Toán
Tiết 91 :Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.(BT1cột 1,BT2 cột 4 BT3b dành cho HS khá ,giỏi)
ố tấm bìa. - Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa? - Tương tự với các phép tính khác. * Lưư ý: Có thể XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5 - Thi HTL bảng chia 5 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1:- Nêu yêu cầu BT? - Muốn tính thương ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Có tất cả bao nhiêu bông hoa? - Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn? - Chấm bài , nhận xét * Bài 3 : Tương tự bài 2(Dành cho học sinh khá ,giỏi) 3/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia5 - Đọc thuộc lòng phép chia bất kì * Dặn dò: Ôn bảng chia 5 - Hát - 5 x 4 = 20 - 20 : 5 = 4 - HS đọc phép chia - Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh) - Thi đọc thuộc lòng -điền số - HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương - Ta lấy SBC chia cho số chia - 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở - Nêu KQ Sốbịchia 10 20 40 50 45 35 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 8 10 9 7 - 15 bông hoa - chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là: 15 : 5 = 3( bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa Bài giải 15 bông hoa cắm được số bình là: 15:5=3 (bình) Đáp số :3 bình Tuần 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 121: một phần năm I- Mục tiêu: - Hs bước đầu nhận biết được "một phần năm" . Biết đọc, viết 1/5 - Rèn KN nhận biết và đọc, viết 1/5 - GD HS tự giác học để liên hệ thực tế. II- Đồ dùng Dạy -Học: GV : Các hình vẽ trong SGK HS : SGK III - Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bảng chia 5? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu" Một phần năm" - Gv cho HS quan sát và thao tác" Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy 1 phần, được một phần năm hình vuông" - Tiến hành tương tự với hình tròn. - Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn, người ta dùng số một phần năm, viết là: 1/5 b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: - Đọc đề? - Đã tô màu 1/5 hình nào? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 -Hình nào đã được tô 1/5 số ô vuông ? * Bài 3: - Hình nào đã khoanh tròn 1/5 số con vịt? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn một số hình đã tô màu 1/5 - Đội nào tìm nhanh, đúng thì thắng cuộc * dặn dò: Ôn lại bài. - Hat - HS đọc - HS đọc: Một phần năm hình vuông Một phần năm hình tròn. - HS viết 1/5 - Đã tô màu hình A, C, D -Hình đã tô màu là A,C - Hình a đã khoanh tròn 1/5 số con vịt. Vì 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt tô màu. _________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 122: luyện tập I- Mục tiêu: - Hs thuộc lòng bảng chia 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố biểu tường về 1/5 - Rèn KN giải toán(BT 4,5 dành cho HSK,G) - GD HS chăm học toán II- Đồ dùng Dạy -Học: - Bảng phụ III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 5? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập * Bài 1(M) - Đọc thuộc lòng bảng chia5? - Nhận xét,cho điểm * Bài 2:Tính nhẩm - gọi 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4:( dành cho HSK,G) Tương tự *Bài 5(dành cho HSK,G) 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 * Dặn dò: - Ôn lại bài - Hát - HS đọc - HS thi đọc - HS nối tiếp đọcphép tính và kết quả 5 x 2 = 10 5 x 3 =15 5 x 4 =20 10 : 2= 5 15 : 3 =5 20 : 4 =5 10 : 5=2 15 :5 =3 20 : 5 =4 - Lớp làm nháp - Nhận xét bài - 35 quyển vở - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn được 1 phần Bài giải Mỗi bạn nhận được số quyển vở là: 15 : 5 = 3( quyển vở) Đáp số: 3 quyển vở Bài giải Số cam xếp được vào số đĩa là: 25 : 5 = 5 (đĩa) Đáp số : 5 đĩa - Hình a đã khoanh tròn 1/5 số con voi ___________________________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 123: Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Hs biết cách tính giái trị một biểu thức có hai dấu nhân và chi. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Củng cố về 1/2, 1/3, 1/4, 1/5. (BT 3,5 dành cho HSK,G) - Rèn Kn tính và giải toán - GD HS chăm học toán II- Đồ dùng Dạy -Học: - Bảng phụ III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 5? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Ghi bảng: 3 x 4 : 2 - Biểu thức trên có mấy phép tính? - Khi thực hiện ta thực hiện như cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính cộng và trừ - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - x là thành phần nào của phép tính? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: (dành cho HSK,G) * Bài4 - Đọc đề? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, cho điểm * Bài 5:( dành cho HS KG) - HS thi xếp hình. 4/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân chia đã học. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Tính theo mẫu - Hai phép tính - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 5 x6 :3=30:3 6:3 x5=2x5 =10 =10 - tìm x - HS nêu- Làm phiếu HT a) x + 2 = 6 b) 3 x x = 15 x = 6 - 2 x = 15 : 3 x = 4 x = 5 -Hình C tô màu 1/2 số ô vuông -Hình A tô màu 1/3 số ô vuông -Hình D tô màu 1/ 4số ô vuông -Hình B tô màu 1/ 5 số ô vuông - Lớp làm vở Bài giải Số con thỏ ở 4 chuồng là: 5 x 4 = 20( con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ - Cả lớp thi xếp hình. HS nào nhanh, có nhiều cách xếp thì tuyên dương - HS thi đọc -__________________________________________________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 124: giờ , phút I. Mục tiêu: - Hs nhận biết 1 giờ có 60 phút. Biết cách xem đồng hồ đến phút. - Rèn Kn nhận biết giờ, phút - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng Dạy -Học - Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 2,3,4 5? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Hướng dẫn xem đồng hồ. - Các em đã học đơn vị thời gian nào? - Còn có các đơn vị nhỏ hơn giờ là phút. một giờ chia thành 60 phút, 60 phút lại tạo thành 1 giờ - Ghi bảng : 1 giờ = 60 phút - Hỏi: Một giờ bằng bao nhiêu phút? - Gv chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút - Gv quay kim đồng hồ chỉ các giờ và phút cho HS nhận biết TG: 9 giờ 9 phút; 9 giờ 15 phút; 9 giờ 30 phút b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? - 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ? - Tương tự với các đồng hồ còn lại * Bài 2: - Đọc câu nói về hành động của Mai? - Mai thực hiện nó vào lúc nào? - Tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hành động? - Tương tự với các việc làm khác. - Nhận xét, cho điểm *Bài 3Tính theo mẫu 1 giờ +2 giờ = 3 giờ 5 giờ -2 giờ = 3 giờ 3/ Củng cố: - Thi quay kim đồng hồ theo lệnh của GV * Dặn dò: - Thực hành xem giờ ở nhà. - Hát - Một giờ bằng 60 phút - HS thực hành quay đồng hồ tìm số giờ - 7 giờ 15 phút. Vì kim giờ chỉ vào số 7, kim phút chỉ vào số 3 - HS làm bài theo cặp - HS 1: Đọc câu chỉ hành động - HS 2: Tìm đồng hồ ( Hết 1 đồng hồ, đổi chỗ cho nhau) Tranh 1 ứng với đồng hồ c Tranh 2 ứng với đồng hồ b Tranh 3 ứng với đồng hồ d Tranh 4 ứng với đồng hồ a 5giờ +2giờ =7giờ 9giờ -3 giờ = 6 giờ 4giờ +6giờ =10giờ 12giờ -8giờ =4 giờ 8giờ +7giờ =15giờ 16giờ -10giờ =6 giờ - HS thi quay kim đồng hồ để tìm giờ theo lệnh của GV Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Toán Tiêt 125: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút - Rèn KN xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6 - GD hS chăm học để liêmn hệ thực tế II. Đồ dùng Dạy -Học: - Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - Nhận xét, cho điểm 3/ Thực hành * Bài 1: - Đọc yêu cầu? - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Mỗi câu ứng với đồng hồ nào? - 5 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ? * Bài 3: - Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ - GV chia lớp thành các đội. Mỗi đội cầm 1 đồng hồ. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các đội lập tức quay kim đúng giờ đó. Đội nào quay đúng, nhanh thì thắng cuộc. - Gv tuyên dương đội thắng cuộc 4/ Củng cố: - Một giờ có bao nhiêu phút? - Dặn dò: Thực hành xem giờ hàng ngày Hoạt động của trò - Hát - 2 HS nêu - HS đọc giờ chi trên từng đồng hồ - Nêu KQ - 2 hS làm thành một cặp - HS 1: Đọc câu - HS 2: Tìm đồng hồ Giải: a- A; b- D; c- B; d- E; e- C; g- G - Là 17 giờ 30 phút - HS chia thành các đội thi chơi - Một giờ có 60 phút Tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 126: luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ.Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. - Rèn KN xem đồng hồ thành thạo. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II Đồ dùng Dạy -Học : - Mặt đồng hồ quay được III Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu Hoạt động của thầy 1 Tổ chức 2/ Tổ chức: 3. Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - HS trình bày theo cặp HS 1: Đọc câu hỏi HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ - GV nhận xét * Bài 2: - Tương tự bài 1 * Bài 3: - Đọc đề - Nêu câu hỏi + Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao? + Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút? - Nhận xét- Cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi" Ai nhanh hơn" HS 1: Quay kim đồng hồ HS 2: Đọc số chỉ giờ. * Dặn dò: - Thực hành xem đồng hồ ở nhà. Hoạt động của trò - Hát - HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ? - HS 2: 8 giờ 30 phút. Tương tự như các câu hỏi khác - HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ? - HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ. - Tương tự với các câu hỏi khác a)- Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng. - Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt. - Tương tự với các câu hỏi còn lại b)Phút c)Phút _____________________________________ Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 127: tìm số bị chia I. Mục tiêu: - HS biết cách tìm số bị chia khi biết các thành phần còn lại - Rèn Kn tìm số bị chia - GD HS chăm học toán II Đồ dùng Dạy -Học: - 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông - Các thẻ ghi: Số bị chia- Số chia- Thương III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/Kiểm tra 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Gv vừa nói vừa thao tác: Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông? Nêu phép chia? Nêu tên gọi các thành phần của phép chia đó? - GV nêu tiếp: Có một số hình vuông xếp thành 2 hàng. Mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì? 3 và 2 gọi là gì? - Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì? 3 và2 là gì? - Vậy trong phép chia, SBC bằng thương nhân với số chia. b) HĐ 2: Hướng dẫn tìm số bị chia: - Ghi bảng: x : 2 = 5 - X là SBC chưa biết - Muốn tìm SBC ta làm ntn? - Nêu phép tính để tìm x? * Vậy: Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với số chia. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1:- BT yêu cầu ta làm gì? * Bài 2: Tìm x - X là thành phần nào của phép chia? - Cách tìm SBC? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Mỗi em nhận mấy chiếc kẹo? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? - Muốn tìm số kẹo của 5 em ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Muốn tìm SBC ta làm ntn? * Dặn dò: Học thuộc qui tắc - Hát 6 : 2 = 3 - 6 Là SBC, 2 là SC, 3 là thương - 3 x 2= 6 hình vuông - 6 là SBC, 2 là SC, 3 là thuơng - 6 là tích, 3 và 2 là thừa số - HS đọc đồng thanh - Ta lấy thương( 5) nhân với SC( 2) x = 5 x 2 x = 10 - HS đọc - Tính nhẩm và nêu KQ 6 :3 =2 8 : 2 =4 12 :3 =4 2 x3 =6 4 x2 =8 4 x3 =12 - X là SBC - Lấy thương nhân số chia - Làm nháp- 2 HS làm trên bảng x :2 =3 x: 3 =2 x : 3 =4 x =3 x 2 x =2x3 x =4x3 x= 6 x =6 x=12 - Mỗi em nhận 5 chiếc kẹo - Có 3 em nhận kẹo - Thực hiện phép nhân 3 x 5 - HS làm vở Bài giải Số chiếc kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15( Chiếc) Đáp số: 5 chiếc kẹo - HS nêu _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2010 toán Tiết 128: luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải bài tập 4 tìm số bị chia chia hết cho . - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. II,Đồng dùng Dạy -Học III. Các hoạt động Dạy -Học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x x: 2 = 3; x: 3 = 4 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới. b.Giảng bài mới. * Củng cố tìm số bị chia. HDHS giải miệng bài 1a. *Bài 1b, c: bảng con *Bài 2: HD HS thảo luận nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm dán rồi trình bày. GV kết luận cho điểm. *Bài 3: + HD HS chơi trò chơi “bắn tên” *Bài 4: + HD tóm tắt + GV chấm điểm, chữa bài Hoạt động của trò Hát. Tìm y y : 2 = 3 HS nêu cách tìm số bị chia. y : 2 = 3 y = 3 x 2 y = 6 y : 3 = 5 y = 5 x 3 y = 15 y : 3 = 1 y = 1 x 3 y = 3 a, x - 2 = 4 x = 4 + 2 x = 6 x : 2 = 4 x = 4 x 2 x = 8 b, x - 4 = 5 x = 5 + 4 x = 9 x : 4 = 5 x = 5 x 4 x = 20 - HS đọc đề bài : viết số thích hợp vào ô trống: số bị chia 10 10 18 9 21 12 số chia 2 2 2 3 3 3 thương 5 5 9 3 7 4 - HS đọc đề bài. - HS giải vào vở. Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 3 x 6 = 18 (l) Đáp số: 18 lít 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung, nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. _________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 129: Chu vi hình tam giác. chu vi hình tứ giác I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. + Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II. Đồ dùng Dạy -Học: Thước đo độ dài. III. Các hoạt động Dạy -Học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác. A 3 cm 4 cm 5 cm C B - HS quan sát chắc tam giác ABC có mấy cạnh đó là những cạnh nào? - Nêu độ dài các cạnh? - Tính tổng độ dài 3 cạnh đó? GV giới thiệu tổng độ dài 3 cạnh chính là chu vi hình tam giác. - GV vẽ hình tứ giác. Chu vi hình tứ giác ABCD là tổng độ dài 4 cạnh của hình tứ giác ABCD. - HS nhắc lại kết luận. * Hoạt động 2: Thực hành *Bài 1: GV chữa mẫu - GV lên bảng giải *Bài 2: GV chấm chữa bài *Bài 3: HD HS chơi trò chơi + GV chia nhóm Hoạt động của trò Hát - HS quan sát chắc tam giác ABC có 3 cạnh AB, BC, AC. - Độ dài các cạnh AB = 3cm, AC = 4cm, CB = 5cm - Tính tổng độ dài 3 cạnh 3cm + 4 cm + 5cm = 12 cm - HS dựa vào cách tính chu vi hình tam giác để tính chu vi hình tứ giác. - HS tỉnh tổng độc dài 4 cạnh của tứ giác. 2cm + 6cm + 3cm + 2cm 13cm a) Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30 (cm) b) Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90 (dm) c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm - HS tính vào vở. a) chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm) Đáp số: 18 dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm - Các nhóm đó rồi ghi các số đo của các cạnh tam giác ABC rồi tính chu vi. 3 + 3 + 3 = 9 cm hay 3 x 3 = 9 cm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 130: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và nhận biết độ dài dường gấp khúc. Nhận biết về tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác.(BT4 dành cho HS KG) II. Các hoạt động Dạy -Học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng giải bài 1c,2a /130. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: *Bài 1: (dành cho HS KG) + GV chia nhóm. GV và cả lớp nhận xét. *Bài 2: GV và cả lớp nhận xét. VD: *Bài 3: HD làm vào vở. GV chấm nhận xét. *Bài 4( dành cho HS KG) GV và cả lớp nhận xét so sánh kết quả. Hoạt động của trò - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm nối các điểm để có các đường gấp khúc. - Các nhóm trình bày bài trên bảng. - HS đọc yêu cầu bài, rồi tự giải. - 1 HS trình bày bài trên bảng lớp. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11cm Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm) Đáp số: 18cm - HS đọc đề bài. - 2 em đại diện 2 tổ mỗi em giải 1 phần: a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) hay 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm b) Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) hay 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm KL: Độ dài đường gấp khúc ABCDE chính bằng chu vi hình tứ giác ABCD. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Tuần 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 131: Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó; số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.(BT 3 dành cho HS KG) + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Các hoạt động Dạy -Học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. GV nêu phép nhân. 1 x 2 1 x 3 1 x 4 * Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - GV nêu phép nhân * Nhận xét: Sốnào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. * Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1. - Gv nêu phép nhân. 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 * Nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. * Hoạt động 3: Thực hành. *Bài 1: *Bài 2: HS chơi trò chơi chọn số. *Bài 3: (dành cho HS KG) Hoạt động của trò Hát. - HS chuyển thành phép cộng = 1 + 1 = 2 đ 1 x 2 = 2 = 1 + 1 + 1 = 3 đ 1 x 3 = 3 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 đ 1 x 4 = 4 - HS nêu kết quả. 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4 - HS viết thành phép chia có số chia là 1. 2 : 1= 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 - HS nối tiếp trình tính nhẩm nêu kết quả. 1x2=2 1x3=3 1x5=5 2x1=2 3x1=3 5x1=5 2:1=2 3:1=3 5:1=5 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 4 x 2 x 1 = 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 8 = 2 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập về nhà ___________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 132: Số 0 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhậnvới số 0 cũng bằng 0. - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Không có phép chia cho 0.(BT4 dành cho HS KG) II. Các hoạt động Dạy -Học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. HD HS viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau. Nhận xét * Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. HD HS thực hiện theo mẫu Nhận xét Chú ý: không có phép chia cho 0. * Hoạt động 3: Thực hành *Bài 1: *Bài 2: *Bài 3: HD HS chơi trò chơi chọn số đúng. *Bài 4: Điền số( dành cho HS KG) GV chấm bài nhận xét. Hoạt động của trò Hát. 0 x 2 = 0 + 0 = 0 đ 0 x 2 = 0 ta công nhận 2 x 0 = 0 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 đ 0 x 3 = 0 3 x 0 = 0 - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. 0 : 2 = 0 vì 0 x 2 = 0 - HS làm 0 : 3 = 0 vì 0 x 3 = 0 0 : 5 = 0 vì 0 x 5 = 0 - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - HS tính nhẩm 0 x 4 = 0 0 x 2 = 0 0 x 3 = 0 0 x 1 = 0 4 x 0 = 0 2 x 0 = 0 3 x 0 = 0 1 x 0 = 0 - HS tính nhẩm 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0 0 : 1 = 0 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 - HS làm vở 4 x 2 x 1 = 8 x 1 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 8 = 0 0 : 3 x 3 = 0 x 3 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0 = 0 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 133: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0. (BT3dành cho HS KG) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới: *Bài 1: a) *Bài 2: - HD HS so sánh giữa các phép tính trong từng cột. *Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn”( dành cho HS KG) + 2 HS thi chơi nối phép tính với kết quả đúng. Hoạt động của trò Hát. - HS nối tiếp tính nhẩm. 1x1=1 b) 1:1=1 1x2=2 2:1=3 .. .. 1x10=10 10:1=10 - HS tính nhẩm theo cột 0 + 0 = 3 b) 5 + 1 = 6 c) 4 : 1 = 4 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0 0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1 2-2 3:3 5-5 5:5 0 1 3-2-1 1x1 2:2:1 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 134: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng: + Học thuộc bảng nhân, chia. + Tìm thừa số, tìm số bị chia. + Giải bài toán có phép chia.( BT4,4dành cho HS KG) II. Các hoạt động Dạy -Học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài mới *Bài 1: *Bài 2: HD HS tính nhẩm 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 40 : 2 = ? 2 chục : 2 = 4 chục 40 : 2 = 20 *Bài 3: a) b) *Bài 4: (dành cho HS KG) *Bài 5: HS chơi trò chơi xếp hình nhanh. (dành cho HS KG) Hoạt động của trò Hát. - HS tính nhẩm theo cột. 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - HS tự tính nhẩm 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 90 : 3 = 30 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết rồi giải. x x 3 =15 4 x x =28 x =15 :3 x =28 :4 x =5 x =7 HS nhắc lại cách tính số bị chia chưa biết rồi giải. - HS làm vở. Bài giải Số tờ báo của mỗi tổ: 24 : 4 = 6 (tờ báo) Đáp số: 12 tờ báo. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập về nhà. Thứ sáu ngày 18 tháng 3
Tài liệu đính kèm: