Bài 34: ANH HÙNG BIỂN CẢ
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc bài "Anh hùng biển cả". Luyện đọc các TN: Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các vần uân, ân
- Tìm tiếng trong bài có vần uân
- Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân
3- Hiểu nội dung bài.
Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người, cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
- Bộ chữ HVTH
o. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến hai chữ số - Giải toán có lời văn. B- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt tính và tính - GV KT và chấm một số vở BT ở nhà. 21 74 96 68 11 35 89 63 61 II- Luyện tập: Bài 2: Sách H: Nêu Y/c của bài ? H: Nêu cách tìm số liền trước và só liền sau của một số ? - HD và giao việc - Cho Lớp nhận xét và sửa chữa Bài 3: sách - Cho HS tự nêu Y.c của từng phần rồi làm BT - Gọi HS nêu nhận xét Bài 1: Vở - Bài Y.c gì ? - Y/c HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Giao việc Bài 5: Vở - Cho HS tự đọc đề, tự TT và giải Tóm tắt Thành gấp: 12 máy bay Tâm gấp: 14 máy bay Cả hai bạn: máy bay ? - Viết số thích hợp vào ô trống - Tìm số liền trước là lấy số đó trừ đi 1. - Tìm số liền sau là lấy số đó cộng với 1. - HS làm bài và nêu miệng Kq' a- 59, 34, 76, 28 b- 66, 39, 54, 58 - Đặt tính và tính - HS nêu - HS làm vở, 3 HS lên bảng chữa 68 98 52 31 51 37 37 47 89 - HS làm vở, 1 HS lên bảng Bài giải Số máy bay cả hai bạn gấp được 12 + 14 = 26 (máy bay) Đ/s: 26 máy bay III- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Viết các phép tính đúng - NX chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Chính tả: Tiết 23: Loài cá thông minh A- Mục tiêu: - Chép lại đúng và đẹp bài: Loài cá thông minh - Biết cách trình bày các câu hỏi và lời giải - Điền đúng vần ân hay uân, chữ g hay gh - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn bài: Loài cá thông minh và 2 bài tập - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: T/g Giáo viên HS I- ổn định tổ chức + KT bài cũ: - Đọc cho HS viết - Thấy mẹ về chị em phương reo lên. - Gọi 1 vài HS lên bảng viết lại các TN mà tiết trước viết sai - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần viết. H: Hãy tìm và đọc hai câu hỏi trong bài ? H: Hãy nêu NX của em về cách viết hai câu hỏi ? H: Nêu những tiếng em thấy khó viết trong bài. - 1, 2 HS đọc các câu văn trên bảng phụ. - 2 Hs đọc - Cuối câu hỏi có dấu hỏi chấm - 3, 5 HS đọc bài, tìm các tiếng khó viết, phân tích và viết vào - GV chữa nếu HS viết sai - GV đọc thong thả lại bài cho HS soát lỗi + GV chấm một số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến. bảng con - HS chép bài - HS đổi vở KT chéo 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2a: Điền vần ân hay uân - Gọi HS đọc Y/c - Treo tranh và hỏi ? H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bài 2b: Điền g hay gh Tiến hành tương tự phần a. - GV chữa bài, NX. - 1 HS đọc - Công nhân khuân vác hàng, hộp phấn trắng - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng - Đáp án: Ghép cây, gói bánh 4- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS nhớ cách chữa các lỗi chính tả mà các em viết sai, HS nghe và ghi nhớ trong bài. Tiết3+4 Tập đọc: Bài 35: ò - ó - O A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài ò, ó, o - Đọc đúng các TN: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu - Đọc đúng thể thơ tự do. 2- Ôn các vần oăt, oăc: - HS tìm được tiếng có vần oăt, oăc. - Nói được câu chứa tiếng có vần oăt, oăc 3- Hiểu: - HS hiểu được nội dung bài. Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm hoa, kết quả. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói. - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc đoạn 2 của bài "Anh hùng biển cả" H: Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? H: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả. - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Chu ý nhịp điệu thơ nhanh mạnh b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ khó. - GV ghi các TN luyện đọc lên bản - Yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng khó và ghép TN: Trứng quốc, uốn câu + Luyện đọc câu: - Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu - GV theo dõi, uốn nắn + Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 2 - Cho HS đọc toàn bài - GV theo dõi, cho điểm - HS theo dõi - 3 -5 HS đọc CN - Cả lớp đọc ĐT - HS thực hiện - Đọc theo hình thức nối tiếp - 3 HS - 3 HS - 2 HS - Cả lớp đọc ĐT 5phút - Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn lại các vần oăc, oăt: a- Tìm tiếng trong bài có vần oăt: - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần oăt trong bài - Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăc, oăt ? b- HS thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? - Chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS thi đua cùng nhau. - GV theo dõi, tính điểm thi đua - Nhận xét chung giờ học - HS tìm và phân tích. Nhọn hoắt - oăt: Chỗ ngoặt, nhọn hoắt. - oăc: Dờu ngoặc, hoặc. - HS thực hiện theo yêu cầu Tiết 2 T/G Giáo viên Học sinh 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc, luyện nói: + GV đọc mẫu lần 2 H: Gà gái vào lúc nào trong ngày ? H: Tiếng gà gáy làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi ? H: Tiếng gà làm đàn sáo, hạt đậu, ông trời có gì thay đổi ? - Yêu cầu HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b- Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi H: Bức tranh vẽ con gì ? - GV chia nhóm 2 và giao việc - Gọi các nhóm lên hỏi đáp trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc toàn bài - Buổi sáng là chính - Quả na mở mắt, hàng tre mọc nhanh - 3 HS đọc phần còn lại. - Hạt đậu nảy mầm nhanh bông lúa chóng chín - 2 HS - Nói về các con vật nuôi trong nhà. - Con vịt, con ngỗng - 2 HS nói cho nhau nghe về 1 bức tranh H: Nhà bạn nuôi con gì ? T: Nhà mình nuôi con mèo .. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét 3- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét chung giờ học ờ: Học thuộc lòng bài - HS nhe và ghi nhớ Tiết 5 Toán: Tiết 134: Ôn tập các số đến 100 A- Mục tiêu: - HS được củng cố về: - Thực hiện phép cộng và phép trừ (tính nhẩm và tính viết) các số trong phạm vi 100 (không nhớ). - Giải toán có lời văn. - Thực hành xem giờ đúng. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: T/G Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV viết các số: 100, 27, 48 32, 64 - Yêu cầu HS nhìn và đọc số - Yêu cầu HS tìm số liền trước, liền sau và phân tích cấu tạo số. - 1 Vài HS đọc - HS thực hiện II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm BT: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn và giao việc Chữa bài; - Cho HS thi tính nhẩm nhanh - GV nhận xét và cho điểm Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Giao việc - 3 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính. - Chữa bài - 3 HS đọc to lần lượt các phép tính và kết quả tính. - GV nhận xét, khen ngợi Bài 4: - Yêu cầu HS tự đọc đề toán, phân tích đề bài giải. Tóm tắt Dây dài: 72 cm Cắt đi: 30cm Còn lại:cm ? Bài 5: Trò chơi "Đồng hồ chỉ mấy giờ" - GV cầm đồng hồ quay kim chỉ giờ đúng, yêu cầu HS nhìn và đọc giờ tổ nào đọc được nhiều sẽ thắng cuộc. - Tính nhẩm - Hs làm bài - Hs nhẩm và nêu miệng kết quả - Tính - Thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng - HS khác theo dõi và nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu Bài giải Sợi dây còn lại có độ dài 72 - 30 = 42 (cm) Đ/S: 42 cm - HS chơi thi giữa các tổ III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - HS nghe và ghi nhớ Tiết 1 Ngày soạn: 9/5/2006 Ngày giảng: 10/5/2006 Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2006 Thủ công: Tiết 34: Ôn tập kỹ thuật cắt dán A- Mục tiêu: - Ôn lại cách kẻ, cắt, dán các hình đã học. - Rèn kỹ năng sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Một số mẫu cắt, dán đã học. 2- HS: Giấy màu, thước kẻ, bút màu, hồ dán, giấy trắng làm nền. C- Các hoạt động dạy - học: T/G Giáo viên Học sinh 2phút I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết, - HS thực hiện theo yêu cầu. 10phút II- Nội dung ôn tập: 1- Giới thiệu bài (Ghi bảng). - GV cho HS xem một số mẫu cắt dán đã học. - Y/c HS, nêu lại các bước và cắt từng hình. - GV nghe, theo dõi, bổ sung cho đầy đủ. - HS quan sát và nêu tên hình - HS nêu + Hình vuông: Vẽ hình vuông có cạnh 7 ô, cắt rời ra và dán thành sản phẩm. + Hình chữ nhật: Đếm ô vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 7 ô. + Hàng rào: Lật mặt có kẻ ô cắt 4 nan dọc có độ dài 6 ô, rộng 01 ô và 02 nan dọc có độ dài 9 ô và rộng 1 ô. Cách dán: Nan dọc trước, nan ngang sau. + Hình ngôi nhà: - Thân nhà: Cắt hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Mái nhà: Cắt từ hình chữ nhật có cạnh dài 1 ô và cạnh ngắn 3 ô. - Cửa ra vào: Kẻ, cắt hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, ngắn 2 ô - Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông có cạnh 2 ô. + Cách dán: Dán thân nhà rồi đến mái nhà sau đó dán cửa. 20phút 2- Thực hành: - Yêu cầu HS kẻ, cắt, dán một trong những hình mà em đã học - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 3- Trưng bày sản phẩm: - Yêu cầu các tổ gắn sản phẩm lên bảng - GV nghe và đánh giá kết quả cuối cùng. - HS thực hành trên giấy màu có kẻ ô. - Trình bày sản phẩm theo tổ. - HS theo dõi, đánh giá. 3phút c- Củng cố - dặn dò: - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, đúng kỹ thuật. - Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. ờ: Dặn chuẩn bị cho tiết 35. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Tập viết: Tiết 45: Viết chữ số: 5, 6, 7, 8, 9 A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp các chữ số: 5, 6, 7, 8, 9 - Viết đúng và đẹp các vần oăt, oăc, các TN; Nhọn hoắt, ngoặc tay. - Yêu cầu viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: - Chữ số 5, 6, 6, 7, 8, 9 viết vào bảng phụ và bìa cứng - Các từ oăt, oăc, các từ nhọn hoắt, ngoặc tay viết sẵn vào bảng phụ. :C- Các hoạt động dạy - học: T/G Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết - Chu đã cứu sống 1 phi công. - GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết ra nháp II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn viết các chữ số: - Treo bảng phụ đã viết sẵn các chữ số. - GV hướng dẫn kết hợp viết mẫu từng số. - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ - Phân tích các tiếng có vần oăt, oăc - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối nét các con chữ. - GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đọc số, nhận xét về số nét, độ cao rộng của từng số - HS theo dõi, tổ số trên bảng sau đó được viết trên bảng con. - HS đọc các vần, tiếng trên bảng phụ. - Cả lớp đọc ĐT - HS viết vào bảng con từng vần, từng từ ngữ 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Giao việc - GV theo dõi và uốn nắn cho HS + Chấm và chữa 1 số bài viết - Nhận xét bài viết của HS - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng - HS viết bài vào vở 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS tìm thêm những tiếng có vần oăc,oăt và viết - Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp ờ: Luyện viết phần B - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3 Chính tả: Tiết 24: ò - ó - o A- Mục tiêu: - HS nghe, viết đúng và đẹp 13 dòng thơ đầu của bài" ò - ó - o " - Trình bày đúng cách viết thơ tự do - Điền đúng vần oăt và oăc - Điền chữ ng và ngh - Viết đúng cự li, tốc độ, chữ đều và đẹp B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn bài viết. - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: T/G Giáo viên Học sinh II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Hướng dẫn HS nghe viết: - Treo bảng phụ đã nghi sẵn nội dung và viết lên bảng. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ trên bảng phụ. H: Hãy nêu những tiếng em thấy khó viết trong bài ? - GV theo dõi và sửa chữa (nếu sai) - Hướng dẫn và giao việc - GV đọc bài cho HS soát lỗi - GV chấm 1 số bài tại lớp và nhận xét. - 3 HS đọc đoạn thơ - HS nêu và luyện viết những tiếng khó viết trong bài. - HS chép bài - HS nghe, soát lỗi bằng bút chì 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài 2: Điền vần oăt và oăc - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và hỏi H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV sửa và nhận xét Bài 3: Điền chữ ng hoặc ngh (cách làm tương tự) - 1 HS đọc - Đêm hôm khuya khoắt - HS làm (sách) - 2 HS lên bảng 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết ng, ngh - Những em có nhiều lỗi về nhà viết lại bài - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Toán: Tiết 135: Ôn tập các số đến 100 A- Mục tiêu: - HS được củng cố về: - Nhận biết thứ tự của 1 số từ 0 đến 100, viết bảng các số từ 1 đến 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Giải Bài toán có lời văn - Đo độ dài đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: T/G Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV nêu 1 số phép tính bất kì - Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả - GV nhận xét và cho điểm - 1 số HS nhẩm, nêu kết quả HS khác nghe và nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Luyện tập: Bài 1: H: Bài yêu cầu gì ? - GV treo bảng số - Cho Hs đọc lần lượt, mỗi Hs đọc 1 lần - Viết số thích hợp vào ô trống - HS tự viết số vào ô trống - HS lên bảng viết nhanh các số - HS khác nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề - GV quan sát, uốn nắn - GV nhận xét, cho điểm Bài 3: (tương tự) Bài 4: - Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và giải Tóm tắt Tất cả có: 36 con Số Thỏ: 12 con Số gà: .con ? - Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác Bài 5: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS nêu lại cách đo - GV nhận xét - Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm bài - HS nêu miệng và giải thích cách làm. - HS khác nhận xét. - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giải Số con gà có là: 36 - 12 = 24 (con) Đ/S: 24 con - 1 HS lên bảng trình bày - 1 HS khác nhận xét - Đo đoạn thẳng AB - HS đo trong sách và ghi kết quả đo - 1 HS lên bảng - 1 Vài em 3- Củng cố - dặn dò: - Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng từ 1 đến 100. Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1 chữ số. - GV nhận xét giờ học - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 1 Ngày soạn: 10/05/2006 Ngày giảng: 11/05/2006 Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006 Mĩ Thuật: Tiết 34: Vẽ tự do A- Mục tiêu: - Tự chọn được đề tài để vẽ tranh - Vẽ được tranh theo ý thích B- Đồ dùng dạy học: + GV chuẩn bị một số tranh ảnh của hoạ sĩ và của HS năm trước. + HS: - Vở tập vẽ 1 - Bút chì, màu vẽ C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 2phút I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. 8phút II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (ghi bảng) - GV giới thiệu một số tranh cho HS xem để các em biết các loại tranh: Phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt, chân dung. - GV nêu lên yêu cầu của bài vẽ để học sinh chọn đề tài theo ý thích của mình. - GV gợi ý. + Gia đình: + Chân dung: ông, bà, cha mẹ, anh, chị em hay chân dung mình. + Cảnh sinh hoạt gia đình, bữa cơm gia đình, đi chơi ở công viên, cho gà ăn... + Trường học: - Cảnh đến trường, học bài, lao động, trồng cây.. . - Ngày khai trường + Phong cảnh. - Cảnh biển, nông thôn, miền núi. - Các con vật: Gà, chó, châu . . . . - HS quan sát. - HS chú ý nghe. 20 phút 2- Thực hành: - GV nêu: Các em được tự do lựa chọn đề tài và vẽ theo ý thích - GV theo dõi, gợi ý thêm. - HS thực hành. 5 phút 3- Củng cố - Dặn dò: - GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp gắn lên bảng. - GV tuyên dương những em có bài vẽ đẹp. - Nhắc nhở những học sinh chưa cố gắng. - HS dưới lớp quan sát, nhận xét và đánh giá. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2+3 Tập đọc: Bài 36: Không nên phá tổ chim A- Mục tiêu 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Không nên phá tổ chim - Đọc đúng các TN: Cành cây, chích choè, chim non, bay lượn - Ngắt nghỉ hỏi sau dấu phẩy, dấu chấm 2- Ôn các vần ích, uych - HS tìm được tiếng có vần ích trong bài - Tìm được tiếng ngoàibài có vần ich, uych 3- Hiểu: HS hiểu được nội dung bài: Chim giúp ích cho con người . Không nên pháp tổ chiêm, bắt chim non. 4- HS chủ động nói theo đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ phần tập đọc và phần luyện nói - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: T/G Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài ò - ó - o H: Tiếng gà đã làm cho cảnh vật xung quanh ra sao ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1, toàn bài - Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện các tiếng, từ ngữ, cành cây, chích choè, chim non, bay lượn - GV viết các từ khó lên bảng - Cho HS nghép các TN: chích choè, bay lượn + Luyện đọc câu: - Luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. + Luyện đọc đoạn bài: - Cho HS đọc đoạn 1 - Cho HS đọc đoạn 2: - HS chú ý nghe - HS đọc CN, ĐT - HS dùng bộ đồ dùng để gài - Mỗi câu 2 HS đọc - 3 HS - 3 HS đọc - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn lại các vần ich, uych a- Tìm tiếng có vần ích, uych: - Gọi HS nêu yêu cầu bài b- Cho các nhóm thi tìm tiếng có vần ích, uych ở ngoài bài ? - Yêu cầu lần lượt từng nhóm nêu những từ đã tìm được. - GV ghi và tính điểm thi đua cho các nhóm - Cho HS đọc lại bài - GV nhận xét, giao việc - 1 HS nêu - HS tìm, nêu và phân tích: ich - Hs thi tìm và nêu ich: quyển lịch, lịch sử.. uych: huých tay - Cả lớp đọc ĐT Tiết 2 T/g Giáo viên Học sinh 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: + GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 H: Trên cành cây có con gì ? H: Thấy em bắt chim non chị khuyên em như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 H: Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ? - Yêu cầu HS đọc cả bài - GV nhận xét, cho điểm - 2, 3 HS đọc - Ba con chim mới nở - Không nên bắt chim non, hãy đặt nó vào tổ - 1 vài con - Đặt chim non vào tổ - 3 HS đọc 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim? - GV chia nhóm 4 và giao việc - GV nhận xét, cho điểm - Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể trước lớp - Cả lớp nghe các nhóm trình bày 5- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ? - GV nhận xét tiết học và giao việc. - 2 HS đọc - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Kể chuyện: Tiết 34: Sự tích dưa hấu A- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn người nghe - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống dưa quý. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý - Tranh vẽ quả dưa hấu C- Các hoạt động dạy - học: T/G Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ" - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS nối tiếp nhau kể II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt). 2- GV kể chuyện sự tích dưa hấu: - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh. 3- Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh: Tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi. H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ? H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm - HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện. - Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra. Bị đày ra đảo hoang ? - Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1. - GV gọi HS nhận xét bạn kể. + Hướng dẫn tương tự với các bức tranh 2, 3,4 Bức tranh 2: H: An Tiêm nói gì với vợ ? H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ? Bức tranh 3: H: Nhờ đâu vợ chồng có được giống dưa quý? H: Quả dưa có đặc điểm gì ? H: Tới mùa họ thu hoạch như thế nào ? Bức tranh 4: H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ? 4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: - GV hướng dẫn và giao việc 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: H: Vì sao An Tiêm được vua đón về cung ? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện - An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua. - 3, 4 HS kể - Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống được. - Dệt vải, uốn cung để bắn chim - An Tiêm nhặt được mấy hạt mầu đen và đem đi trồng. - Quả có mầu xanh, ruột đỏ. - An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa và thả xuống biển - 1 người dân vớt được dưa đem dâng vua, Vua hối hận sai người đón An Tiêm về. - 1 vài HS kể - Bì chăm chỉ, cần cù lao động III- Củng cố - dặn dò: H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ? ờ: Tập kể lại câu chuyện - HS tự nêu Tiết 5 Toán: Tiết 136: Luyện tập chung A- Mục tiêu: HS được củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn - Đo dộ dài đoạn thẳng B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi C- Các hoạt động dạy - học: T/G Gáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS đọc - HS khác nhận xét II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Luyện tập: Bài 1: Thực hiện tương tự bài 1của tiết 132 Bài 2: HS nêu yêu cầu tính Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính. Bài 3: H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy ? H: Khi so sánh 35 và 42 em làm như thế nào ? - Em đã so sánh như thế nào ? Bài 4: - Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải và viết bài và giải. Tóm tắt - Tính - HS làm bài, 2 HS lên bảng - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. HS làm trong sách, 2 HS lên bảng - So sánh hàng chục, 42 có hàng chục là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên 42 > 35 - HS thực hiện theo hướng dẫn Bài giải Tiết 1 Ngày soạn: 11/05/2006 Ngày giảng: 12/05/2006 Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006 Âm nhạc: Tiết 34: ÔN tập A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm. - Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách B- Chuẩn bị: -
Tài liệu đính kèm: