HỌC VẦN
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 TIẾT)
I. Yêu cầu
- Học sinh nắm được nội qui của trường của lớp đề ra (nề nếp, ra vào lớp, học tập, thể dục, vệ sinh )
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
- Nắm được các ký hiệu, hiệu lệnh trong các tiết học, buổi học.
II. Đồ dùng dạy hoc
- Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Những quy định về nề nếp
- Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có phép.
- Có đầy đủ dụng cụ học tập, luôn giữ gìn sách, vở sạch sẽ
- Nắm chắc các nội quy của trường của lớp đề ra.
* Nề nếp học trong lớp:
- Trong lớp phải chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Hăng say thảo luận nhóm, không được nói chuyện riêng trong giờ học.
- Không được ăn quà trong lớp .
t. - 3 em đọc tên bài: Bờ hồ - HS quan sát tranh ở SGK thảo luận N4 - Đại diện các nhóm trình bày - Không được vứt rác bừa bãi, có ý thức giữ vệ sinh chung, bảo vệ cây xanh. - Cá nhân đọc, cả lớp đọc - HS thi đua theo tổ _________________________________________ Toán Lớn hơn, dấu > I. Mục tiêu Giúp HS : - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” và dấu > để so sánh các số.. * HS khá, giỏi làm thêm BT 5. II. Đồ dùng dạy học Sử dụng bộ Đ D học Toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Nhận biết quan hệ lớn hơn - Đính lên bảng 2 nhóm con bướm: - N1 có hai con bướm ? Có mấy con bướm ? - N 2 có một con bướm ? Có mấy con bướm ? - 2 con bướm so với 1 con bướm thì thế nào? - GV gắn nhóm hai hình tròn và nhóm 1 hình tròn lên bảng hỏi tương tự như trên. - Vậy 2 với 1 số nào lớn hơn? - Viết lên bảng: 2 > 1 - Dấu > thay cho từ “ lớn hơn” - Tương tự như trên cho HS so sánh: 3 và 2; 5 và 4 HĐ2. Thực hành Bài 1: Viết dấu > Nhắc HS viết nét xiên phải từ trên xuống rồi viết nét xiên trái tạo nét gấp khúc > Bài 2: Viết( theo mẫu) M: Gắn 5 quả bóng lên bảng. ? có mấy quả bóng; gắn tiếp 2 quả bóng và hỏi có mấy quả bóng? - 5 quả bóng so với 3 quả bóng thì như thế nào ? - Ta viết được 5 >3 Bài 3: Làm tương tự bài 2 Bài4: Y/ cầu HS tự làm bài * Bài 5: Nối với số thích hợp - GV ghi bài lên bảng phụ - Mời 2 em lên bảng chữa bài. Nhận xét giờ học. Hoạt động của học sinh - HS quan sát và trả lời: - có 2 con bướm - Có 1 con bướm - 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. - 2 lớn hơn 1 - Cá nhân, tổ, cả lớp đọc: hai lớn hơn một. - Nhiều HS đọc: ba lớn hơn hai, năm lớn hơn bốn, cả lớp đọc đồng thanh 2 lần. - HS viết vào bảng con dấu > sau đó viết vào SGK - Có 5 quả bóng - Có 2 quả bóng - 5 quả bóng nhiều hơn 2 quả bóng. - Nhìn mẫu làm các phần còn lại rồi đọc KQ: 4 > 2; 3 > 1 - 4 HS lên bảng làm 4 cột 3 > 1 5 > 3 4 > 1 2 > 1 4 > 2 3 > 2 4 > 3 5 > 2 - Bài 5 dành cho HS khá, giỏi làm vào SGK 2 > 5 4 3 2 1 3 > ______________________________________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010 Thể dục Bài 3: đội hình đội ngũ- trò chơi I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. - Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ ( bắt chước đúng theo GV) - Tham gia chơi được trò chơi “ Diệt các con vật có hại” ( có thể đang còn chậm). * HS khá, giỏi khi đứng nghiêm người đứng thẳng tự nhiên là được. II. Địa điểm phương tiện Trên sân trường, 1 cái còi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu - GV cho cả lớp ra sân tập hợp thành 3 hàng dọc. Phổ biến nội dung y/ c giờ học - Cho cả lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Quê hương tươi đẹp. 2. Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc + Lần 1, 2 GV làm mẫu, giải thích cho HS làm theo sau đó giải tán lớp. + Yêu cầu lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện, GV theo dõi HD thêm cho cả lớp. - Học đứng nghiêm, đứng nghỉ. GV hô và làm mẫu tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Cho các tổ thi đua đứng nghiêm, đứng nghỉ -Tập phối hợp tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ - GV hô cho cả lớp thực hiện. * Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Tổ chức cho cả lớp chơi như tiết trước. 3. Phần kết thúc - GV cùng cả lớp hệ thống bài Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn bài . Hoạt động của học sinh - HS tập hợp thành 3 hàng dọc sau đó quay thành hàng ngang. - HS hát 2 lần - Cả lớp thực hiện 2 lần theo cô. - Lần 3, 4 lớp trưởng điều khiển cả lớp thực hiện. - HS quan sát cô làm mẫu và bắt chước theo. - HS thực hiện theo 3 lần. - Thi theo tổ - Học sinh tập 3 lần. - HS nêu cách chơi và chơi theo đội hình 3 hàng ngang. - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài Quê hương tươi đẹp. _________________________________________ Học vần Bài 11: ôn tập I. Mục tiêu - HS đọc và viết một cách chắc chắn các âm và chữ đã học: b, e, ê, v, l, h, o, ô, ơ, c. - Đọc được các từ ngữ ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ * Với HS khá, giỏi được hai đoạn truyện theo tranh. II. Chuẩn bị - Kẻ sẵn bảng ôn tập III. Hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra bài củ Cho HS đọc trên bảng tay: về, hồ, cô, cổ, lê, hè Hoạt động của học sinh - Cá nhân, tổ, cả lớp đọc - Đọc cho HS viết: lê, hổ, bò - Các em đã học được những âm nào và những dấu thanh nào? GV ghi các âm học sinh nêu ở góc bảng 2HĐ2. Ôn tập - Mở bảng ôn 1 gọi 2 HS lên bảng chỉ chữ do GV đọc âm. - GV chỉ chữ HS đọc âm. * Ghép chữ thành tiếng - Lấy từng chữ ở cột dọc ghép với chữ ở hàng ngang ta sẽ được các tiếng. VD: b ghép với e được tiếng be - Y/ c HS ghép các chữ còn lại. - GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc các tiếng vừa ghép được * Trong bảng ôn cột dọc ghi các phụ âm, hàng ngang ghi các nguyên âm. Khi ghép ta lưu ý phụ âm luôn đứng trước nguyên âm. * Ghép tiếng với các dấu thanh ( bảng ôn 2) - Lấy từng tiếng ở cột dọc ghép với từng dấu thanh ở hàng ngang ta sẽ được các tiếng mới. VD: be ghép với dấu huyền ta được tiếng bè. - Y/ c HS ghép tiếng với dấu thanh và đọc các tiếng vừa ghép được. - GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, khen HS đọc đúng, to. HĐ3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng - GV viết lên bảng: lò cò vơ cỏ - Đọc mẫu và giải thích các từ ứng dụng: + lò cò là co 1 chân lên và nhảy bằng chân còn lại ; vơ cỏ là gom cỏ lại một chỗ. HĐ4. Hướng dẫn viết - Viết mẫu từ: lò cò, vơ cỏ * Cần lưu ý HS viết đúng khoảng cách giữa chữ với chữ, giữa từ với từ vì đây là tiết học đầu tiên các em học viết từ gồm 2 chữ. - HS viết vào bảng con - HS nêu: e, b, v, ê, l, h, h ; `, / , ?, ~, . - HS lên bảng chỉ chữ - HS đứng taị chỗ đọc âm do GV chỉ - Cá nhân ghép chữ và đọc: be, bê, bo, bô, bơ, ve, vê, vo, vô, vơ, - Cá nhân, tổ đọc - HS quan sát GV làm mẫu - Cá nhân ghép và đọc các tiếng vừa ghép được: bề, bế, bể, bễ, bệ, vò, vó, vỏ, võ, vọ - Cá nhân, tổ đọc - HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, tổ , cả lớp - HS quan sát cô viết mẫu nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ. - Tập viết vào bảng con: lò cò, vơ cỏ Tiết 2 HĐ1.Luỵện đọc - Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1 - Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK - GV kiểm tra HS đọc yếu: Phúc, Kiên, nam, Chi... Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ - Đọc mẫu và gọi HS đọc. * Lưu ý HS ngắt hơi sau dấu phẩy HĐ2. Luyện viết - Nhắc lại quy trình viết các từ: lò cò, vơ cỏ Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế . - Chấm nửa lớp nhận xét HĐ3. Kể chuyện theo tranh - Tranh vẽ những con vật nào? - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. GV kể lần 2 chỉ vào từng bức tranh và kể Nội dung từng tranh: - Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. - Tranh 2:Hằng ngày Hổ chuyên cần đến lớp học võ. - Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua nó liền nhảy ra định ăn thịt. - Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ hở Mèo nhảy tót lên một cây cao, Hổ đứng dưới gầm gào, bất lực. GV chia lớp thành N4.. Các nhóm dựa vào tranh minh hoạ và nội dung của tranh để kể lại. - Tổ chức cho cả lớp thi kể chuỵên nối tiếp ( mỗi em kể một tranh). * Đối với HS khá, giỏi kể 2 bức tranh Hỏi: - Em có nhận xét gì về tính cách của Hổ và Mèo? - Hổ là một con vật như thế nào? ( vô ơn đáng khinh bỉ) HĐ4. Củng cố bài - Gọi HS đọc lại bài: 3 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Hổ cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài 12: i, a - 12 em đọc, cả lớp đọc - Đọc theo N2 . 6 em đọc trước lớp - Tranh vẽ bạn nhỏ đang khoe bức tranh vẽ của mình. - HS đọc nhẩm - 15 em đọc, tổ, cả lớp đọc - 2 HS đọc bài viết trong vở - HS viết bài trong vở Tập viết in - Tranh vẽ con hổ và con mèo. - HS lắng nghe và QS vào tranh minh hoạ. ___________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết sử dụng các dấu >, < và các từ “ bé hơn” “lớn hơn” khi so sánh hai số. - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra Điền dấu >, < vào chỗ chấm 3 ... 5 5 ... 4 1 ... 5 1... 2 2 ... 1 4 ... 2 HĐ2. Thực hành làm bài tập Bài 1: Viết dấu >, < vào chỗ chấm Theo dõi HD thêm cho HS yếu: Dương, Phúc, Kiên, ... Chữa bài và củng cố: khi so sánh 2 số đầu nhọn của dấu lớn hơn hay dấu bé hơn bao giờ cũng quay về số bé hơn. Bài 2: Viết( theo mẫu) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ (mẫu) để làm bài. - Gọi 3 em lên bảng làm bài Bài 3: Nối với số thích hợp Tổ chức thành trò chơi Thi nối nhanh và đúng. Gv ghi bài tập vào 3 bảng phụ 5 4 3 2 1 1 < 2 < 3< 3 < 4 < Hoạt động của học sinh - HS làm vào bảng con. - Nhiều HS đọc KQ làm ở bảng con - HS làm bài ở SGK - HS nối tiếp nhau đọc kết quả mỗi em đọc 1 cột. - HS thảo luận nhóm 2 rồi làm bài - 5 > 3, 3 4, 4 < 5 3 3 - HS khá, giỏi làm - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em - Cả lớp theo dõi tính điểm thi đua. - Mỗi tổ cử 3 bạn lên bảng làm Y/ C cả lớp theo dõi tính điểm thi đua. HĐ3. Củng cố bài - Trong các số các em đã học, số nào bé nhất? - HS khá, giỏi nêu - Số nào lớn nhất? - Số 5 lớn hơn những số nào? * Nhận xét giờ học _____________________________________________________ Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 12: i - a I. Mục tiêu - HS đọc được : i, a, bi, cá.; các từ và câu ứng dụng có trong bài. - Viết được : i, a, bi, cá. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: Lá cờ. * HS khá, giỏi biết đọc trơn các tiếng, từ trong bài. - Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1. II. Đồ dùng dạy học - Bộ Đ D học Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - Cho HS đọc ở bảng con: lò cò, vơ cỏ, bò bê, bố,... - Đọc cho HS viết: cô, vẽ cờ HĐ2. Dạy bài mới - Hôm nay ta học 2 âm mới ghi bảng: i, a * Dạy chữ ghi âm i - Viết chữ i lên bảng và đọc mẫu. Chữ i viết in thường gồm 1 nét thẳng và 1 dấu chấm trên đầu. - Có âm i muốn có tiếng bi ta ghép thêm âm gì? - Tìm các chữ ghi âm ghép chữ bi. - Ghi bảng: bi - Đánh vần: bờ - i - bi Đọc trơn: bi * Dạy âm a (các bước tương tự như dạy âm i) HĐ3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng. Ghi bảng: bi vi li ba va la bi ve ba lô - Đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng. HĐ4. Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con - Cho HS xem các chữ mẫu i, a - Viết mẫu và giảng cách viết lần lượt các chữ: i, a, bi, cá. - Chữ i được viết bằng 1 nét xiên ngắn đưa từ dưới lên và 1 nét móc ngược cao 2 ly và thêm 1 dấu chấm trên đầu. - Tương tự hướng dẫn HS viết các chữ còn lại. Chữ bi có 2 con chữ: con chữ b cao 5 ly nối với con chữ i cao 2 ly. - GV theo dõi HD thêm cho HS viết còn yếu: Dương, Phúc, Kiên, ... Hoạt động của học sinh - Cả lớp đọc nối tiếp, đọc đồng thanh - Viết ở bảng con - HS đọc đồng thanh: i, a - Cá nhân, tổ, cả lớp đọc : i - HS tìm chữ ghi âm i cài vào bảngvà đọc. - Thêm âm bờ vào trước âm i. - HS tìm chữ ghi âm cài vào bảng chữ bi. - Cá nhân đánh vần, nhóm, cả lớp đánh vần và đọc trơn. - HS đọc nhận biết và gạch chân âm i, a trong các tiếng, từ ứng dụng. - Cá nhân , tổ, cả lớp đọc - HS quan sát nhận xét về độ cao của từng chữ - Viết lần lượt từng chữ vào bảng con: i, a, bi, cá. Tiết 2 HĐ1. Luyện đọc - Đọc lại bài ở tiết 1 - Gọi HS đọc bài trong SGK Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh vẽ gì? - Bạn buộc tóc hai bên muốn khoe gì với bạn? - Hai bạn có vui không? vì sao em biết? - Ghi bảng: bé hà có vở ô li - Đọc mẫu và gọi HS đọc HĐ2. Luyện viết - Nhắc lại quy trình viết chữ : i, a, bi, cá. - Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. - Chấm một số vở nhận xét HĐ3. Luyện nói Gọi HS đọc tên bài luyện nói - Tranh vẽ gì? - Đó là những loại cờ gì? - Lá cờ Tổ quốc có màu gì? - Lá cờ Đội có màu gì? - Lá cờ Lễ hội có màu gì? GV cho HS xem lá cờ Tổ quốc và cờ Đội HĐ4. Củng cố bài - Chỉ bài trên bảng - Thi tìm các tiếng có âm i, a Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài 13 : n, m - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - 8 em đọc - Tranh vẽ 1 bạn đang khoe quyển vở ô li của mình. - Hai bạn rất vui. - HS đọc nhận diện âm mới học và lên bảng gạch chân. - 10 em đọc, tổ, cả lớp đọc - 2 HS đọc bài viết trong vở - HS viết vào vở Tập viết theo mẫu - HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định ở vở Tviết. - 3 em đọc tên bài luyện nói: lá cờ - HS quan sát tranh ở SGK thảo luận N4 - Đại diện các nhóm trình bày - Cá nhân đọc, cả lớp đọc - HS thi đua theo tổ _________________________________________ âm nhạc Mời bạn vui múa ca ( GV chuyên trách dạy) _________________________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần: - Sĩ số chuyên cần chưa tốt có em Quỳnh nghỉ do ốm - Một số con đi học chậm như: Lâm, Trường. - Nề nếp lớp tốt. Một số em ngồi học chưa chú ý đang còn nói chuyện riêng trong giờ họcTrường, Kiên, Chi, Nam... - Học tập nhiều em rất tiến bộ về chữ viết như: Trí, Nhị, Lâm, Dương. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ tuy nhiên còn một vài em quần áo còn bẩn: Chiến, Nga, Nguyệt... * Tuyên dương đọc giỏi: Lâm, Trí, Phi, Quân. - Viết chữ đẹp : Huyền, Huệ, Quân. * Nhắc nhở: Dương, Trung, Trường, Kiên, Từ, Phúc chưa cố gắng trong học tập. II. Kế hoạch tuần 4 - Tiếp tục duy trì sĩ số chuyên cần, mặc quần áo đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. - Tăng cường luyện đọc, luyện viết ở nhà nhiều hơn nhất là những em đọc, viết còn yếu. - Tiếp tục đóng nộp các khoản tiền nhất là bảo hiểm y tế và BH toàn diện. - Nộp tiền quần áo đồng phục với những em còn thiếu. _________________________________________ Tuần 4 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010 Chào cờ ______________________________ Học vần Bài 13: n - m I. Mục tiêu - HS đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. - Viết được: n, m, nơ, me. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bố mẹ, ba má. * HS khá, giỏi biết đọc trơn các tiếng, từ trong bài. - Viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết Tập 1. II. Đồ dùng dạy học - Bộ Đ D học Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - Cho HS đọc ở bảng con: i, a, bi, cá, bi ve, ba lô. - Đọc cho HS viết: bi ve, cá cờ HĐ2. Dạy bài mới - Giới thiệu và ghi bảng ghi bảng: n m * Dạy chữ ghi âm n - Viết chữ n lên bảng và đọc mẫu. - Chữ n viết in thường gồm 2: 1 nét thẳng và 1nét móc xuôi cao 2 ly. - Có âm n muốn có tiếng nơ ta ghép thêm âm gì? - Tìm các chữ ghi âm ghép chữ nơ. - Ghi bảng: nơ - Đánh vần: nờ - ơ - nơ Đọc trơn: nơ * Dạy âm m (các bước tương tự như dạy âm n). - Chữ m in thường có 3 nét, viết như n và thêm 1 nét móc xuôi vào bên phải n. HĐ3. Hướng dẫn đọc từ ứng dụng. Ghi bảng: no nô nơ mo mô mơ - Đọc mẫu và giải thích từ ứng dụng. - Cần khuyến khích HS khá, giỏi đọc trơn. HĐ4. Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con - Cho HS xem các chữ mẫu n, m - Viết mẫu và giảng cách viết các chữ n, m, nơ, me. - Chữ n viết thường gồm có 2 nét: 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu, cao 2 ly. - Tương tự HD viết các chữ còn lại. - GV theo dõi HD thêm cho HS viết yếu Hoạt động của học sinh - Cả lớp đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 lần. - Viết ở bảng con - HS đọc đồng thanh: nờ, mờ - Cá nhân, tổ, cả lớp đọc : nờ - HS tìm chữ ghi âm n cài vào bảngvà đọc. - Thêm âm ơ vào sau âm n. - HS tìm chữ ghi âm cài vào bảng chữ nơ. - Cá nhân đánh vần, nhóm, cả lớp đánh vần và đọc trơn tiếng nơ. - HS tìm và cài vào bảng chữ m, me. đánh vần và đọc trơn tiếng me. - HS đọc nhận biết và gạch chân âm n, m trong các tiếng ứng dụng. - Cá nhân , tổ, cả lớp đọc. HS trung bình và yếu đánh vần, HS khá, giỏi biết đọc trơn - HS quan sát nhận xét về độ cao của từng chữ - Viết lần lượt từng chữ vào bảng con: n, m, nơ, me Tiết 2 HĐ1.Luỵện đọc - Đọc lại bài ở tiết 1 - Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK. GV theo dõi HD cho em Sơn, Nguyên, Công, Tuấn,.. Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Đọc mẫu và gọi HS đọc, khuyến khích HS khá, giỏi đọc trơn. HĐ2. Luyện viết - Nhắc lại quy trình viết chữ: n, m, nơ, me. - Theo dõi HS viết, nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế . - Chấm 14 vở nhận xét HĐ3. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Quê em gọi người sinh ra mình là gì? - Các em có biết ở miền Nam gọi bố mẹ là gì? - Nhà em có mấy anh, chị? Em là con thứ mấy? - Để bố mẹ vui lòng em cần phải làm gì? HĐ4. Củng cố bài - Chỉ bài trên bảng - Thi tìm các tiếng có âm n, m. Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài 14 : d, đ - Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc - HS đọc theo N2 , 5 em đọc trước lớp - HS quan sát tranh ở SGK - Tranh vẽ hai mẹ con nhà bò đang ăn cỏ trên cánh đồng. - HS đọc nhận diện âm mới học và lên bảng gạch chân. -5 em HS trung bình, yếu đọc; 5 em khá, giỏi đọc, tổ, cả lớp đọc - 2 HS đọc bài viết trong vở - HS viết 1 dòng chữ n, 1 dòng chữ m, 1 dòng chữ nơ, 1 dòng chữ me vào vở TV in. - HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết. - 2 HS đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má - Gọi bố mẹ hoặc cha mẹ. - ở miền Nam gọi là ba má - HS nối tiếp nêu. HS khá, giỏi nói được 4 – 5 câu. - Cá nhân đọc, cả lớp đọc - HS thi đua theo tổ _______________________________________________ Toán Bằng nhau, dấu bằng I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng ; Mỗi số bằng chính số nó ( 3 = 3, 4 = 4). - Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. * HS khá, giỏi làm thêm BT 4. II. Đồ dùng dạy học - GV: 3 cái đĩa, 3 cái cốc - HS: Bộ đồ dùng học Toán III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên > < HĐ1. Kiểm tra 1 .... 2 4 ... 5 3 ... 1 5 .... 2 5 ... 4 1 .... 5 HĐ2. Nhận biết quan hệ bằng nhau - Lấy 3 cái cốc, 3 cái đĩa đặt trên bàn. - Có mấy cái cốc, mấy cái đĩa? - Hãy đặt 1 cái cốc với 1 cái đĩa - Còn thừa cái cốc, cái đĩa nào không? - Vậy số cốc như thế nào so với số đĩa? - Có 3 cái cốc và 3 cái đĩa,ta nói số cốc bằng số đĩa và có: 3 = 3. Viết lên bảng: 3 = 3 . Dấu = đọc là dấu bằng. Dấu = được viết bằng 2 nét ngang bằng nhau. * Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4 - Yêu cầu HS lấy 4 hình vuông và 4 hình tròn đặt lên bàn. Hãy xếp 1 hình vuông với 1 hình tròn. - Còn thừa hình vuông, hình tròn nào không? Vậy 4 hình vuông bằng 4 hình tròn. - Ta có: 4 = 4 ? thêm: 1 bằng mấy? 5 bằng mấy? KL: 3 bằng 3, 4 bằng 4, ....Vậy mỗi số luôn bằng chính nó. HĐ3. Thực hành Bài 1. Viết dấu = Hướng dẫn HS viết vào SGK hai dấu viết phải bằng nhau. Bài 2.Viết (theo mẫu) Hướng dẫn HS so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật với nhau rồi viết KQ Bài 3. Điền dấu >, <, = - Yêu cầu HS tự làm bài - GV chữa bài và nhắc HS khi điền dấu >, < mũi nhọn luôn chỉ vào số bé hơn. Bài 4. Viết (theo mẫu) - Ghi bài lên bảng phụ và Hdẫn HS đếm số hình vuông, hình tròn có trong từng hình để viết số và dấu thích hợp vào ô trống phía dưới. HĐ4.Củng cố dặn dò - Trò chơi điền dấu vào 2 3 3 5 4 4 5 5 - Nhận xét giờ học Hoạt động của học sinh - HS làm vào bảng con - HS quan sát. - Có 3 cái cốc, 3 cái đĩa - 1 HS lên bàn cô thực hiện. - Không - Số cốc bằng số đĩa - Cá nhân, tổ, cả lớp đọc :ba bằng ba - HS viết dấu = vào bảng con - HS lấy hình ở bộ đồ dùng xếp lên bàn - Không. HS đọc: bốn bằng bốn HS nêu - Cả lớp làm BT 1, 2, 3 - Viết vào SGK theo mẫu - HS nêu miệng KQ: 2 = 2 1 = 1 3 = 3 - 3 hs lên bảng làm 3 cột 5 > 4 1< 2 1= 1 3 = 3 2 > 1 3 < 4 2 2 - Bài này dành cho HS khá, giỏi làm thêm. KQ: 4 > 3 4 < 5 4 = 4 - HS chia thành 3 nhóm mỗi nhóm 2 em lên bảng thi điền dấu đạo đức Gọn gàng, sạch sẽ (T2) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc quần áo gọn gàng, sạch sẽ. HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. * HS khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ 1. Làm bài tập 3 - Hãy quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Bạn mặc có gọn gàng sạch sẽ không? - Em có muốn như bạn nhỏ đó không? KL: Chúng ta cần ăn mặc gọn gàng sạch sẽ như các bạn trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8. Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ vừa đẹp vừa đảm bảo sức khoẻ. HĐ2: Liện hệ - Yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra đầu tóc, quần áo của các bạn trong nhóm mình - Tổ em bạn nào ăn mặc gọn gàng sạch sẽ nhất? - Bạn nào đầu tóc, quần áo chưa gọn gàng sạch sẽ? - GV tuyên đương những HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Nhắc nhở HS đầu tóc quần áo luộm thuộm . HĐ3: Cả lớp hát bài Mèo con đi học - Lớp ta có ai rửa mặt giống mèo không? * Khi rửa mặt chúng ta phải dùng khăn riêng, thau và nước sạch để lau mặt. Cho cả lớp đọc đồng thanh câu thơ: Đầu tóc em chải gọn gàng áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu. Nhận xét giờ học. Hoạt động của học sinh - HS thảo luận N2 - - Đại diện các nhóm trả lời - Tổ trưởng nêu - Không - Cả lớp đọc theo cô 3 lần. __________________________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 14: d - đ I. Mục tiêu - HS đọc được: d, đ, dê, đò ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: d, đ, dê, đò. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. * HS khá, giỏi biết đọc trơn, viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết II. Đồ dùng dạy học - Bộ Đ D học Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - Cho HS đọc ở bảng con: n, m, nơ, me, mẹ, no nê. - Đọc cho HS viết: n, m, nơ, mẹ. HĐ2. Dạy bài mới - Giới thiệu và ghi bảng ghi bảng: d đ * Dạy chữ ghi âm - Viết chữ d lên bảng và đọc mẫu. - Chữ d viết in thường gồm 2 nét: 1 nét cong kín cao 2 ly và 1 sổ thẳng cao 4 ly viết sát vào bên phải nét cong. - Có âm d muốn có tiếng dê ta ghép thêm âm gì? - Tìm các chữ ghi âm ghép chữ dê. - Ghi bảng: dê - Đánh vần:dờ – ê – dê Đọc trơn: dê * Dạy âm đ (các b
Tài liệu đính kèm: