Bài soạn môn học khối lớp 3 - Tuần 1

KÍNH YÊU BÁC HỒ.

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc.

- Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thiếu nhi cần làm điều gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.

2.Thái độ: - HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3.Hành vi:HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.Vở bài tập đạo đức 3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 3 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng
2. bài mới:Giới thiệu bài.
Bài 1: Viết số theo mẫu.
- Yêu cầu đọc bài 1
?Số 310 thêm mấy để được 311?
- Vậy sau số 311 là bao nhiêu?
- 400 bớt mấy để được 399
sau số 399 là ?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
Bài 3: Tìm số lớn nhất số bé nhất
-Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
- nêu cách so sánh hai số?
- Chấm nhận xét sửa.
Bài 4: ( >, <, =)
-Nêu y/c bài tập 
.Bài 5. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngươc lại từ lớn đến bé 
3. Củng cố –dặn dò. 
- Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số.
Chuẩn bị bài sau.
- Để dụng cụ học toán lên bàn.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Thêm 1.
- là số: 312.
- bớt 1.
Sau số 399 là 398.
400 399 395 
310 311 315 
-2 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở.
- 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- So sánh hai số.
- 1,2 em nêu
- Làm vào vở bài tập.
- Làm bài vào vở.
-HS làm vở, sửa bài
162, 241, 425, 512, 537, 835.
830, 537, 425, 241, 162.
Thứ 3 ngày 26 tháng 8 năm 2011
TOÁN(TCT-2)
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ).
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Ôn tập củng cố cách cộng trừ, các số có 3 chữ số.
Củng cố về giải toán (Có lời văn) Về nhiều hơn, ít hơn.
II.Chuẩn bị Bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra: 
Gọi 2 hs tính 125 + 324 = ?; 234- 123 = ?
 B. Bài mới: 
1, Giới thiệu
2, Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Gọi h/s làm bài miệng.
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV củng cố dạng tốn về ít hơn.
Bài 4: Đọc bài .
- GV hướng dẫn phân tích. 
- Củng cố bài tốn về nhiều hơn.
Bài 5: Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS lập được các phép tính. 
C. Củng cố, dặn dị : 
- Nêu cáh đặt tính và tính?
- Về nhà xem lại bài tập
- HS làm bài.
Tính nhẩm 
HS làm miệng
400 + 300 = 700; 
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài.
- HS đọc và tìm hiểu bài.
- HS đọc bài.
Bài giải 
Khối lớp hai cĩ số HS là
245 - 32 = 213 (HS )
 Đáp số : 213 HS
- HS làm bài.
Giải
Giá tiền một tem thư là 
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800 đồng
3 em đọc, lớp theo dõi 
315 + 40 = 355; 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355; 355 - 315 = 40
TỰ NHIÊN XÃ HỘI(TCT-1)
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP.
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
Chỉ và nói tên được các cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
Chỉ trên sơ đồ nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II.Đồ dùng dạy – học. Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động- Giới thiệu bài.
Bắt nhịp hát bài: mèo con đi học.
2. Bài mới.- Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ 1: Thực hành thở sâu: HS biết được sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào.
- Cảm giác của các em sau khi hít vào nín thở?
- Mô tả sự thay đổi của lồng ngực?
- Hít thở sâu có lợi gì?
KL: Lồng ngực phồng lên xẹp xuống khi ta thở.
HĐ 2: Các bộ phận của cơ quan hô hấp, đường đi của không khí, vâi trò của hoạt động thở đối với con người. 
- Giao nhiệm vụ.
- Chỉ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tác dụng của từng bộ phận?
- Đường đi của không khí khi hít vào thở ra?
- Nếu tắc đường thở thì điều gì sảy ra?
- KL: Cơ quan hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài . Gồm: mũi khí quả, phế quản, dẫn khí.
3. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.-Dặn dò.
- Hát đồng thanh.
- Nhắc lại tên bài học.
- Lớp thực hiện theo sự HD của GV. 
- Thở gấp và sâu hơn bình thường.
- lớp đứng lên thực hiện động tác hít thở sâu.
- 1 –2 HS thực hiện cho cả lớp quan sát.
- Hít vào lồng ngực phồng lên.
- Thở ra lồng ngực xẹp xuống.
- Cở thể nhận được nhiều khí hơn.
- Mở SGK quan sát hình 2.
- Thảo luận cặp đôi.
- Từng cặp trình bày.
- 1 Hỏi trả lời.
- Con người sẽ chết.
- Nêu lại các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)(Tct-1)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép chính xác đoạn của bài. Củng cố cách trình bày một đoạn văn. 
Viết đúng và nhớ cách viết tiếng có âm vần dễ lẫn.
Oân bảng chữ cái: 10 chữ và tên chữ đó trong bảng. Thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu.
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểmtra
- Kiểm tra vở viết, vở bài tập của HS.
-GV nhận xét
 2. Bài mới.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
HĐ1 : HD tập chép
- Chép sẵn và đọc đoạn chép trên bảng lớp.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết đặt ở vị trí nào?
Gạch chân những chữ dễ lẫn.
* HĐ2: làm bài tậpchính tả. 
HS chép bài vào vở
Bài 2 điền l/n 
-Cho HS viết vào bảng con.
- HD cách trình bày, tư thế ngồi, cầm bút.
- Theo dõi uốn nắn.
-Cho Đọc lại bài và soát lỗi
 * Chấm chữa bài.
Bài 3. Điền chữ và tên chữ còn thiếu
-Nêu y/c bài tập.
- Nhận xét đánh giá.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn
GV sửa sai.
GV đọc lại lần lượt.
3. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Để dụng cụ học tập chính tả lên bàn.
- Nhắc lại tên bài.
- 2- 3 HS đọc lại đoạn chép.
Cậu bé thông minh.
Giữa trang vở.
-Gạch bằng bút chì vào SGK
-Viết bảng con.
-Đọc lại.
- HS nhìn bảng chép.
-Đổi chéo vở soát lỗi.
- Ghi số lỗi.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào bảng con.
- Sửa sai: Hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài”
- Đọc lại.
- HS làm nháp, một HS làm bảng lớp.
 - HS đọc lại - đọc thuộc.
- Viết lại.
- Về nhà học thuộc bảng chữ cái
Thứ 4 ngày 27 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC(Tct-2)
HAI BÀN TAY EM.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ.Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
Đọc hiểu:Hiểu nghĩa các từ trong bài: 
Nội dung của bài: Hai bày tay rất đẹp đáng yêu và có ích.
Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị. Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 kiểm tra Bài: Cậu bé thông minh.
Trả lời câu hỏi
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
-Hằng ngày đôi bàn tay giúp em những việc gì?
- Dẫn dắt vào bài.
HĐ1: Luyện đọc; Đọc mẫu bài thơ.
-Cho HS đọc từng dòng thơ.
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Nhắc nhỏ HS thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giải nghĩa từ: - Theo dõi sửa sai.
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm và tìm hiểu câu hỏi cuối bài.
HĐ2 :tìm hiểu bài
- Hai bàn tay bé được so sánh với những gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao?
- Qua bài này em thấy đôi bàn tay của mình như thế nào?
- Em cần làm thế nào để thể hiện tình yêu đó.
*học thuộc lòng bài
- GV đánh giá.
3.củng cố – dặn dò
nhận xét tiết học.- Dặn dò.
- 3 HS kể 3 đoạn câu chuyện cậu bé thông minh.
- 1HS trả câu hỏi 
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe và nhẩm theo.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau.
- Đọc cặp đôi từng khổ thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ.
- Thảo luận câu hỏi theo bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hai bàn tay bé được so sánh với hoa đầu cành ...
 Trả lời.
Đáng yêu đáng quý.
- Giữ sạch đôi tay.
- 
- 2 –3 HS Đọc toàn bài.
Lớp bình chọn.
- Học thuộc bài thơ.
TOÁN(TCT- 3)
LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố kĩ năng tính cộng trừ( không nhớ) Các số có 3 chữ số.
Củng cố ôn bài toán về tìm x, giải toán có lời văn, xếp hình.
II. Chuẩn bị.
- Bốn hình tam giác vuông bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 kiểm tra
Nêu bài tập 4 (4)
Đánh giá.
2 bài mới:
Giới thiệu ghi tên bài.
*luyện tập
Bài 1:đặt tính rồi tính
Ghi phép tính.
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nhận xét.
- Chấm sửa sai.
Bài 2:tìm x tìm SBT và số hạng
- Ghi bảng đề bài .
- x được gọi là gì?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Chấm chữa.
Bài 3: luyện giải toán
- Bài toán cho biết gì?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 ghép hình
- Quan sát HD thêm.
3. Củng cố- dặn dò
-Nhận xét đánh giá.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò
- HS chữa bảng.
- Nhận xét.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc yêu cầu.
Đặt tính rồi tính 
Làm bảng con. 2em lên bảng giải.
324 + 405 645 – 302 
Chữa bài trên bảng .
Làm vào vở.
761 + 128 25 + 721 666 – 333
....
- Đổi vở kiểm tra.
Chữa bảng lớp.
Đọc yêu cầu.
- x – 125 = 344 x+ 125= 266 
x (số bị trừ) (số hạng)
Số bị trừ = số trừ cộng hiệu.
- số hạng = tổng trừ số hạng kia.
- Làm vở.
- Chữa bảng lớp.
- Đọc đề bài.
- Cả đội: 285 người nam:140 người
 nữ : ? người
TẬP VIẾT(Tct- 1)
Ơn chữ hoa A
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa A. Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định
- Viết được tên riêng Vừ A Dính bằng cỡ chỡ nhỏ
- Viết được câu ứng dụng Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 Nhắc nhở về cách học mơn tập viết và kiểm tra đồ dùng học bộ mơn.
B. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu:
2, HD viết trên bảng con:
- YC h/s tìm chữ hoa trong bài.
-GV viết mẫu và HD nhận xét.
- Chữ A gồm cĩ mấy nét ?
- Các nét được viết ntn ?
- Nêu độ cao của các chữ hoa ?
- Luyện viết trên bảng con. GV HD h/s yếu, tật.
3. Viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu đọc: Vừ A Dính
- Yêu cầu viết.
4. Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi h/s đọc câu.
- Giúp hs hiểu Anh em thân thiết gắn bĩ với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau
5. Viết trong vở:
- Nêu yêu cầu viết.
- Yêu cầu viết bài.
- GV theo dõi uấn nắn.
Kiểm tra và giúp đỡ hs chậm
6. Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét.
C. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét giờ học. Về nhà tập viết và học thuộc câu ứng dụng. Luyện viết bài ở nhà.
V, A, D
- gồm 3 nét
- Nét mmĩc cong phải, nét cong trái và nét lượn ngang
V, A, D cao 2,5 ly
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
- Nhận xét từ.
- HS viết bảng. 
 Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ ...
- Nêu nhạn xét cách viết.
HS viết bảng con.
- Nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài.
Thứ 5 ngày 28 tháng 8 năm 2011
TOÁN (TCT -4)
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (cĩ nhớ một lần)
Mục tiêu: 
Giúp HS- Ơn tập, củng cố cách tính cộng các số cĩ 3 chữ số (cĩ nhớ 1 lần)
 - Củng cố biểu tượng về đo độ dài đường gấp khúc 
 - Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam
 II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu:
2. HD thực hiện cách cộng các số cĩ 3 chữ số (cĩ nhớ 1 lần)
G - GV đưa phép tính
4 35 + 127 = ?
 - YC Đặt tính theo cột dọc.
C Cho HS nêu cách tính
- HD tính.
- Vậy: Đây là phép tính cộng cĩ nhớ 1 lần từ hàng đv sang hàng chục.
2, Luyện tập:
Bài 1: 
- HD làm bài. GV theo dõi HD h/s yếu, tật.
- GV và lớp nhận xét.
- Yêu cầu nhắc lại cách tính, nêu rõ cách tính.
- Phép cộng cĩ nhớ ở hàng nào ?
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu h/s làm bài.
GV nhận xét 
- Phép cộng cĩ nhớ ở hàng nào ?
Bài 3: HD h/s làm bài.
- theo dõi nhắc nhở.
Bài 4 Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- HD h/s làm bài vào vở.
GV chấm 1 số bài và nhận xét
Bài 5: Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu h/s điền số
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dị : 
- Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hồn thành nốt bài tập.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính Cả lớp thực hiện trong nháp
435
 +127
562
Vậy: 435 + 127 = 562
- Nhiều hs được nêu.
- Nêu yêu cầu 
- 3 hs làm trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
156 + 125 = 281; 417 + 168 =585
555 + 209 = 764
- Phép tính cộng cĩ nhớ 1 lần từ hàng đv sang hàng chục
- HS làm bảng con 
Phép tính cộng cĩ nhớ 1 lần từ hàng 
- Đặt tính rồi tính .Làm vào vở
- 1 h/s làm trên bảng, 3hs đọc bài làm
- Lớp chữa bài
Bài giải 
Độ dài đường gấp khúc ABC là
126 + 137 = 263 (cm )
 Đáp số : 263 cm
 em đọc, lớp theo dõi 
500 đồng = 200đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
CHÍNH TẢ(TCT- 2)
CHƠI THUYỀN
 I. Mục tiêu:
 1, Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác đoạn thơ Chơi chuyền.Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng cĩ âm vần dễ lẫn, trình bày cách viết 1 bài thơ vào giữa vở
 2, Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm được các tiếng cố âm đầu l/ n theo nghĩa đã cho
 II. Đồ dùng:
 - ND bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Kiểm tra: 
-Viết bảng con lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa
 - Đọc thuộc lịng bảng chữ cái đã học
 B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, HD nghe viết
a, GV đọc mẫu:
- Gọi h/s đọc.
- Mỗi dịng cĩ mấy chữ ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu nào được đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- HS viết tiếng khĩ vào bảng con
b, Viết bài vào vở:
- GV theo dõi uốn nắn
c. Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3, HD bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài. 
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu làm bảng .
- NX và chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dị: 
 -Về nhà tập chơi chuyền và chơi cùng bạn cho vui, dẻo dai.
 - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sĩt.
- HS viết.
- 2 HS đọc.
- 2 hs đọc
 3 chữ
viết hoa
HS tự nêu
chuyền, ngời, cuội, giữa, dẻo dai
- HS viết bài vào vở.
- 2 h/s làm trên bảng.
HS đọc bài.
Cùng nghĩa với hiền là lành
Khơng chìm dưới nước là nổi
Vật dùng để cắt lúa là liềm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :(Tct- 1)
Ơn về từ chỉ sự vật, so sánh
I. Mục tiêu:
- Ơn về các từ chỉ sự vật.
- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ, so sánh.
II. Đồ dùng:
- ND bài tập 1, 2. Cánh diều
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học bộ mơn
B. Bài mới
1, Giới thiệu
2, HD làm bài tập:
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật ở dịng 1 ? 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét.
Bài 2: Bài yc gì ?
- Gọi h/s nêu các từ chỉ sự vật.
-2 bàn tay được so sánh với gì ?...
- Gọi h/s vẽ dấu á, vành tai.
GV: Tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
Bài 3: 
- Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao ?
- GV cùng lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dị: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s hăng hái phát biểu.
- 1 h/s đọc yc, cả lớp đọc thầm
Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tĩc
 Tĩc ngời ánh mai
- Tìm những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ
a, 2 bàn tay được so sánh với hoa đầu cành.
b, Mặt biển như tấm thảm khổng lồ
c, Cánh diều như dấu á.
d, Dấu hỏi như vành tai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời theo ý mình
MĨ THUẬT(TCT-1)
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT- XEM TRANH THIẾU NHI.
I. Mục tiêu:
HS tiếp xúc làm quen với tranh của thiếu nhi về đề tài môi trường.
Biết mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh.
Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị.
Sưu tầm tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường.
Tranh vẽ của họa sĩ về đề tài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- nhận xét.
- Đưa tranh vẽ về đề tài môi trường.
2 bài mới
- Giới thiệu tranh.
- Tranh vẽ đề tài môi trường phong phú đa dạng- hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tranh vẽ về đề tài này.
HĐ1: xem tranh
- Ghi bảng tên bài.
- Treo tranh phóng to.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát tranh và thảo luận theo nội dung sau.
- Tranh vẽ hoạt động gì
- Hình ảnh chính – phụ?
- Hình dáng, động tác, màu sắc trong tranh như thế nào?
- Theo dõi khích lệ bổ sung.
- Tương tự với tranh 2.
-KL: Xem tranh để tìm hiểu, tiếp xúc với cái đẹp và yêu cái đẹp.
HĐ2: nhận xét đánh giá
3. nhận xét – dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Khen gợi động viên HS có nhận xét phù hợp với nội dung tranh.
- Đặt đồ dùng học tập lên mặt bàn.
- Bổ sung đồ dùng còn thiếu.
- Quan sát tranh.
- Nhắc lại tên bài.
-Quan sát tranh ở vở tập vẽ thảo luận nhóm 4.
- Đại diện đứng lên trình bày.
- Bạn trong nhóm hoặc nhóm khác bổ sung.
- Các bạn đang vun đất tưới nước cho cây.
- Cây, các bạn đang lao động là hình ảnh chính.
- Mặt trời: là hình ảnh phụ.
- Các bạn miệt mài l àm việc, nét mặt tươi vui, màu áo quần đủ màu hoà cùng màu xanh của cây lá tạo nên một bức tranh đẹp.
-Theo dõi
- Tìm những đồ vật có trang trí đường diềm.
Thứ sáu ngày29 tháng 8 năm 2011
TỰ NHIÊN XÃ HỘI(TCT-2)
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
 A/ Mục tiêu : - Sau bài học:
 -Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà khơng thơ bằng miệng .
 - Nĩi được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc hít thở khơng khí cĩ nhiều khĩi bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
 B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hơ hấp “
-Cơ quan hơ hấp gồm những bộ phận nào ?
-Hai lá phổ cĩ chức năng gì ?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của khơng khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Ở các bài trước các em đã biết về đường đi của khơng khí và khơng khí rất cần thiết cho sự sống.Vậy khơng khí như thế nào thì tốt cho cơ thể bài học hơm nay sẽ nĩi đến điều đĩ .
 b) Khai thác:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu hoạt động nhĩm 
- Chia lớp thành các nhĩm nhỏ nhĩm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi em thấy cĩ gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn cĩ gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?
* Trong lỗ mũi cĩ nhiều lơng để cản bụi... ngồi ra cịn cĩ dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm khơng khí 
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp 
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận 
- Bức tranh nào thế hiện khơng khí trong lành?
 -Bức tranh nào thế hiện khơng khí nhiều khĩi bụi ?
- Khi được thở nơi khơng khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khơng khí nơi cĩ nhiều khĩi bụi ?
-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở khơng khí trong lành cĩ lợi gì ?
- Thở khơng khí nhiều khĩi bụi cĩ hại gì ?
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
 c) Củng cố - Dặn dị:
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hơ hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quán và hai lá phổi .
- Hai lá phổi cĩ chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của khơng khí .
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành phân nhĩm theo yêu cầu của giáo viên 
- Các nhĩm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi cĩ nhiều lơng mũi .
- Khi bị sổ mũi cĩ nhiều nước mũi chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy cĩ bụi bẩn 
- Vì thở bằng mũi cĩ lơng mũi cán bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 khơng khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện khơng khí cĩ nhiều khĩi bụi.
- Thở khơng khí trong lành thấy khoan khối, dễ chịu 
- Khơng khí nhiều khĩi bụi thấy khĩ chịu 
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- Thở khơng khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh 
- Khơng khí nhiều khĩi bụi rất cĩ hại cho sức khỏe .
 - HS đọc lại “ Bĩng đèn tỏa sáng “
- HS nêu nội dung bài học .
- Về nhà học bài và xem trước bài mới 
TậP LÀM VĂN :(tct -1)
NĨI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
 ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .
A/ Mục tiêu :- Rèn kĩ năng nĩi: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM; - Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 	B/ Chuẩn bị :- Mẫu đơn phơ tơ phát cho từng em . 
 	C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh 
 2.Bài mới: - GT bài:
 3) Hướng dẫn làm bài tập :
 *Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 1(1).doc