Học vần
Bài 4: dấu hỏi, dấu nặng.
I/ Mục tiêu:
- HS biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng .
- Đọc được: bẻ, bẹ.
- Trả lời 2, 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa SGK.
- HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
4 em. - GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Y/C HS lên kể chuyện trước lớp - GV nhận xét. - GV kể lại chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. HĐ2: Học sinh thực hành. - HS múa, hát, đọc thơ, về trường mình, về việc đi học. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp 1. - Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để sứng đáng là HS lớp 1. -Hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập và xem trước bài 2. - HS kể – nhận xét. - HS quan sát tranh. - HĐ trong nhóm 4 em kể chuyện cho nhau nghe. - Đại diện nhóm kể truyện- nhận xét. - HS lắng nghe-và quan sát tranh. - HS múa, hát, đọc thơ, thể hiện năng khiếu của mình. - HS lắng nghe. - HS đọc. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Học vần Bài 5: dấu huyền, dấu ngã I/ Mục têu: - HS nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. - Đọc được: bè, bẽ. - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. Phát triển lời nói tự nhiên: Nói về bè (bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong đời sống. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa SGK. - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và viết tiếng bẻ, bẹ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài. HĐ1: Nhận diện dấu thanh. Dấu \ - GV viết lại dấu \ - GV đọc dấu\ - Y/C HS gài dấu huyền - GV gài dấu \ lên bảng gài để HS có ấn tượng nhớ lâu. + Dấu huyền giống những vật gì? Dấu ~ - Tiến hành như dấu \ HĐ 2: Ghép chữ và phát âm. Dấu \ - GV viết tiếng be và hỏi đây là tiếng gì? + Muốn có tiếng bè ta thêm dấu gì? + Vị trí dấu \ nằm ở đâu? - Y/CHS ghép tiếng bè. - GVghép trên bảng gài và nhận xét bài của HS. - GV phát âm mẫu: bè. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Dấu ~ + Khi thêm dấu ngã vào be, ta được tiếng gì? - Y/CHS ghép tiếng bẽ. - GV đọc mẫu HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. HD viết dấu thanh vừa học( đứng riêng) Dấu \ - GV viết mẫu dấu \ trên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trungdấu \. -Y/C HS viết dấu \ vào bảng con. - G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. + Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV viết mẫu tiếng bè trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. - Lưu ý: vị trí đặt dấu thanh trên chữ e. -Y/C HS viết vào bảng con: bè. - GV sửa lỗi và nhận xét. Dấu ~ quy trình tương tự. - HS lên bảng đọc và viết tiếng bẻ, bẹ. - HS nhận xét. - HS quan sát. - HS đọc đồng thanh. - HS gài dấu huyền , đọc dấu \ - HS quan sát. - Giống cái thước kẻ đặt xiên,... - Tiếng be - Dấu huyền. - HS ghép tiếng bè - HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. - HS ghép tiếng bẽ - HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. - HS quan sát. - HS dùng ngón trỏ viết vào không trung dấu \. - HS viết dấu \ vào bảng con. - HS quan sát - HS viết vào bảng con: bè. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện đọc. - HS lần lượt phát âm tiếng bè, bẽ vừa học + Chúng ta vừa học tiếng gì? - Gv sửa lỗi và nhận xét. HĐ2: Luyện viết. -Y/C HS tô tiếng bè, bẽ, vào vở tập viết. - G/v quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi.... - Nhận xét và chấm một số bài. HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: Tập trung nói về bè, và tác dụng của nó trong đời sống. - Y/C học sinh quan sát tranh SGK. ? Bè đi trên cạn hay dưới nước? ? Bè dùng để làm gì? ? Em có trông thấy bè bao giờ chưa? ? Quê em có ai thường đi bè? ? Em đọc lại tên của bài này. - Yêu cầu các cặp luyện nói trước lớp. - GV nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc nhóm, cá nhân. - HS trả lời. - HS phát âm lại tiếng bè, bẽ. - HS tập tô tiếng bè, bẽ, vào vở tập viết. - HS quan sát tranh - Thảo luận nhóm đôi. - Dưới nước. - Chở hàng, di chuyển dưới nước,... - bè - Luyện nói trước lớp. -HS nhận xét. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã học thành hình mới. II/Chuẩn bị: - Gv: Bộ đồ dùng dạy toán. - HS : Bộ đồ dùng học toán. III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Cho HS lấy ra hình tam giác 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – GV ghiđầu bài. HĐ1: HDHS làm bài tập trong VBT Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS dùng bút màu để tô màu vào các hình vuông, hình tam giác, hình tròn. - GV kẻ bảng phụ các hình như trong VBT. - GV lưu ý HS: Các hình cùng dạng tô cùng một màu - GV quan sát giúp đỡ hs - GV nhận xét bài trên bảng. Bài 2: GV nêu y/c bài tập (ghép hình). - GV h/d HS sử dụng hình vuông, hình tam giác để ghép theo mẫu trong SGK. - GV ghép mẫu lên bảng. - Có thể GV khuyến khích cho HS ghép được nhiều hình mới khác. - GV quan sát giúp đỡ hS HĐ2: Trò chơi. - GV cho HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật có ở trong phòng học, ở nhà... - Em nào tìm được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng. 3/ Củng cố,dặn dò. - Gọi một số HS kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác có trong lớp, trong nhà... - Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 6. HS lấy hình tam giác từ bộ đồ dùng. - 3HS lên bảng làm - HS dưới làm vào vở BT. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS quan sát - HS thực hành ghép hình. -HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật có ở trong phòng học, ở nhà... - HS kể tên các vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác có trong lớp, trong nhà... Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. I/ Mục tiêu: - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng, dấu huyền, dấu ngã. - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Tô được e, b, bé và các dấu thanh. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt 1. Tranh minh họa SGK. - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết dấu ` và dấu ~ và đọc tiếng bè, tiếng bẽ. - GV nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài. HĐ1: Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be. - GV yêu cầu HS tìm trong bộ chữ, lấy chữ b, e và ghép thành chữ be. - GV nhận xét. - GV gắn bảng mẫu b, e, be lên bảng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HĐ2: Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng. - GVgắn bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng. - Gọi HS đọc be và các dấu thanh, cả lớp đọc đồng thanh. ? Tiếng be ta thêm dấu gì tạo thành tiếng bè. ? Tiếng be ta thêm dấu gì tạo thành tiếng bé. - GV cho HS dùng bộ chữ, ghép be và các dấu thanh để được các tiếng bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - GV nhận xét. - Gọi HS lên bảng chỉ bảng đọc. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HĐ3: Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh. - GV: Từ âm e, b và các dấu thanh, chúng ta có thể tạo ra các từ khác nhau. -Y/C HS tự đọc các từ dưới bảng ôn. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HĐ 4 : Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con. - GV viết mẫu be, bè, bé, bẹ lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. - HS viết vào bảng con mỗi tiếng một lần. - GV quan sát và nhận xét. - HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS ghép chữ be. - HS nhìn bảng đọc: bờ - e - be. - HS nhận xét. - HS đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. - Dấu huyền - Dấu sắc. - HS dùng bộ chữ, ghép be và các dấu thanh để được các tiếng bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS tự đọc các từ dưới bảng ôn. - HS quan sát. - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện đọc. - GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. - GV theo dõi nhận xét. - GV giới thiệu tranh minh họa be, bé. ? Tranh vẽ gì? ? Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HĐ2: Luyện viết. - HD HS tập tô các tiếng trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS.. - Chấm nhận xét một số bài. HĐ3: Luyện nói. Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. -Y/C HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc. ? Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, các đồ vật... này chưa? Trông thấy ở đâu? ? Em thích nhất tranh nào? Tại sao? ? Em hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên. - GV yêu cầu các cặp luyện nói trước lớp. - GV nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về đọc bài trong SGK. - HS luyện đọc bài. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Em bé đang chơi trò chơi. - Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé. - HS đọc: be bé. - HS tập tô các tiếng trong vở tập viết. - HS quan sát các cặp tranh - HS thảo luận theo cặp. - Luyện nói theo cặp. - Các cặp luyện nói trước lớp. Toán Các số 1, 2, 3 I/ Mục tiêu: Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật; đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1; biết thứ tự của các số 1, 2, 3. II/Chuẩn bị: - GV: bộ đồ dùng dạy toán, bảng gài... - HS :bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con... III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghiđầu bài. HĐ1: Giới thiệu các số 1, 2, 3. Giới thiệu số 1. Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan. - GV lần lượt đưa ra các đồ vật như bức ảnh có con chim, tờ bìa có một chấm tròn, hoặc một cái cốc, hoặc một bông hoa... - GV chỉ vào tờ bìa có một chấm tròn. ? Có mấy chấm tròn? Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1. - GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Một chấm tròn, một cái cốc, một bông hoa... đều có số lượng là một, ta dùng số một để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. - GV hướng dẫn HS viết số 1. - GV viết mẫu số 1 lên bảng, vừa viết vừa HD cách viết. - Yêu cầu HS lấy số 1 trong bộ đồ dùng học toán cài vào bảng và đọc là: Một. Giới thiệu số 2 và số 3 tương tự như giới thiệu số 1. HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS viết hai dòng số 1, hai dòng số 2, hai dòng số 3. - GV quan sát giúp đỡ HS. Bài 2: GV nêu y/c bài tập. - GV hướng dẫn HS làm. Bài 3: GV nêu yêu cầu bài ( viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp) - GV treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn HS làm. - GV nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò. Trò chơi - GV giơ tờ bìa có vẽ một, hai, ba chấm tròn, HS thi đua giơ các tờ bìa có ghi các số tương ứng với các hình vẽ. - HS quan sát, nhận biết số lượng đồ vật. - HS quan sát. - HS trả lời – nhận xét. - Có một chấm tròn. - Quan sát chữ số 1 in và số 1 viết. - HS viết số một vào bảng con. - HS gài số 1 vào bảng cài - HS viết hai dòng số 1, hai dòng số 2, hai dòng số 3. - HS làm bài. - 3 em lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Thủ công Xé, dán hình chữ nhật (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách xé dán hình chữ nhật. - Xé dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. II/ Chuẩn bị: - GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật. - HS: Vở thực hành thủ công, giấy thủ công màu, bút chì, keo, khăn lau tay. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – gv ghi đầu bài. HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét - GV cho HS quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi. ? Hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, đồ vật nào có hình tam giác. - GV: Xung quanh ta có nhiều đồ vật, có dạng HCN, hình tam giác, các em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé, dán cho đúng hình. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - Vẽ và xé hình chữ nhật ( HCN). - YC HS quan sát hình 1. - GVyêu cầu HS vẽ HCN vào giấy thủ công cạnh dài 8 ô vuông, cạnh ngắn 5 ô ( H1) - GV làm thao tác xé từng cạnh HCN : tay trái giữ chặt tờ giấy(sát cạnh HCN), tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình, lần lượt thao tác như vậy để xé các cạnh. ( H2). - Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát HCN.(H3) HĐ3. HS thực hành. - Y/CHS thực hành xé dán HCN - GV quan sát giúp đỡ HS. 3/ Củng cố,dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại các bước vẽ và xé HCN. - Dặn dò chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau - HS quan sát bài mẫu trả lời câu hỏi. - Cửa ra vào, bảng... - HS nhận xét. - HS quan sát hình 1. - HS vẽ HCN vào giấy thủ công. - HS quan sát. -HS quan sát. - HS thực hành xé dán HCN. - 3 HS nêu. Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 7: ê - v I/ Mục tiêu: - HS đọc được ê, v, bê, ve; từ và câu ứng dụng. - Viết được ê, v, bê, ve ( viết được 1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1) - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bế bé. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ tiếng việt. Tranh minh họa SGK. - HS: Bộ ghép chữ, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Gọi HS đọc và viết tiếng be, bè, bé, bẽ, bẻ. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài. HĐ1: Nhận diện chữ . - GV viết lại chữ ê và nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ ở trên. ? So sánh ê và e. - Giống nhau, khác nhau. ? Tìm chữ ê trong bộ chữ. - GV quan sát nhận xét. HĐ 2: Phát âm và đánh vần tiếng. - GV phát âm mẫu ê: ( miệng mở hẹp hơn e). - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. ? Đã có âm ê, muốn có tiếng bê ta phải thêm âm gì? - GV quan sát nhận xét. ? Phân tích tiếng bê. - Đánh vần tiếng bê. - GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS. HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ . - GV viết mẫu chữ ê vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. - GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ ê. -YC HS viết bảng con. - G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết chữ ghi tiếng bê. - GV viết mẫu chữ bê trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV sửa lỗi và nhận xét. V ( quy trình tương tự). - Chữ V gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng. - GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. - Y/C HS nhẩm và đọc. - Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. - GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS. - HS đọc và viết vào bảng con - HS quan sát. - HS đọc ê. - Tìm chữ ê trong bộ chữ cài vào bảng. - HS phát âm ê. - HS trả lời. - HS dùng bộ chữ để ghép bê. - b đứng trước, ê đứng sau. - bờ- ê - bê. - HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp. - HS quan sát. - HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ ê. - HS viết chữ ê vào bảng con. - HS quan sát. - HS viết vào bảng con: bê. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS cá nhân, nhóm, lớp. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - Luyện đọc các từ tiếng ứng dụng. - Luyện đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. HĐ2: Luyện viết. - GV hướng dẫn HS tập viết ê, v, bê, vê vào vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS. HĐ3: Luyện nói. - GV nêu chủ đề: bế bé. - GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp: ? Bức tranh vẽ gì? ? Em bé vui hay buồn ? Tại sao? ? Mẹ thường làm gì khi bế em bé? ? Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha, mẹ vui lòng? - Yêu cầu luyện nói trước lớp. - GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS đọc nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS tập viết ê, v, bê, vê vào vở tập viết. - HS nhắc lại. - HS quan sát tranh - Mẹ đang bế em bé. - Vui vì em rất thích được mẹ bế. - Mẹ âu yếm em bé. - Các cặp lần lượt luyện nói. - HS nhận xét. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Nhận biết số lượng 1, 2, 3. - Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. II/ Chuẩn bị: - GV: bộ đồ dùng dạy toán. - HS : bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS so sánh một số nhóm đồ vật có số lượng khác nhau mà GV đưa ra. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – Gv ghi đầu bài. HD HS làm bài tập trong vở bài tập. Bài 1: - GV nêu y/c bài tập. - HS quan sát và đếm số lượng trong từng bức tranh rồi điền số vào ô vuông các bức tranh tương ứng. Bài 2: - GV nêu y/c bài tập ( viết số ). - GV h/d HS theo mẫu như VBT - GV viết bài tập 2 lên bảng. - GV quan tâm giúp đỡ HS TB, Y. - GV nhận xét bài trên bảng. - GV cho HS đọc hai dãy số viết theo thứ tự xuôi và ngược. 3/ Củng cố,dặn dò. ? Gọi một số HS lên bảng đọc và viết các số theo thứ tự từ 1 đến 3 và ngược lại. - Dặn h/s về xem lại bài và xem trước tiết 8. - HS so sánh. - HS nhận xét. - HS quan sát và đếm số lượng. - HS làm bài tập. - HS lên bảng làm. - HS dưới lớp làm vào VTB. - HS nhận xét. - HS đọc hai dãy số viết theo thứ tự xuôi và ngược. Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 Tập viết Tô các nét cơ bản. Tập tô b, e, bé I/ Mục tiêu: - HS tô được các nét cơ bản, tô và viết được các chữ e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập 1. - HS có ý thức học tập, giữ gìn sách vở sạch đẹp. II/ Chuẩn bị: - Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Y/C học sinh đọc viết b, bê. 2/ Bài mới: GTB – GV ghi đầu bài. HĐ1: HD HS tập viết. - GV treo chữ mẫu lên bảng. - GVHD HS viết từng nét, âm, chữ lên bảng, vừa viết vừa nêu qui trình viết. - Y/C HS viết vào bảng con. - GV quan sát giúp đỡ. - GV nhận xét sửa lỗi cho HS. HĐ2: HS viết bài vào vở tập viết. - GV HD HS viết bài vào vở tập viết. - GV nhắc HS viết bài vào vở cẩn thận. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV thu một số bài chấm, nhận xét về chữ viết, cách trình bày. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS. - Dặn HS về nhà tập viết những âm, chữ còn lại trong vở tập viết. - Học sinh đọc viết b, bê - HS quan sát các nét cơ bản, chữ e, b, bé. - HS đọc tên các nét cơ bản, âm đã học. - HS viết vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét - HS viết bài vào vở tập viết Toán Các số 1, 2, 3, 4, 5 I/ Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5. - Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. II/ Chuẩn bị: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1. - HS : Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con. III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài. HĐ1: Giới thiệu từng số 4, 5. - GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống ở dòng đầu tiên (Trang 14 SGK). - GV gài tấm bìa có hình vẽ cốc và hỏi: ? Trong tấm bìa có bao nhiêu cái cốc? - Yều cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác, 4 hình tròn...trong bộ đồ dùng học toán 1. ? Em có mấy que tính trên tay? - Hỏi tương tự với 4 hình tam giác, 4 hình tròn. - GVnêu: 4 cái cốc, 4 que tính...đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó. - GV hướng dẫn HS viết số 4. - Cho HS chỉ số 4 và đọc bốn. Giới thiệu số 5 tương tự như giới thiệu số 4. - GV yêu cầu HS đọc các số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 đọc xuôi và đọc ngược. HĐ2: Thực hành luyện tập. Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS viết số vào vở .- GV quan sát kiểm tra. Bài 2: GV nêu y/c bài tập và hướng dẫn HS cách làm. - GV và HS nhận xét. Bài 3: (Cách làm tương tự như bài 1, 2). 3/ Củng cố,dặn dò. - Gọi HS đọc dãy số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. - Dặn HS về ôn lại bài và xem trước bài - HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. - HS điền số thích hợp vào ô trống - 4 cái cốc. - HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác, 4 hình tròn. - HS trả lời. - HS quan sát. - HS viết số 4 vào bảng con. - HS đọc số 4. - HS đọc số. - HS viết số vào vở - HS quan sát hình vẽ. - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS lên bảng làm BT, ở dưới làm vào vở BT - HS quan sát. Tự nhiên và xã hội Chúng ta đang lớn I/ Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. HS khá giỏi nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi dó. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ sgk. III/ Các họat động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: ? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? - GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài – GV ghi đầu bài Khởi động: Trò chơi vật tay. - GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm 4 em. - GV HD HS cách chơi và cho HS thực hiện chơi. - Kết thúc cuộc chơi, GV xem ai thắng cuộc thì đứng dậy. KL: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn, ,... hiện tượng đó gọi là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. HĐ1: Quan sát tranh. Mục tiêu: HS biết sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. - GV yêu cầu HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em q/s được ở từng hình - GV đưa câu hỏi gợi ý: ? Hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngữa, đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn... ? Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn. ? Em bé bắt đầu tập làm gì? Các bạn đó muốn nói điều gì. - GV theo dõi giúp đỡ các cặp. - KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày,...Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn... HĐ2: Thực hành đo. Mục tiêu: So sánh sự lớn của bản thân với các bạn cùng lớp. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu, và gót chân chạm vào nhau, đo xem ai cao hơn, - GV gọi một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả. - GV nhận xét KL: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau. 3/ Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -HS trả lời – nhận xét. - HS thực hiện chơi. - HS lắng nghe. - HS hoạt động theo nhóm bàn. - HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK. - H1: Thể hiện em bé đang lớn lên. - H2: Muốn biết đếm. - .. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét - HS lắng nghe. - HS hoạt động theo nhóm đôi. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu thực hành đo. - Một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả. thủ công bài 2: xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác (tiết 1) I/ Mục tiêu: * Giúp HS: - HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác. - HS thích học môn thủ công. II/ Chuẩn bị: - GV: Bài mẫu về
Tài liệu đính kèm: