số, kim ngắn, kim dài, kim gió. Học sinh đọc. Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau. Học sinh làm bài. 1 giờ. 1 giờ. Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối. Học sinh thi đua. + 1 học sinh xoay kim. + 1 học sinh đọc giờ. Tự nhiên xã hội Tiết 31 Thực hành : Quan sát bầu trời I/Mục tiêu: -HS biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. II/Chuẩn bị: -Giấy màu. -Bút chì. II/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: +Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? +Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? -Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3-Bài mới: -Giới thiệu: thực hành: Quan sát bầu trời. a.Hoạt động 1: Quan sát bầu trời. Cách tiến hành: -Quan sát bầu trời: + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? + Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? -Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt: + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không? -Cho học sinh vào lớp nói lại những điều mình quan sát: + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa? Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào? b.Hoạt động 2: Nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm đôi nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung quanh mà các em vừa quan sát được. 4-Củng cố: -Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng. -Nhận xét đội hát tốt. 5-Dặn dò: -Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác cố gắng hơn. -Chuẩn bị bài: Gió. Hát. Học sinh nêu. Nhận xét. Học sinh quan sát. Học sinh thảo luận những điều mình quan sát được theo hệ thống câu hỏi giáo viên nêu. HS làm việc theo nhóm 4 – 6 em. Đại diện nhóm lên nêu. 2 học sinh cùng bàn thảo luận - Gọi học sinh trình bày ý kiến, cùng nhóm có thể bổ sung. Học sinh hát. ]]]]]&]]]]] Ngày dạy 15-04-2010 Âm nhạc Tiết 31 Đường & chân I/Mục tiêu : -HS hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II/ Giáo viên chuẩn bị : -Hát chuẩn xác bài hát -Đồ dùng dạy học :Băng nhạc, nhạc cụ III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu : 1- Hoạt động 1: -Dạy bài hát đường và chân -Giới thiệu bài , hát mẫu , đọc lời ca , dạy hát từng câu. -Đọc lời ca :GV đọc lời ca từng câu hát cho HS đọc theo.Dạy lời nào tập đọc lời ấy Đường và chân là đôi bạn thân. Chân đi chơi ,chân đi học. Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi. Chân nhớ đường cất bước đi. Đường yêu chân in dấu lại. Đường và chân là đôi bạn thân. -Dạy hát từng câu : GV chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý những chỗ lấy hơi . -Chia thành nhóm cho HS tập hát cả bài . 2- Hoạt động 2 : -Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm : -GV cho HS đứng hát và nhún chân nhịp nhàng . -GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca Chính tả Tiết 14 Kể cho bé nghe I/Mục đích yêu cầu: -Học sinh nghe và viết đúng 8 dòng đầu bài thơ: Kể cho bé nghe khoảng 10 – 15 phút. -Điền đúng vần ươc – ươt, chữ ng hay ngh vào chỗ trống. -Thực hiện bài tập 2 , 3 II/Chuẩn bị: -Bảng phụ có nội dung bài viết. -Vở viết, bảng con, vở bài tập. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Chấm vở các em viết sai nhiều. -Viết: buổi đầu tiên, con đường. -Nhận xét. 3-Bài mới: -Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe. a.Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. -Treo bảng phụ. +Tìm tiếng khó viết. -Khống chế từng dòng. -Giáo viên đọc thong thả. -Thu chấm. b/Hoạt động 2: Làm bài tập. -Bài 1: -Treo tranh 1. + Bác thợ may dùng thước để làm gì? Bài 2: Thực hiện tương tự. + Nêu quy tắc viết ngh. -Thu chấm. 4-Củng cố: -Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. 5-Dặn dò: -Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. -Học thuộc quy tắc viết ngh. -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Hát. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh nêu. Viết bảng con. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Quan sát tranh. Học sinh lên bảng điền. Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Toán Tiết 123 Thực hành I/Mục tiêu: -Hs biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II/Chuẩn bị: -Mô hình đồng hồ. -Vở bài tập. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. +Vì sao em biết? -Nhận xét cho điểm. 3-Bài mới: -Giới thiệu: Học bài thực hành. a.Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. +Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Kim ngắn chỉ số mấy? +Kim dài chỉ số mấy? Bài 2: Yêu cầu gì? -Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. +Lúc bạn đến trường là mấy giờ? +Lúc ăn cơm là mấy giờ? 4-Củng cố: -Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. -Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. -Nhận xét. 5-Dặn dò: -Tập xem giờ. -Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Viết vào chỗ chấm theo mẫu. 2 giờ. 2. 12. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. Học sinh thực hành vẽ. Đổi vở để kiểm tra nhau. Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh. 7 giờ. Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp. Học sinh thi đua chơi. Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. Thủ Công Tiết 31 Cắt, dán hàng rào đơn giản ( TIẾT 2) I/ Mục tiêu : -HS biết cách kẻ, cắt các nan giấy . -Cắt được nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. -Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II/Chuẩn bị : -Mẫu các nan giấy và hàng rào, -1 tờ giấy kẻ ô, kéo hồ dán, thước kẻ, bút chì - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.1 tờ giấy vở HS có ô. -Giấy màu có kẻ ô, vở thủ công. III/Các hoạt động dạy-hoc ï chủ yếu : Giáo viên hướng dẫn : -Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan theo đúng yêu cầu ( 4 nan đứng, 2 nan ngang). Tiết 2 GV HD cách dán theo theo trình tự sau : -Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy ). -Dán 4 nan đứng : các nan cách nhau 1 ô . -Dán 2 nan ngang :nan ngang thứ 1 cách đường chuẩn 1 ô, nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 4 ô . ( H3 SGV ) Học sinh thực hành : -Trước khi thực hành , GV nhắc qua các cách kẻ, cắt hình chữ nhật theo 2 cách . -GV nhắc HS thực hành theo các bước : kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu ( theo 2 cách ). -GV khuyến khích những em khá kẻ, cắt , dán cả 2 cách như GV đã Hdẫn. -Cắt rời hình và dán sản phẩm cân đối , miết hình phẳng vào vở thủ công . -Sau khi kẻ xong HV thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. -GV nhắc HS khi dán vào hàng rào vào vở thủ công phải theo đúng tringh2 tự như đã HD : Kẻ đường chuẩn , dán 4 nan đứng , dán 2 nan ngang . -Trong khi HS thực hành , GV quan sát để kịp thời uốn nắn , giúp đỡ những em còn lúng túng chưa hoàn thành sản phẩm . -GV nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước , sau đó bôi lớp hồ mỏng , đặt dán cân đối và miết hình cho phẳng. IV/Nhận xét –dặn dò : -GV nhận xét về thái độ học tập ,sự chuẩn bị đồ dùng học tập kĩ thuật kẻ , cắt , dán và đánh giá sản phẩm của HS . -HS chuẩn bị giấy màu, bút chì , thước kẻ,giấy vở có kẻ ô, kéo , hồ dán để học bài “ Cắt, dán trang trí ngôi nhà ” . ]]]]]&]]]]] Ngày dạy 16-04-2010 Tập đọc Tiết 21 Hai chị em I/Mục đích yêu cầu: -Học sinh đọc trơn được cả bài. -Đọc đúng đúng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi, -Trả lời được câu hỏi 1 , 2 II/Chuẩn bị: -Tranh vẽ SGK. -Bộ học vần tiếng Việt. III/Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài cũ: -Học sinh đọc bài trong SGK. +Con trâu sắt còn gọi là gì? +Con thích con vật gì nhất? -Nhận xét – cho điểm. 3-Bài mới: -Giới thiệu: Học bài: Hai chị em. a.Hoạt động 1: Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Tìm tiếng khó đọc trong bài. Giáo viên ghi: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. -Nhận xét – cho điểm. b.Hoạt động 2: Ôn vần et – oet. -Treo tranh vẽ SGK. +Tìm tiếng trong bài có vần et. +Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet. -Thi nói câu chứa tiếng có vần et – oet: + Cho học sinh quan sát tranh. + Cho học sinh thi đua nói. + Nhận xét – tuyên dương đội nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. máy cày. Học sinh nêu. Học sinh nghe. Học sinh tìm. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. HS luyện đọc câu tiếp sức nhau. Học sinh luyện đọc đoạn. Luyện đọc bài. Học sinh quan sát. hét. Phân tích tiếng hét. Chia 2 đội tìm và nêu. Đọc tiếng tìm được. Học sinh quan sát. Chia 2 đội thi đua nói: + Đội A: nói câu chứa tiếng có vần et. + Đội B: nói câu chứa tiếng có vần oet. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: 2-Bài mới: -Giới thiệu: Học sang tiết 2. a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. -Cho học sinh đọc toàn bài. -Cho học sinh đọc đoạn 1. +Cậu em làm gì khi chị đụng và gấu bông? -Đọc đoạn 2. +Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? -Đọc đoạn 3. +Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình? -Đọc cả bài. +Bài văn khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. -Giáo viên treo tranh SGK. +Các em đang chơi những trò chơi gì? -Cho ho
Tài liệu đính kèm: