I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
- LGMT: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý v cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
II. Chuẩn bị:
- Thầy:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
- Trò : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng.
ûi, hỏi đáp + Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân + Đọc các thành ngữ, tục ngữ + Nêu yêu cầu của bài ® Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ: a) Lên thác xuống ghềnh b) Góp gió thành bão c) Qua sông phải lụy đò d) Khoai đất lạ, mạ đất quen + Lớp làm bằng bút chì vào SGK + 1 em lên làm trên bảng phụ + Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Tìm hiểu nghĩa: - Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”? - Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống. - Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì? - Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. - Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”? - Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết. - Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”? - Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt. Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”. + Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc long). * Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành + Chia 7 nhóm ngẫu nhiên + Di chuyển về nhóm + Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm + Bầu nhóm trưởng, thư ký + Tiến hành thảo luận + Quy định thời gian thảo luận (5 phút) + Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được) Nhóm 1: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng. - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng... Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa). - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... - (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ... Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao. - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi... Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu. - hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ... Nhóm 5: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng. - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ... Nhóm 6: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ. - lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ... Nhóm 7: Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh. - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... + Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm. + Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thi đua, hỏi đáp + Chia lớp theo 2 dãy + Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống, xã hội. + Thi theo cá nhân 1 em dãy A ® 1 em dãy B ... + Dãy nào không tìm được trước thì thua cuộc. + Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên. - LGMT: HS hiểu biết về mơi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngồi, từ đĩ bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bĩ với mơi trường sống. 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: + Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên” + Làm vào vở bài tập 3, 4 + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tiết: 38 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -So sánh hai số thập phân. -Sắp xếp các số thập phân theo thou tự từ bé đến lớn. -Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. - Trò: Vở toán, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “So sánh hai số thập phân” - Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả lời 1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào? Cho VD (học sinh so sánh). - Học sinh trả lời 2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: - Để nắm và củng cố thêm những kiến thức về so sánh hai số thập phân. Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết Luyện tập. - Ghi tựa bài 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định. - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - Yêu cầu học sinh mở SGK/46 - Đọc yêu cầu bài 1 Bài 1: - Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. - Học sinh nhắc lại - Cho học sinh làm bài 1 vào vở - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. - Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay * Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. - Hoạt động nhóm (4 em) Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não - Đọc yêu cầu bài 2 - Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? - Hiểu rõ lệnh đề - So sánh phần nguyên của tất cả các số. - Học sinh thảo luận (5 phút) - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số. Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự. - Xếp theo yêu cầu đề bài - Học sinh giải thích cách làm GV nhận xét chốt kiến thức - Ghi bảng nội dung luyện tập 2 * Hoạt động 3: Tìm số đúng - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành Bài 3: Tìm chữ số x - Giáo viên gợi mở để HS trả lời - Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? - Đứng hàng phần trăm - Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? - Tương ứng số 1 - Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? - x phải nhỏ hơn 1 - x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0 - Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét Bài 4: Tìm số tự nhiên x - Thảo luận nhóm đôi a. 0,9 < x < 1,2 - x nhận những giá trị nào? - x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn 1,2 và lớn hơn 0,9. - Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x sao cho 0,9 < x < 1,2. - Vậy x nhận giá trị nào? - x = 1 * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành, động não - Nhắc lại nội dung luyện tập - Học sinh nhắc lại - Thi đua 2 dãy: - Thi đua tiếp sức Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ; 45,5 ; 42,358 ; 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học Tiết 16 : TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước ve ûđẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc lòng những câu thơ em thích). - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. - Trò : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh 3. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài thơ: “Trước cổng trời” - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải - Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài - Học sinh đọc - Để đọc tốt bài thơ này, thầy lưu ý các em cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng. - Học sinh phát âm từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ. - Thầy mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng khổ. - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ + mời bạn nhận xét. - 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại. - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét. - Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài thơ. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ - Để giúp các em nắm nghĩa một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. - Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). Dự kiến: - cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời). - áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc). -nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa). - Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài thơ, thầy sẽ đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: + Trên tay thầy có 5 loại hoa khác nhau, thầy sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. - Học sinh nhận hoa + Thầy mời các bạn nêu tên loại hoa mà mình có. - Học sinh nêu 5 loại hoa hồng, hướng dương, mai, đào, phượng. + Thầy mời các bạn có cùng loại hoa trở về vị trí nhóm của mình. - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Giao việc + Thầy mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1 - Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3 - Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ - Nhóm 7,8: Đọc toàn bài thơ - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận - Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học sinh quan sát. - Học sinh quan sát tranh ® Giáo viên chốt - Học sinh trả lời + kết luận tranh - Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu xong nội dung mà tác giả Nguyễn Đình Ảnh muốn thông qua bài thơ gửi đến người đọc. Mời 1 bạn cho biết nội dung chính của bài? - Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. * Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành, t.luận - Đây là văn bản thơ. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Mời bạn... nêu giọng đọc? - giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. - Giáo viên đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ. - 3 học sinh thể hiện cách nhấn giọng, ngắt giọng. - Thầy mời các bạn đọc nối tiếp theo bàn. - Học sinh đọc + mời bạn nhấn xét Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Đọc diễn cảm (thuộc lòng khổ thơ 2 hoặc 3) (2 dãy) - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Cái gì quý nhất?” - Nhận xét tiết học Tiết 8 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan he ägiữa con người với thiên nhiên . I. Mục tiêu: . Kể Lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. . Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. .Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. - LGMT: HS kể Lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với mơi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: - Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). - Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam - Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau - Nêu ý nghĩa - 1 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: - Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học “Con người với thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Cô tin rằng, qua các câu chuyện mỗi em tự kể và nghe các bạn kể trong tiết học này, các em sẽ yêu quý thiên nhiên hơn, có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh các em nhiều hơn. -HS lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. - Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). - Đọc đề bài Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không? - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. * Gợi ý: - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. - Kể diễn biến câu chuyện - Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. * Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Kể chuyện, sắm vai - Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Lớp trao đổi, tranh luận * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Động não, đ.thoại - Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. - Lớp bình chọn - Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trả lời Giáo viên nhận xét, tuyên dương - LGMT: HS kể Lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với mơi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. - Nhận xét, bổ sung 5. Tổng kết - dặn dò: - Tập kể chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác. - Nhận xét tiết học Tiết 15 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương - Cĩ lịng yêu thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp học sinh lập dàn ý. - Trò: Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: - Các em đã quan sát một cảnh đẹp của địa phương. Trong tiết học luyện tập tả cảnh hôm nay, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương. - Hoạt động lớp Phương pháp: Quan sát, thực hành - Giáo viên gợi ý - 1 học sinh đọc yêu cầu + Dàn ý gồm mấy phần? - 3 phần (MB - TB - KL) + Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn với đủ 3 phần. Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được chọn tả là cảnh nào? Ở vị trí nào trên quê hương? Điểm quan sát, thời điểm quan sát? - Giáo viên có thể yêu cầu học sinh tham khảo bài. + Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý theo đặc điểm của cảnh. + Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo từng phần, từng bộ phận của cảnh. Thân bài: a/ Miêu tả bao quát: - Chọn tả những đặc điểm nổi bật, gây ấn tượng của cảnh: Rộng lớn - bát ngát - đồng quê Việt Nam. b/ Tả chi tiết: - Lúc sáng sớm: + Bầu trời cao + Mây: dạo quanh, lượn lờ + Gió: đưa hương thoang thoảng, dịu dàng đưa lượn sóng nhấp nhô... + Cây cối: lũy tre, bờ đê òa tươi trong nắng sớm. + Cánh đồng: liền bờ - ánh nắng trải đều - ô vuông - nhấp nhô lượn sóng - xanh lá mạ. + Trời và đất - hoạt động con người - lúc hoàng hôn. + Bầu trời: mây - gió - cây cối - cánh đồng - trời và đất - hoạt động người. Kết luận: Cảm xúc của em với cảnh đẹp quê hương. - Học sinh lập dàn ý trên nháp - giấy khổ to. - Trình bày kết quả Giáo viên nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét * Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Bút đàm - 1 học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên nhắc: + Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. - Học sinh viết đoạn văn - Một vài học sinh đọc đoạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực. Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét, phân tích 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài - Kết luận. - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm2011 Tiết 8 : LỊCH SỬ XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. Mục tiêu: _Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 1930 ở Nghệ An: _Ngày 12 – 9 – 1930 hàng vạn nhân dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. _ Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: +Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lý bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. _Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16 Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam Tư liệu lịch sử bổ sung - Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời - GV đính một lẳng hoa, sau hoa có 1 thăm mang nội dung câu hỏi sau: - Học sinh chọn hoa mình thích ® trả lơ
Tài liệu đính kèm: