I. MỤC TIÊU :
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu thảo luận nhóm cho HĐ1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
hàng dọc. - Đi vòng tròn hít thở sâu . -4 HS thực hiện 4 động tác của bài TDPTC -HS lắng nghe - HS thực hiện . - HS thực hiện . - HS thực hiện . - Các tổ thi thực hiện . - Đứng vỗ tay - hát . -Một số động tác thả lỏng. Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2010 Tiết 22: TOÁN Luyện tập I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. CHUẨN BỊ: Bảng con, phiếu thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . -Gọi 4 HS lên bảng làm lại BT 2 trong SGK - GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . * Hướng dẫn làm các BT Bài 1 :Tính nhẩm. -Gv hướng dẫn,nêu lần lượt từng phép tính. - GV nhận xét. 8+ 2 = 10 8 +3 =11 8 + 9=17 18 +6 = 24 18 +7=25 18+ 9=27 Bài 2 : Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn . -GV lần lượt cho HS làm vào bảng - GV nhận xét . Bài 3 – Mời một HS đọc đề bài . -Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? -Hãy đọc đề bài theo tóm tắt ? -Phát phiếu thảo luận nhóm -Nhận xét đánh giá 4.Củng cố, dặn dò . -Nhắc lại kiến thức -Dặn HS về làm BT về nhà. -4 HS lên bảng làm. - 2 HS nhắc lại bài . - HS đọc kết qủa nhẩm . -1 HS đọc yêu cầu bài. -HS lần lượt làm vào bảng con. Một em đọc đề bài . - Cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa . - Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói . - Gói kẹo chanh có 28 cái , gói kẹo dừa có 26 cái . Hỏi cả hai gói kẹo có bao nhiêu cái HS thực hiện làm vào phiếu -Đại diện nhóm trình bày Bài giải Số kẹo cả hai gói có là : 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đ/S : 54 cái kẹo Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tiết 5: KỂ CHUYỆN Chiếc bút mực I.MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Bước kể được toàn bộ câu chuyện . II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - .Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ. -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện "Bím tóc đuôi sam" - GV nhận xét . 2 . Bài mới 1) Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . 2) Hướng dẫn kể chuyện . * Dựa theo tranh nhớ lại nội dung của các đoạn trong câu chuyện để kể lại - GV treo tranh lên bảng , yêu cầu HS quan sát và nói nội dung tranh. * Kể theo bức tranh 1 : Cô giáo gọi Lan lên bàn cô làm gì? - Thái độ của Mai thế nào ? - Khi không được viết bút mực thái độ của Mai ra sao ? - Mời lần lượt từng em trong nhóm lên trình bày . - Gọi học sinh khác nhận xét bạn . * Kể theo bức tranh 2 : -Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ? - Khi biết mình đã quên bút bạn Lan đã làm gì ? Lúc đó thái độ của Mai thế nào ? - Vì sao Mai lại loay hoay với hộp bút nhỉ * Kể theo bức tranh3 : - Bạn Mai đã làm gì ? - Mai đã nói gì với Lan ? * Kể theo bức tranh 4 : - Thái độ của cô giáo thế nào ? -Khi biết mình được viết bút mực thái độ của Mai ra sao ? -Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ? - Mời lần lượt học sinh lên kể trước lớp . -Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể . -Cho HS tập kể nhiều lần -Chia lớp làm 2 nhóm - GV khuyến khích HS kể bằng lời kể của mình . - GV nhận xét , tuyên dương . * Phân vai dựng lại câu chuyện Yêu cầu kể lại câu chuyện theo hình thức phân vai *Lần 1 : - GV: làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng học sinh - Yêu cầu học sinh nhận xét . *Lần 2 :- Gọi học sinh xung phong nhận vai để kể hướng dẫn nhận nhiệm vụ từng vai . - Nhận xét, hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - GV nhận xét , tuyên dương . 4.Củng cố, dặn dò. -Nhận xétư tiết học -Khen những HS kể chuyện hay -Dặn HS vềtập kể lại câu chuyện. -3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện " Bím tóc đuôi sam.". -2 HS nhắc lại tên bài . - HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát và nói. Cô gọi Lan lên bàn cô lấymực - Mai hồi hộp nhìn cô . - Mai rất buồn vì cả lớp chỉ còn mình em phải viết bút chì . - 4 em đại diện cho 4 nhóm lần lượt kể đoạn 1 -Nhận xét bạn theo các tiêu chí. - Lan không mang bút . - Gục mặt xuống bàn khóc nức nở . - Mai đang loay hoay với cái hộp bút . - Mai nửa muốn cho bạn mượn nửa không muốn - Mai đã đưa bút cho Lan mượn . - Bạn cầm lấy mình đang viết bút chì . - Cô giáo rất vui . -Mai thấy hơi tiếc . - Cô cho em mượn , em thật đáng khen . - Lần lượt lên kể bằng lời của mình . - Ở lớp lắng nghe và nhận xét lời bạn kể - HS tập kể theo nhóm. - Đại diện nhóm thi kể . -HS nhận xét -HS đọc laọi yêu cầu. -Thực hành kể lại cả câu chuyện theo từng vai . - Một số em nhận vai Mai , Lan , cô giáo và kể cùng giáo viên -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể . Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tiết 9: CHÍNH TẢ . Chiếc bút mực. I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả. -Làm được BT2, BT(3), a/b II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết viết bài tập chép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - . Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ . -Đọc các từ: Dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã -Nhận xét. 2: Bài mới 1) Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . 2) Hướng dẫn tập chép. - GV đọc bài chính tả . Đọan chép này có nội dung từ bài nào ? -Đoạn chép kể về chuyện gì ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu dòng phải viết thế nào ? - Khi viết tên riêng chúng ta cần chú ý điều gì? - GV cho HS viết từ khó . cô giáo , lắm ,khóc , mượn , quên -Cho HS chép bài vào vở -Đọc lại 1 lần cho HS soát lỗi - Chấm 1 số bài và nêu nhận xét, . 3) Hướng dẫn làm BT. Bài 2: Điền và chỗ trống ia hay ya -GV hướng dẫn -Nhận xét: tia nắng , đêm khuya , cây mía . Bài 3b) Tìm từ chứa tiếng có vần en hoặc eng? -H/d, đọc lần lượt từng gợi ý - GV nhận xét, sửa sai . a) cái xẻng b) cái đèn c) khen 4.Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học - Nhắc HS về viết lại bài. -2 HS lên bảng viết . - Lớp viết bảng con. -2 HS nhắc lại tên bài . - 2 HS đọc lại - Bài: Chiếc bút mực - Lan được viết bút mực nhưng quên bút Mai cho bạn mượn chiếc bút của mình . - Đoạn văn có 5 câu . -Cuối mỗi câu có ghi dấu chấm - Viết hoa , chữ đầu dòng phải lùi vào một ô. - Phải viết hoa - HS viết vào bảng con - HS chép bài . -HS soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài . -HS tự làm bài vào B/C. -HS tìm và viết vào B/C Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010 Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Cơ quan tiêu hoá. MỤC TIÊU : Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình. Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - . Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ . -Những việc gì cần làm để cơ và xương phát triển tốt? - GV nhận xét . 2. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng *Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn" -GV nêu cách chơi. -GV hô: Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến. -GV hô nhanh dần và làm động tác sai. -Gv theo dõi và phạt những em làm động tác sai. *Hoạt động 1:Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. -GV treo tranh,yêu cầu HS quan sát tranh. -Cho HS làm việc theo cặp Hỏi: -Thức ăn sau khi vào miệng, nhai, nuốt rồi đi đâu? -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2: Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hoá -GV yêu cầu HS chỉ các tuyến: nước bọt, túi mặt, gan, tuỵ. -GV nhận xét. -GV kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, các tuyến tuỵ. *Hoạt động 3: Ghép chữ vào hình: -GV treo tranh cơ quan tiêu hoá ( tranh câm) -H/d, yêu cầu HS lên gắn tên các cơ quan cho phù hợp -GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học. -2 HS trả lời. - 2 HS nhắc lại tên bài . -HS lắng nghe -HS thực hiện các động tác. -HS làm theo lời nói, không làm theo hành động -HS quan sát. -HS làm việc theo cặp đôi -HS trình bày -Một số HS lên bảng chỉ đường đi của thức ăn. -HS lên bảng chỉ. -HS lắng nghe. -HS lên bảng gắn tên các cơ quan tiêu hoá. Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tiết 23: TOÁN Hình chữ nhật - Hình tứ giác. I. MỤC TIÊU : - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật - hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. II. CHUẨN BỊ : - Các hình chữ nhật, hình tứ giác bằng nhựa hoặc bìa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: 1- Giới thiệu hình chữ nhật. - Đưa một số hình trực quan có dạng chữ nhật rồi giới thiệu đây là hình chữ nhật. - Cho 1 số HS nhắc lại. - Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật lên bảng 2- Giới thiệu hình tứ giác: - Đưa một số hình có dạng hình tứ giác rồi hỏi:- -Đây là hình gì ? - Hãy đọc tên hình ? Vẽ hình tứ giác lên bảng, ghi tên hình. - Hình có mấy cạnh ? - Hãy đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học? - Tìm những đồ vật có dạng hình chữ nhật? A B M K N C D H H.Chữ nhật ABCD H.tứ giác KMNH - Cho HS điền tên vào hình thứ 3 rồi đọc: - Cho HS liên hệ với một số hình thật. HCN gần giống hình nào đã học? 2: Thực hành: Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để có: a- Hình chữ nhật: - Hãy đọc tên hình chữ nhật. b- Hình tứ giác: - Hãy đọc tên hình tứ giác? - GV nhận xét Bài 2:Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác? - Y/c HS quan sát kỹ SGK để nhận dạng hình - Cho HS trao đổi cặp để trả lời - Nhận xét : a: có 1 hình tứ giác. b: có 2 hình tứ giác 4: Củng cố, dặn dò. -Nhắc lại kến thức -Dặn HS về làm BT - HS quan sát, lắng nghe. - HS Nhắc lại - HS Nhắc lại tên hình - Quan sát - Quan sát và đọc tên hình - HS quan sát, lắng nghe -Có 4 cạnh - Đây là hình chữ nhật . - Hình chữ nhật ABCD . - HS liên hệ: Cái bảng, cuốn sách... - Hình chữ nhật ABCD - Hình tứ giác KMNH - HS liên hệ -HS tự điền và đọc tên hình - HS liên hệ -1 HS đọc yêu cầu bài. - Vẽ vào vở ô ly. - Đọc hình CN: ABDE - Vẽ vào vở ô ly. - Đọc hình tứ giác MNPQ - 1HS đọc yêu cầy đề bài - Quan sát hình vẽ - Vẽ vào bảng con. . Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tiết 15 TẬP ĐỌC Mục lục sách I. MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. II.CHUẨN BỊ : - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - Gọi 3 HS đọc lại Chiếc bút mực - GV nhận xét . 3. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng * Luyện đọc - GV đọc mẫu . - H/d luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a- Hướng dẫn đọc từng mục. b- Hướng dẫn đọc từng đoạn. c- Cho nhóm đọc thi - Giải nghĩa các từ cuối bài 3-Tìm hiểu bài Câu1: Tuyển tập này gồm những truyện nào? -Nhận xét: Hương đồng gió nội/ Bây giờ bạn ở đâu ...? Câu 2: Truyện người học trò cũ ở trang nào? - Cho HS nhắc lại Câu 3: Truyện Mùa quả cọ của tác giả nào? Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì? - HD HS đọc, tập tra cứu mục lục sách TV1 - Gọi 1 HS đọc lai Mục lục tuần 5 theo cột. - Tuần 5 : Chủ điểm Trường học - Chia lớp làm 2 nhóm, cho các nhóm thi hỏi đáp nhanh về từng nội dung trong mục lục - Nhận xét. 3. Luyện đọc lại: -GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài: Chiếc bút mực. - HS lắng nghe - 2 HS nhắc lại tên bài . - Lớp theo dõi . - HS nối tiếp đọc từng mục trước lớp, trong nhóm.. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp -Thi đọc nối tiếp mục giữa các nhóm. - Đọc lại bài và trả lời -HS tìm nhanh và trả lời. Trang 52 -Nhà văn Quang Dũng - Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào và bắt đầu từ trang mấy. - HS mở sách GK - HS đọc -Các nhóm cử đại diện lên thi đọc toàn bài. - Từng nhóm hỏi và trả lời. - 2 HS thi đọc lại Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010 Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên riêng và cách viết tên riêng Kiểu câu Ai là gi? I. MỤC TIÊU : - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tiên riêng của từng sự vật và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam(BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam(BT2) . - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? . II.CHUẨN BỊ : - Vở bài tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ . - GV nhận xét . 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng b- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Các từ ở nhóm 1 và 2 khác nhau như thế nào? Vì sao? - Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2 ? - Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ? - Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa . - Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ? -Các từ dùng để gọi tên riêng của một số vật cụ thể phải viết hoa . Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2. -a) Tên hai bạn trong lớp b)Tên các dòng sông ( suối , kênh) -Tại sao lại phải viết hoa tên bạn và tên dòng sông ? - Nhận xét: Bài 3 -Mời một em đọc bài tập -Mời lần lượt mỗi yêu cầu từ 3 - 5 em nói theo các cách khác nhau . -Chữa bài và cho ghi vào vở . a/ Trường em / là Trường Tiểu học Tân Phú. Trường học / là nơi rất vui . b/ Em thích nhất / là môn Toán . Môn Tiếng Việt/ là môn em thích học nhất . 4. Củng cố - Dặn do -Gọi 3 HS nhắc lại cách viết tên riêng. -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - 3 HS lên bảng làm bài tập 2 tuần trước. - HS lắng nghe - 2 HS nhắc lại tên bài - Hs đọc lại yêu cầu bài - ( sông ) Hồng , Thương ; ( núi ) Tản Viên , Đôi ; ( thành phố ) Hà Nội , Hải Phòng ; ( học sinh ) An , Nam ,... - Gọi tên một sự vật . - 3 - 5 em nhắc lại - Gọi tên riêng của một sự vật - Một em đọc bài tập 2 - Hai em viết tên các bạn trong lớp , hai em viết tên các dòng sông . - Vì đây là các từ chỉ tên riêng . - Một em đọc bài tập 3 . -Nhiều HS phát biểu. HS nhắc lại -Về nhà học bài và làm các bài tập Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010 Tiết 24: TOÁN Bài toán về nhiều hơn I. MỤC TIÊU : - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II. CHUẨN BỊ: -Bảng gài và hình các quả cam -Phiếu cho bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ . -Vẽ HCN, HTG và nêu tên hình - GV nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . Giới thiệu bài toán nhiều hơn: - GV : Gài 5 quả cam lên bảng gài ( cành trên có 5 quả cam ) - Gài lên bảng 5 quả cam tiếp ( Cành dưới có 5 quả cam) thêm 2 quả nữa , gài thêm 2 quả . - Hãy so sánh số cam hai cành với nhau ? - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả cam ? - Nêu bài toán : - Cành trên có 5 quả cam , cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam . Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam ? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? -Hãy đọc câu trả lời của bài toán ? - Mời một em lên bảng làm . Tóm tắt : Cành trên: 5 quả Cành dưới nhiều hơn : 2 quả Cành dưới: ... quả Thực hành : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết Bình có bao nhiêu bông ta làm sao ? - Trước khi ta làm phép tính ta trả lời thế nào ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:(HS giỏi) - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . -H/d tương tự. -Nhậnn xét chữa bài Bài 3 – Mời một em đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm thế nào ? - Vì sao ? -Chia nhóm, phát phiếu thảo luận nhóm - Tóm tắt : Mận cao : 95 cm - Đào cao hơn Mận : 3 cm -Đào cao : ... cm ? 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại kiến thức, -Dặn HS về làm BT -2 HS lên bảng làm bài - 2. HS nhắc lại bài . Quan sát và lắng nghe giáo viên . -HS quan sát và lắng nghe. - So sánh : Cành dưới có nhiều quả cam hơn . -HS so sánh - Cành dưới nhiều hơn 2 quả . - Thực hiện phép cộng 5 + 2 -Số quả cam cành dưới là / Cành dưới có số quả cam là ... - Một em lên bảng làm bài . Bài giải Số quả cam cành dưới có là : 5 + 2 = 7 ( quả cam ) Đ/ S: 7 quả cam . - Một em đọc đề bài . - Hòa có 4 bông hoa ,Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa . - Bình có bao nhiêu bông hoa . - Ta làm phép tính 4 + 2 - Số bông hoa của Bình là . - Làm bài và chữa bài . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài . -1 HS lên bảng làm Bài giải Số bi của Bảo có là : 10 + 5 = 15 (viên) Đ/ S : 15 viên bi - Một em đọc đề -Mận cao 95 cm .Đào cao hơn Mận 3 cm -Đào cao bao nhiêu xăngtimét - Vì cao hơn cũng như “ nhiều hơn “ -Hs làm vào phiếu. -Đại diện nhóm trình bày Bài giải Số xăngtimét Đào cao là : 95 + 3 = 98 ( cm ) ĐS: 98 cm Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2010 Tiết 5: TẬP VIẾT Chữ Hoa D I. MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa D( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh(3 lần) II.CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ D, - Bảng phụ viết câu ứng dụng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ - Viết lại chữ C - GV nhận xét . 2. Bài mới - Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . a) Hướng dẫn viết chữ hoa D . * HD HS quan sát, nhận xét chữ D - Gắn chữ D lên bảng và hỏi về cấu tạo chữ. - Chữ D cao mấy ly, gồm mấy nét? + Gồm 1 nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, lượn 2 đầu và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn. Cách viết: Bắt đầu trên ĐK6 viết lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết nét cong phải. - Viết mẫu và nhắc lại các viết. * HD HS viết lên bảng con chữ D: - GV nhận xét, sửa sai . b) GV hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Giới thiệu câu ứng dụng: - Giúp HS hiểu nghĩa. Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? - Những chữ nào có chiều cao bằng 1 đơn vị ? - Những chữ còn lại cao mấy li ? * Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Dân vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : -Nêu yêu cầu viết -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - GV chấm 1 số bài, nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét. -Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà - HS viết vào bảng con nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS theo dõi . - HS quan sát - Cao 5 ly gồm 1 nét - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng . - HS lắng nghe - HS quan sát - HS viết vào BC - HS viết bài . - Gồm 4 tiếng : D:ân , giàu , nước , mạnh Chữ â, n , i, a, u , n, ư, ơ, c , m, a, n , - Các chữ cao 2 đơn vị rưỡi là : D:, g , h - Thực hành viết vào bảng . -HS viết theo yêu cầu Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010 Tiết 5: THỦ CÔNG Gấp máy bay Đuôi rời (T1) I. MỤC TIÊU : - Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được. II. CHUẨN BỊ : - Mẫu máy bay đuôi rời. - Quy trình gấp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra 3.Bài mới HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét. - Đưa mẫu máy bay đuôi rời và gợi ý cho HS nhận xét về hình dáng. - Mở phần đầu, cánh máy bay cho đến khi trở lại hình dáng ban đầu là tờ giấy hình vuông. Kết luận: Để gấp máy bay đuôi rời ta dùng tờ giấy hình chữ nhật sau đó gấp thành 2 phần: Phần hình vuông để gấp đầu và cánh, hình chữ nhật còn lại làm thân và làm cánh máy bay. HĐ2: HD Mẫu: B1: Cắt tờ giất hình chữ nhật thành hình vuông và hình chữ nhật. B2: Gấp đầu và cánh máy bay. - Làm mẫu cho HS quan sát. B3: Làm thân và đuôi máy bay. B4: Gấp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. Gọi 1 HS lên thao tác lại các bước gấp. - Cho HS thực hành. - Quan sát và nhận xét đầu, cánh, thân, đuôi. - HS quan sát. - Quan sát và lắng nghe. - HS quan sát. - Hs lên thực hiện. - HS tập thực hành. Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010 Tiết 10: THỂ DỤC: Động tác bụng. Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại I.MỤC TIÊU: -Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Làm quen với điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường . - Chuẩn bị 1 còi . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: -Cho HS khởi động -GV điều khiển. 2.Phần cơ bản: *Ôn 4 động tác đã học: -GV nhắc lại cách thực hiện -GV làm mẫu. -GV hô nhịp -GV theo dõi sửa sai. *Động tác bụng: -GV nêu tên động tác -GV làm mẫu. -GV điều khiển. -GV xen kẽ nhận xét và sửa sai. -Cho HS tập theo tổ. -Cho các tổ thi -GV nhận xét *Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. -GV làm mẫu -GV dùng khẩu lệnh hô -GV xen kẽ nhận xét và sửa sai. -Cho HS tập theo tổ -Cho các tổ thi -GV nhận xét 3. Phần kết thúc: - GV điều khiển cho HS thực hiện 1 số động tac thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài . - Nhận xét, giờ học . - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh ta. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS thực hiện. -HS lắng nghe. -HS quan sát. -HS thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển Các tổ thực hiện . - HS thực hiện ôn 4 động tác. -HS quan sát -HS thực hiện -HS tập theo tổ -Các tổ thi - Đi thường và hát . -Cúi người thả lỏng Thứ sáu, ngày17 tháng 9 năm 2010 Tiết10: CHÍNH TẢ . (Nghe viết) : Cái trống trường em I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em. -Làm được BT (2) a/b hoặc (3) a/b. - GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em trước khi viết bài chính tả. II. CHUẨN BỊ : -Bảng phụ viết bài chính tả. - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ . - GV kiểm tra vở bài tập của HS - GV nhận xét . 3. Bài mới 1- Giới thiệu bài . - Ghi tên bài lên bảng . 2-H/d HS chuẩn bị GV đọc bài chính tả . - Bài chính tả này được trích trong bài nào ?. -Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?Một khổ thơ có mấy dòng thơ ? -Trong 2 khổ thơ đầu có mấy dấu câu là những dấu nào ? -Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? Đó là những chữ nào ? Vì sao ? - Đây là bài thơ 4 chữ vì vậy
Tài liệu đính kèm: