Bài soạn môn học khối lớp 2 - Tuần 1

TẬP ĐỌC. Tiết 1, 2.

Có công mài sắt, có ngày nên kim.

A-Mục đích yêu cầu:

I-Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

II-Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu

-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

-Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".

-Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

 

doc 148 trang Người đăng hong87 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo kiểu phân vai )
- Lớp nhận xét .
-Đáng chê vì đùa nghịch quá đáng .
-Đáng khen vì nhận ra lỗi lầm và xin lỗi bạn .
=========================================
$ 16 : TOÁN 
 BÀI : 29 + 5
 I.MỤC TIÊU 
 Giúp HS 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 29 + 5 .
- Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Que tính ,bảng gài .
- Nội dung bài tập 3 viết lên bảng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS thực hiện các yêu cầu sau 
9 + 3 ; 9 + 5 ; 9 + 7.
9 + 5 + 3 ; 9 + 7 + 2 .
Nêu cách tính nhẩm 9 + 7 + 2 .
 GV kết hợp kiểm tra vở bài tập .
 Nhận xét ghi điểm .
2. Giới thiệu bài mới 
Giới thiệu phép tính : 29 + 5 
 + Nêu :Có 29 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
+ Tìm kết quả: 
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- GV sử dụng bảng gài và que tính hướng dẫn tìm kết quả của 29 + 5 
- Yêu cầu HS nêu .
+ Đặt tính và tính :
Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính .
Luyện tập :
 Bài 1 :
Làm bảng con, bảng lớp 
 Gv nhận xét .
 Bài 2 : 
 Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào? 
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?
 Yêu cầu 1 HS bảng lớp, làm vở bài tập .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Nêu cách cộng phép tính
 59 + 6 , 19 +7.
Bài 3 : 
Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau .
 Yêu cầu HS tự làm .
- Nêu tên 2 hình vuông vừa vẽ được ?
3.Củng cố
 - Các em vừa học toán cộng có nhớ dạng nào ?
+ Trò chơi : Chọn đúng hay sai ?
 GV ghi lên bảng , yêu cầu HS chọn phép tính đúng ghi bảng con 
 a/ 69 b/ 59 c/ 39 
 5 5 5
 75 64 44 
 4.Dặn dò 
 Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau : 
 49 + 25. 
 Nhận xét tiết học .
-Gọi 2 HS làm ở bảng 
- Lấy 9 + 7 bằng 16 , 16 cộng 2 bằng 18.
– HS theo dõi .
– Nghe và phân tích đề toán .
– HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 34 que tính .
– HS làm theo thao tác của GV. Để có kết quả 29 + 5 = 34 .
 29 * Viết 29 rồi viết 5 xuống dưới 
 5 sao cho 5 thẳng cột với 9 
 34 *Viết dấu cộng và kẻ vạch 
 ngang. 
Cộng từ phải qua trái, 9 cộng 
 5 bằng 14 , viết 4 thẳng 9 với 5 
 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3 viết 3 vào cột chục. Vậy 29 + 5 = 34 . 
- 2 em lên bảng : 
HS nghe nhận xét .
- HS đọc đề bài .
- Lấy các số hạng cộng với nhau .
- Chú ý đặt tính sao cho các số thẳng cột với nhau .
- HS làm bảng lớp, vở .
- Nhận xét bài ở bảng .
- HS nêu .
- Nối các điểm để có hình vuông .
- Nối 4 điểm .
- HS tự nối - 1 em lên bảng : 
- Hình vuông ABCD, hình vuông MNPQ.
- Cộng số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ ở hàng chục .
HS chọn phép tính đúng ghi bảng con 
- Chọn b,c .
=============================
Thứ ba ngày tháng năm 2011
Toán Tiết: 17
49 + 25
A-Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
-Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
-Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
B-Đồ dùng dạy học: 
7 bó que tính, 1 bó que cài và bảng cài.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
9
63
72
69
3
72
Bảng con.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: Nêu trực tiếp đề bài và ghi bảng.
2-Giới thiệu phép cộng 49 + 25:
GV thực hiện que tính theo các bước như SGK.
HS thực hành trên que tính của mình.
49 + 25 = ?
74
Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
49
25
74
9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1.
4 + 2 =, thêm 1 = 7, viết 7.
HS nhắc lại.
3-Thực hành:
-BT 1/19: Hướng dẫn HS làm
29
35
64
59
32
91
4
16
65
39
38
77
Bảng con.
Lưu ý: Cho HS đặt cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột chục thẳng với cột chục.
-BT 3/19: Gọi HS đọc đề
Cá nhân.
+Bài toánh cho biết gì?
Lớp 2A có 29 HS
Lớp 2B có 29 HS
+Bài toán hỏi gì?
Số HS cả 2 lớp ?
? HS
Tóm tắt:
Lớp 2A: 29 HS
Lớp 2B: 29 HS
Giải:
Số HS 2 lớp là:
29 + 29 = 58 (HS)
ĐS: 58 HS
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
49 + 2 5 = ?
Giao BTVN: BT 2/19; BT 4/19
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Kể chuyện Tiết: 4
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A-Mục đích yêu cầu: 
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
-Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
-Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ
Nhận xét.
HS kể lại.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: Các em đã học bài tập đọc "Bím tóc đuôi sam", hôm nay các em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại các đoạn câu chuyện "Bím tóc đuôi sam".
2-Hướng dẫn HS kể:
-GV cho HS xem 2 tranh
Quan sát.
-GV yêu cầu HS kể lại nội dung đoạn 1, 2.
-Gợi ý cho HS:
+Hà có 2 bímtóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên ntn? (Tranh 1)
+Tuấn đã trêu chọc Hà ntn? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì? (Tranh 2).
HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể.
Nhận xét.
-Kể lại đoạn 3. Gọi HS đọc yêu cầu.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo -bằng lời kể của mình.
HS kể, Nhận xét.
-Phân vai dựng lại câu chuyện.
Nhận xét.
4 nhóm.
Đại diện kể.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Trong cuộc sống hàng ngày ta không nên trêu chọc bạn quá đáng, quá trớn. Nếu lỡ như bạn Tuấn thì phải biết xin lỗi bạn.
-Về nhà tập kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
==================================
Chính tả (Tập chép) Tiết: 7.
BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài: "Bím tóc đuôi sam".
-Luyện viết đúng quy tắc chính tả với yê, iê - Làm đúng BT.
B-Đồ dùng dạy học:
Chép sẵn BT, vở BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS viết: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả. Nhận xét.
Bảng con.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc đoạn chép: "Thầy giáo không khóc nữa?"
2 HS đọc lại.
+Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Thầy giáo với Hà
+Vì sao Hà không khóc nữa?
Thầy khen.
+Bài chính tả có những dấu câu gì?
Dấu , : - ! ? .
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín,
-Hướng dẫn cách viết.
Bảng con.
-Cho HS nhìn bài ở bảng chép vào vở.
Viết vở - Dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài. Nhận xét.
3-Hướng dẫn HS làm BT:
-BT 1/14: Hướng dẫn HS làm.
Bảng con.
-iê: con kiến, cô tiên, thiếu niên,
-yê: yên tỉnh, yên ổn, chim yến,
Nhận xét.
-BT 2/14: Hướng dẫn HS điền vở
da dẻ, ra vào, cụ già, cặp da.
vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
Làm vào vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Gọi HS viết lại: vui vẻ, khuôn mặt
Bảng.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Đạo đức Tiết: 4
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI.
A-Mục tiêu: 
-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
-HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
C-Tài liệu và phương tiện: 
Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho hoạt động 1. Vở BTĐĐ.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Nếu mình làm việc gì đó có lỗi với bố mẹ thì mình làm gì?
HS trả lời.
-Em có lỗi thì em chỉ cần tự sửa lỗi, không cần xin lỗi đúng hay sai? Vì sao?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
2-Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
-Chia nhóm:
4 nhóm
-Phát phiếu giao việc:
+Lan đang trách Tuấn “Sao bạn rủ mình đi học mà sao bạn lại đi một mình ?”.
Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
+Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”
Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+Tuyết mếu máo cầm quyển sách “Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi?”
Em sẽ làm gì nếu em là Trường?
+Xuân quên làm bài tập. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BTVN.
Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
àGV kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Mỗi nhóm đóng 1 vai tình huống.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
-Chia nhóm.
2 nhóm
-Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém,lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết phải làm ntn?
Theo em Vân nên làm gì? Tại sao?
-Dương bị đau bụng em không ăn hết xuất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nóilý do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?
àGV kết luận: Cần phải bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
Thảo luận.
Trình bày kết quả thảo luận.
Nhận xét.
4-Hoạt động 3: Tự liên hệ
Gọi HS kể những trường hợp em mắc lỗi và sửa lỗi. Phân tích và tìm ra cách giải quyết đúng.
HS kể.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
-Về nhà thực hiện theo những điều em đã học – Chuẩn bị bài sau – Nhận xét. 
==============================================
Thứ tư ngày tháng năm 2011
Toán Tiết: 18
LUYỆN TẬP.
A-Mục tiêu: 
-Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, 29 + 5, 49 + 25.
-Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn.
-Bước đầu làm quen với BT dạng "Trắc nghiệm".
B-Đồ dùng dạy học: BT.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm
Bảng con.
29
56
69
 6
Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
-BT 1/20: Hướng dẫn HS điền số 
9 + 3 = 12 
9 + 7 =16
9 + 5 =14
9 + 8 = 17
9 + 6 =15
9 + 4 = 13
Làm miệng.
-BT 2/20: Hướng dẫn HS làm
-Lưu ý cho HS cách đặt tính:
49
25
74
79
 9
88
29
36
65
59
 8
67
39
17
56
Bảng con.
-BT 3/20: Hướng dẫn HS làm:
3 nhóm.
9 + 6 < 16
9 + 9 > 9 + 7
9 4 = 4 + 9
Đại diện nhóm làm.
9 + 6 = 15
9 +8 < 9 + 9
9 +3 < 5 + 9
-BT 4/20: Gọi HS đọc đề
Cá nhân.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn tóm tắt và giải.
? con
Tóm tắt:
Gà: 29 con
Vịt: 15 con
Giải:
Số con gà và vịt trong sân có tất cả là:
29 + 15 = 44 (con)
ĐS: 44 con
HS trả lời.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Trò chơi: "Tìm nhanh câu trả lời đúng"
2 nhóm
-BT 5/20: HS khoanh câu D
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
********************************
$ 4 : THỦ CÔNG
BÀI : GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I. MỤC TIÊU 
 - HS nắm được các bước gấp máy bay phản lực 
 - Gấp thành thạo , biết cách phóng máy bay , trang trí sản phẩm 
 - HS hứng thú gấp hình 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Mẫu vật 
 - Các bước gấp máy bay phản lực 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
 -Gấp máy bay phản lực có những bước nào ?
 -Kiểm tra giấy màu, hồ gián .
 -Kiểm tra bài gấp nháp .
 -Nhận xét .
2. GIỚI THIỆU BÀI MỚI
 Thực hành gấp máy bay phản lực .
 -Nhắc lại và thực hiện thao tác gấp máy bay phản lực .
 -Ghi bảng .
 * Học sinh thực hành :
 -Giáo viên quan sát và giúp đỡ học sinh những thao tác còn yếu.
 -Nhắc học sinh trong quá trình gấp chú ý miết các đường mới cho phẳng 
 -Giúp học sinh trang trí máy bay .Vẽ ngôi sao, viết chữ Việt Nam lên cánh máy bay .
 Chấm một số sản phẩm, tuyên dương bài gấp đẹp, đúng .
 * Trò chơi :
 -Trang trí máy bay theo nhóm . 
3. CỦNG CỐ 
 -Muốn gấp được máy bay phản lực dùng gấp hình gì ?
Nêu các bước gấp máy bay phản lực 
4. DẶN DÒ 
 Tiết sau mang giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo gấp máy bay đuôi rời .
 Giáo viên nhận xét tiết học .
Một học sinh nhắc lại :
+Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực .
 +Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng 
 -Chú ý cách miết giấy .
 -Chấm 10 bài .
 - Trang trí trên giấy khổ to.
 - Đại diện nhóm lên trang trí 
 -Giấy màu hình chữ nhật .
 -Học sinh nêu .
==================================
Tập đọc (12): 
TRÊN CHIẾC BÈ.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. 
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu được nghĩa của các từ khó. 
- Hiểu được nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vì trên “sông” của đôi bạn dế mèn và dế tru? I. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Ngao du thiên hạ: Đi dạo chơi khắp nơi. 
+ Bái phục: phục hết sức. 
+ Lăng xăng: làm ra vẻ bận rộn, vội vã. 
+ Váng (nói, hét, kêu): rất to, đến mức chói tai. 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên hệ thống nội dung bài. 
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng dòng, từng câu. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Đọc đồng thanh cả lớp. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. 
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt. 
**********************************
Tập viết (4): CHỮ HOA: C.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết viết hoa chữ cái C theo cỡ vừa và nhỏ. 
- Biết viết câu ứng dụng “Chia ngọt sẻ bùi” theo cỡ vừa và nhỏ. 
- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ b và từ bạn bè. 
- Giáo viên nhận xét bảng con. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
- Nhận xét chữ mẫu. 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng. 
C
- Phân tích chữ mẫu. 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi
- Giải nghĩa từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên nào bảng con. 
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 
* Hoạt động 5: Chấm, chữa. 
* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. 
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. 
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con chữ C 2 lần. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa từ. 
- Học sinh viết bảng con chữ: Chia
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Sửa lỗi. 
Thứ năm ngày tháng năm 2011
Toán (18):
 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 từ đó lập và thuộc bảng công thức 8 cộng với một số. 
- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 + 5; 38 + 25. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: 20 que tính; bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 8 + 5. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng 8 + 5 và hướng dẫn tương tự bài 9 với một số: 9 + 5
8 + 5 = 13
- Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức cộng 8
- Hướng dẫn học sinh tự học thuộc bảng cộng thức. 
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Củng cố bảng công thức cộng cho học sinh. 
Bài 2: Cho học sinh làm bảng con. 
Bài 3: Tính nhẩm
- yêu cầu học sinh làm vào vở. 
Bài 4: Học sinh tự giải vào vở. 
Tóm tắt: 
Hà có: 8 con tem
Mai có: 7 con tem
Cả 2 bạn có:  con tem ?
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh đọc lại đề toán. 
- Thực hiện trên que tính để tìm ra 8 cộng 5 bằng 13. 
- Lập bảng công thức cộng 8. 
8 + 3 = 11
8 + 4 = 12
8 + 5 = 13
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
8 + 8 = 16
8 + 9 = 17
- Học sinh tự học thuộc bảng công thức cộng 8. 
- Đọc cá nhân + đồng thanh. 
- Một số học sinh thi đọc thuộc. 
- Học sinh làm miệng. 
- Học sinh làm bảng con. 
- Học sinh làm vào vở. 
8 + 5 =13
8 + 2 + 3 = 13
9 + 5 = 14
9 + 1 + 4 = 15
8 + 6 = 14
8 + 2 + 4 = 14
9 + 8 = 17
9 + 1 + 7 = 17
-
 Học sinh làm vào vở. 
Bài giải
Cả hai bạn có tất cả số con tem là: 
8 + 7 = 15 (Con tem): 
Đáp số: 15 con tem. 
*********************************************
Luyện từ và câu (4): TỪ CHỈ SỰ VẬT.
Mở rộng vốn từ: NGÀY, THÁNG, NĂM.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. 
- Biết ngắt đoạn văn thành những câu chọn ý. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ;
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về: 
Ngày, tháng, năm. 
Tuần, ngày trong tuần. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
- Giáo viên nhận xét – sửa sai. 
- Giáo viên thu một số bài để chấm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh tìm các tư theo mẫu trong bảng. 
+ Chỉ người: Học sinh, cô giáo, công nhân, bác sĩ, 
+ Đồ vật: Bàn, ghế, vở, tủ, 
+ Con vật: Trâu, voi, gà, vìt, 
+ Cây cối: xoài, cam, chanh, bàng
- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thực hành theo cặp. 
- Các cặp lên hỏi đáp trước lớp. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh làm vào vở. 
- Đọc bài của mình. 
- Cả lớp nhận xét. 
**********************************
Chính tả (8) Nghe viết: TRÊN CHIẾC BÈ.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác i đoạn trong bài: “trên chiếc bè. ”
- Củng cố qui tắc viết chính tả iê/yê. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu d/r/gi và vần ân/ âng dễ lẫn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a của giờ trước. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. 
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Dế trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen, trong vắt, trắng tinh, hòn cuội, 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm và chữa bài. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở. 
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về làm bài 2b.
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả: 
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Cô tiên, chiếc, thiết; quyển, chuyên, tuyến. 
- Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
Thể dục (7):
 ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ.
I. Mục tiêu: 
- Ôn hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. 
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. 
- Ôn trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. 
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cờ và kẻ sân chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
1. Khởi động: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Phần mở đầu. 
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
* Hoạt động 2: Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết. 
- Ôn hai động tác: Vươn thở và tay. 
- Học động tác: Chân
- Giáo viên vừa làm mẫu vừa phân tích cho học sinh nghe. 
- Hướng dẫn học sinh tập. 
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. 
+ Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. 
+ Cho học sinh chơi trò chơi. 
* Hoạt động 3: Kết thúc. 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh ra xếp hàng. 
- Học sinh thực hiện 1, 2 lần
- Học sinh tập theo yêu cầu của giáo viên do lớp trưởng điều khiển. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh tập theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp tập 1, 2 lần. 
- Học sinh chơi trò chơi. 
- Tập một vài động tác thả lỏng. 
- Về ôn lại bài. 
=========================================
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
Tập làm văn (4): 
CẢM ƠN - XIN LỖI.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Rèn kỹ năng nghe nói: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. 
- Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh. 
- Rèn kỹ năng viết: Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa tro

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(4).doc