TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT
Bài 60 : um - im
I/ Mục tiêu :
- Đọc và viết được im, um, chim câu, trùm khăn.
- Đọc được các tư và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím, vàng.
- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ Đồ dùng dạy – học :
* Giáo viên :
- Sử dụng tranh ở SGK
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – học :
Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu: thêm âm ch. - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc: lớp, nhóm , cá nhân. - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích. - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng có vần im, um. - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn. - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở. - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS nêu Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : TOÁN Bài : Luyện tập I/ Mục tiêu Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Bài tập cần làm 1, 2( cột 1,2 ) 3. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. - Nhận xét 2/. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu BT : Tính - Gọi 3 HS làm BT - Quan sát giúp cho HS còn lúng túng - Nhận xét sửa chữa Bài 2 :(cột 1,2) - GV nêu yêu cầu : Số - Gọi HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 - Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK - Hướng dẫn học sinh làm nêu bài toán - Gọi HS làm BT - Nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị : SGK cho giờ học sau - Nhận xét giờ học . - HS đọc cá nhân. - HS theo dõi. - HS làm BT - HS làm BT vào SGK - Nghe - HS làm bài và nêu kết quả - HS còn lại nhận xét - HS xem tranh 7 + 3 = 10 Hoặc 3 + 7 = 10 10 - 2 = 8 8 + 2 = 10 Ý kiến đóng góp : TIẾT 5 : THỦ CÔNG Bài : Gấp cái quạt ( T2 ) I/ Mục tiêu Gấp và dán được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng ( HS khéo tay ) II/ Chuẩn bị - GV : Hình mẫu cái quạt. - HS : Giấy vở. III/ Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS nhắc lại các bước gấp. - GV cho HS quan sát mẫu gấp cái qụat và nhắc lại các bước gấp. - GV chốt : Gấp cái quạt ta áp dụng các nếp gấp cách đều. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thực hành. - GV cho HS gấp cái quạt - Quan sát hướng dẫn HS còn lúng túng. Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm - Chọn 6 HS trình bày sản phẩm. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị giấy nháp để gấp cái ví. - Nhận xét tiết học . Quan sát, nhắc lại các bước gấp : + Bước 1 : GV đặt giấy màu lên mặt bảng và gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2 : Gấp đôi hình để lấy dấu giữa, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dán hồ lên mép gấp ngoài cùng. + Bước 3 : Dùng tay ép chặt lại. HS nhận xét. - HS thực hiện. - HS trình bày sản phẩm - HS nhận xét. Ý kiến đóng góp : Thứ ba : Tuần 16 Ngày dạy : 07/12/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Bài 65 : iêm – yêm I/ Mục tiêu : - Đọc và viết được iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Điểm mười. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ Đồ dùng dạy – học: * Giáo viên: - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con... III/ Các hoạt động dạy – học : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : iêm a/ Nhận diện vần - GV ghi bảng : iêm b/ Phát âm, đánh vần : - Phát âm mẫu iêm - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “xiêm“ ta thêm âm gì đứng trước và thanh gì? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : xiêm - Cho HS quan sát tranh SGK: dừa xiêm. - Ghi bảng : dừa xiêm - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần yêm ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa. c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai. TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần iêm, yêm và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Điểm mười - Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : - Tranh vẽ cảnh gì? Chủ đề hôm nay:“ Điểm mười ø” + Khi con được điểm mười con thấy như thế nào? + Bạn có vui không khi cô giáo cho điểm mười? + Làm sao để đạt được điểm mười? + Ở trong lớp ai hay đạt điểm mười? Giơ tay? + Tuần này em đã đạt được điểm mười chưa? Vì sao? - GV kết luận c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần iêm, yêm. - Nhận xét tiết học - HS quan sát - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu : thêm âm d và thanh huyền. - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân . - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích . - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng có vần iêm, yêm. - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn . - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở. - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS nêu Ý kiến đóng góp : TIẾT 4 : TOÁN Bài : Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 I/ Mục tiêu Thuộc bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10; Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Làm quen với tóm tắt và viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. Bài tập cần làm 1, 3. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét 2/. Bài mới : Hoạt động 1 : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét – Ghi bảng + Phép trừ là phép tính gì của phép tính cộng ? - Yêu cầu HS tính nhẩm. 4 + 5 = 10 – 1 = 9 – 2 = 2 + 8 = - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : - GV nêu yêu cầu - Gọi 2 HS làm BT - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : (a) - Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK - Hướng dẫn học sinh nêu bài toán - Yêu cầu HS làm BT - Quan sát hướng dẫn Bài 3 : (b) Có : 10 quả bóng Cho : 6 quả bóng Còn : quả bóng ? - GV hướng dẫn HS làm- HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc lại BT 1 - Nhận xét giờ học . - Làm thêm BT VBT 2 – 3 em đọc - phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng - HS nêu miệng - HS nghe - Cá nhân lên bảng làm - HS nêu : Số - HS nêu bài toán theo tranh 4 + 3 = 7 - HS làm BT (a) - HS làm vào vở 10 – 3 = 7 - HS đọc : Tổ, cá nhân. Ý kiến, đóng góp : Thứ tư : Tuần 16 Ngày dạy 08/12/ 2010 TIẾT 2 : TOÁN Bài: Luyện tập I/ Mục tiêu Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. Bài tập cần làm 1(cột 1, 2, 3) 2( phần 1), 3 ( dòng 1) 4. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. - Nhận xét 2/. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1: (cột1,2,3) - Nêu yêu cầu BT : Tính - Gọi 3 HS làm BT - Quan sát giúp cho HS còn lúng túng - Nhận xét sửa chữa Bài 2 :(phần 1) - GV nêu yêu cầu : số - Gọi HS làm BT - Nhận xét sửa chữa. Bài 3 : (dòng 1) GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS làm BT - Nhận xét Bài 4 - Nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn học sinh làm nêu bài toán Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Cả hai tổ : bạn ? - Gọi HS làm BT - Nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị : SGK cho giờ học sau - Nhận xét giờ học. - HS đọc cá nhân. - HS theo dõi. - HS làm BT - HS làm BT vào SGK - Nghe - HS làm bài và nêu kết quả - HS còn lại nhận xét - HS nêu : >, <, = - Cá nhân lên bảng làm - HS còn lại làm vào SGK 6 + 4 = 10 Ý kiến đóng góp: TIẾT 4 – 5 : TIẾNG VIỆT Bài 66: uôm – ươm I/ MỤC TIÊU : - Đọc và viết được : uôm, ươm, cánh bườm, đàn bướm. - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ong, bướm, chim, cá cảnh. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : uôm a/ Nhận diện vần - GV ghi bảng uôm b/ Phát âm, đánh vần : - Phát âm mẫu : uôm - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “buồm“ ta thêm âm và thanh gì? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : uôm - Cho HS quan sát tranh SGK : cánh buồm - Ghi bảng cánh buồm. - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần ươm ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa . c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng Ao chuôm vườn ươm Nhuộm vải cháy đượm - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : uôm, ươm, cánh bườm, đàn bướm. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai. TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần uôm, ươm và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Chủ đề : Ong, bướm, chim, cá cảnh. - Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : - Trong tranh vẽ gì? GV giới thiệu chủ đề: ong , bướm , chim , cá cảnh + Con ong thường thích gì ? + Con bướm thường thích gì ? + Con ong và con chim có ích gì cho các bác nông dân? + Em thích con gì nhất, nhà em có nuôi chúng không? c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở: uôm, ươm, cánh bườm, đàn bướm. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm tiếng có vần uôm, ươm. - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng . - HS quan sát - Cá nhân, nhóm, lớp phát âm - 2 HS nêu : thêm âm b và thanh huyền. - HS gắn trên bảng cài - Cá nhân, cả lớp đọc - HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân . - HS quan sát, trả lời - HS đánh vần đọc trơn, phân tích . - HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn - 2 HS gạch chân các tiếng vần uôm,ươm - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn . - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - Quan sát, trả lời - Cả lớp viết vào vở . - Cá nhân, lớp - 3- 4 HS tìm Ý kiến đóng góp : Thứ năm : Tuần 16 Ngày dạy : 09/12/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Bài 67 : Ôn tập I/ MỤC TIÊU : Đọc được các vần có kết thúc bằng m ; Các từ ngữ và câu ứng dụng. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67. Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn ; HS khá giỏi kể được 2 đến 3 đoạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Tranh vẽ SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét II/ Dạy - Học bài mới: 1/ Giới thiệu bài, ghi bảng : Bài : Ôn tập - Cho HS nêu các vần đã học, GV ghi a / Ôn tập - Mở bảng ôn sau đó hướng dẫn HS đọc từng âm ghép thành vần. - Hướng dẫn HS đọc : - Ghép âm ở cột dọc với âm ở cột ngang tạo thành vần và đánh vần, đọc trơn - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) b/ Đọc từ ngữ ứng dụng: lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa từ ứng dụng c/ Hướng dẫn viết bảng con - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : bình minh, nhà rong - Cho HS viết bảng con - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai - 2-3 HS nêu - Cá nhân, lớp - Cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, cả lớp đọc - 3- 5 HS đọc - Cá nhân, nhóm, cả lớp - Cả lớp viết bảng con TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Giới thiệu câu ứng dụng : - Tìm tiếng có vần mới ôn và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Kể chuyện : - Cho HS đọc bài kể chuyện : Đi tìm bạn - Kể chuyện cho HS nghe lần 1 và 2 - Hướng đẫn HS quan sát tranh, kể theo từng tranh. - Cho mỗi em kể lại 1 tranh GV yêu cầu HS thảo luận nội dung tranh - Tranh nào mà em thích nhất ? - Trong chuyện có mấy nhân vật ? - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì ? - GV chốt : câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết giữa Nhím và Sóc , mặc dầu mỗi người có hoàn cảnh khác nhau . c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở : lưỡi liềm, xâu kim - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 4/ Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài trên bảng - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở. - Cá nhân, nhóm, lớp - Quan sát, nhận xét - 2 HS tìm - 3-4 HS đọc - 2 HS đọc lại - Quan sát - Cá nhân kể - Cả lớp viết vào vở - Cá nhân , cả lớp Ý kiến đóng góp : TIẾT 3 : TOÁN Bài : Luyện tập chung I/ Mục tiêu Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10 ; Biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. Bài tập cần làm 1, 2, 3 ( cột 4,5,6,7) 4, 5. II/ Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy – học GV HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. - Nhận xét 2/. Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu BT : Tính - Gọi 3 HS làm BT - Quan sát giúp cho HS còn lúng túng - Nhận xét sửa chữa Bài 2 : - GV nêu yêu cầu : Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - Gọi HS đọc - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : (cột 4,5,6,7) GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS làm BT - Nhận xét Bài 4 - Nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn học sinh làm BT - Gọi HS làm BT - Nhận xét. Bài 5 : - Nêu yêu cầu BT : Viết phép tính thích hợp - Hướng dẫn học sinh làm nêu bài toán a) Có : 5 quả Thêm : 3 quả Có tất cả : quả ? b) Có : 7 viên Bớt : 3 viên Còn : viên ? - Gọi HS làm BT - Nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò - Chuẩn bị : SGK cho giờ học sau - Nhận xét giờ học . - HS đọc cá nhân. - HS theo dõi. - HS làm BT - HS làm BT vào SGK - Nghe - HS đọc - HS còn lại nhận xét - HS nêu : Tính - Cá nhân lên bảng làm - HS còn lại làm vào SGK - HS nêu : Số - HS làm BT - HS nghe 5 + 3 = 8 7 + 3 = 4 Ý kiến đóng góp : TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC Bài : Trật tự trong trường học( T1 ) I.MỤC TIÊU : - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Bài Mới : Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay, chúng ta học bài mới Trật tự trong trường học. - Giáo viên ghi tựa : HĐ 1 : Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận - GV chia nhóm , yêu cầu HS quan sát tranh BT : thảo luận về việc ra, vào lớp của các bạn trong tranh. + Em có suy nghĩ gì việc làm của các bạn trong tranh ? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? - GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày trước lớp. Chốt : chen lấn nhau khi ra vào lớp , hoặc xô đẩy nhau gây mất trật tự ồn ào , làm ảnh hưởng đến các lớp học khác .Có khi bị vấp ngã gây đau tay, đau chân . HĐ 2 : Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ. - GV thành lập ban giám khảo : gồm GV và cán sự lớp - GV nêu yêu cầu cuộc thi : + Tổ trưởng điều khiển : 1 điểm + Ra vào lớp không chen lấn : 1 điểm + Đi cách đều nhau , cầm hoặc đeo cặp gọn gàng : 1 điểm + Không lê giày , dép : 1 điểm - HS từng tổ lên thực hiện .Ban giám khảo nhận xét , cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng các tổ khá nhất. - Kết luận : Không chen lẩn, xô đẩy, không nói chuyện trong hàng, không kéo lê giày dép. HĐ 3 : Củng cố – Dặn dò - Khi xếp hàng ra vào lớp, em phải thế nào? - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát tranh , thảo luận nhóm - Các bạn trong tranh đang xô đẩy nhau .em sẽ đỡ bạn bị té đứng lên. - HS cử đại diện .Tiến hành cuộc thi HS các tổ khác nhận xét Ý kiến đóng góp : Thứ sáu : Tuần 16 Ngày dạy : 10/12/ 2010 TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT Bài 68 : ot – at I/ MỤC TIÊU : - Đọc và viết được : ot, at, tiếng hót, ca hát. - Đọc được các tư øvà câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên : - Sử dụng tranh ở SGK * Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS -Nhận xét. B/ Dạy - Học bài mới : TIẾT 1 Giới thiệu bài, ghi bảng : ot a/ Nhận diện vần - GV ghi bảng ot b/ Phát âm, đánh vần : - Phát âm mẫu : ot - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu. - Muốn được tiếng “hót“ ta thêm âm và thanh gì? - Yêu cầu HS gắn bảmg cài. - Nhận xét. - Cho HS đánh vần và đọc - Ghi bảng : ot - Cho HS quan sát tranh SGK : tiếng hót - Ghi bảng tiếng hót. - Cho HS đọc - Chỉnh sửa phát âm. Dạy vần at ( Tương tự ) - Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) - Nhận xét sửa chữa . c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng Bánh ngọt bãi cát Trái nhót chẻ lạt - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc - Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu - Giải nghĩa các từ ứng dụng d/ Hướng dẫn viết : - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : ot, at, tiếng hót, ca hát. - Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai . TIẾT 2 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: - Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1) - Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh ở SGK - Tìm tiếng có vần ot, at và phân tích - Gọi HS đọc câu - Chỉnh sửa sai, đọc mẫu b/ Luyện nói : Chủ đề : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi : - GV giới thiệu chủ đề: gà gáy,chim hót ,chúng em ca hát + Chim hót như thế nào ? + Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy ? + Các em có thích ca hát không? Em biết những bài nào? Ở trường, em ca hát lúc nào? c/ Luyện viết: - Cho HS viết vào vở: ot, at, tiếng hót, ca hát. - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ... - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu 3/ Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng - Cho HS tìm tiếng có vần ot, at. - Nhận xét tiết học - Dặn : về nhà đọc bà
Tài liệu đính kèm: