Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần 1 - Trường tiểu học Tân Phong

I. MỤC TIÊU

 - HS nắm được các đồ dùng học tập môn Tiếng Việt và

 cách sử dụng nó.

 - Rèn một số kỹ năng ngồi học, kỹ năng sử dụng dụng cụ học tập, sử dụng SGK, sử dụng các loại vở,.

 - HS có ý thức giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập học Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 GV: Một số đồ dùng môn Tiếng việt

 HS : Hộp đồ dùng học môn Tiếng việt, SGK,.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Kiểm tra. GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 2. Bài mới.

 a, Giới thiệu bài

 b, Hướng dẫn học sinh một số nền nếp học tập

 - GV sắp xếp chỗ ngồi cho hợp lý với từng học sinh.

 - Nêu một số quy định về tư thế, tác phong học tập trong lớp.

 - Hướng dẫn HS cách sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trong từng tiết học.

 - Hướng dẫn sử dụng đồ dùng học tập, SGK, bảng con,.

 - HS thực hành cách sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập, cách lấy sách vở, đồ dùng học tập, cách cầm bảng, giơ bảng.

 

doc 102 trang Người đăng hong87 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn học khối lớp 1 - Tuần 1 - Trường tiểu học Tân Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đọc yêu cầu : “ Viết dấu <”
- HS thực hành viết dấu <
- Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu)
- HS làm bài . Chữa bài
- Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu)
- HS làm bài. Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu : Viết dấu < vào ô trống.
1 < 2 2 < 3 3 < 4
4 < 5 2 < 4 3 < 5
- HS đọc kết quả vừa làm
- 2 đội thi đua. Mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp, nối ô trống với số thích hợp.
Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng
4 HS trả lời.
Buổi chiều
Tiết 1: Tự nhiên & xã hội 
Bài : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I/ Mục tiêu 
- Hiểu được mắt,mũi, tai, lưỡi, tay ( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
II/Đồ dùng dạy học:
 Các hình trong bài 3 SGK . 
Một số đồ vật như : xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít, cốc nước nóng .
III/ Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Tiết trước học bài gì ? ( Chúng ta đang lớn )
 - Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không ?
 - Nhận xét .
 3. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Cho HS chơi (Ai đoán đúng thì thắng cuộc)
 - GV kết luận bài để giới thiệu 
HĐ.1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật
 Mô tả được một số vật xung quanh
 Chia nhóm 2 HS
- GV hướng dẫn HS : hãy quan sát về 
+ Hình dáng, màu sắc,
+ Sự nóng lạnh, sần sùi, trơn nhẵn,... của các vật mà em nhìn thấy trong hình ( hoặc vật thật)
- GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời.
 - Nếu HS mô tả đầy đủ, GV không cần nhắc lại
HĐ.2: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
 - Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm :
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của 1 vật ?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của 1 vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của 1 vật ...
 - Tiếp theo GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai chúng ta bị điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác?
* Kết luận :
- Nhờ có mắt ( thị giác), mũi ( khứu giác), tai
( thính giác), lưỡi ( vị giác), da ( xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh, nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể
HĐ.3 : Củng cố , dặn dò
- GV hỏi lại nội dung bài học ?
- Nhận xét tiết học .
2 -3 HS lên chơi 
HS theo dõi
-Quan sát, thảo luận và trả lời
HS làm việc theo từng cặp :
 Quan sát và nói cho nhau nghe
- HS đứng lên nói về những gì mà các em đã quan sát.
- Các em khác bổ sung
HS xung phong trả lời
HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
 - Đại diện cặp trả lời
HS theo dõi và nhắc lại
HS trả lời
Tiết 2: Phụ đạo
Thứ năm ngày 09 tháng 09 năm 2010
Tiết 1: Tiếng việt
 Bài : Âm i - a
I/ Mục tiêu :
 - Học sinh đọc được : i, a, bi, cá ; từ và câu ứng dụng
 - Viết được : i, a, bi, cá . 
 - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : lá cờ
 II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh hoạ có tiếng : bi, cá; câu ứng dụng : bé hà có vở ô li.
 Tranh minh hoạ phần luyện nói về : lá cờ.
HS : SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt.
III/ Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Đọc và viết : lò cò, vơ cỏ.
 - Đọc câu ứng dụng : bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Dạy chữ ghi âm :
* Dạy chữ ghi âm i :
 - Nhận diện chữ : Chữ i gồm 1 nét xiên phải và nét móc ngược, phía trên chữ i có dấu chấm.
 Hỏi: So sánh i với các sự vật và đồ vật trong thực tế ?
- Phát âm và đánh vần tiếng : i, bi
- GV cài mẫu bi
Đánh vần :b đứng trước, i đứng sau
* Hướng dẫn đọc tiếng từ ứng dụng : 
bi, vi, li
bi ve
HĐ 3: Trò chơi nhận diện
HĐ 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+ GV viết mẫu, HD viết
-Nhận xét bảng con
HĐ 5: Trò chơi viết đúng
Tiết 2:
 Âm a (tương tự tiết 1)
 Hỏi: So sánh a và i ?
Đọc lại toàn bài trên bảng
Tiết 3 :
HĐ 10: Luyện đọc.
+ Đọc ở bảng lớp
+ Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : hà, li)
- HĐ đọc câu ứng dụng : bé hà có vở ô li.
+ Đọc SGK
HĐ 11: Luyện viết.
-HD viết vở tập viết
HĐ12: Luyện nói :
- Trong sách vẽ mấy lá cờ ?
- Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì ? Ở giữa lá cờ có gì?
- Ngoài lá cờ Tổ quốc, em còn thấy những lá cờ nào ? Lá cờ Hội, Đội có màu gì ? 
Chấm –nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học
-Về xem trước bài N, M
Thảo luận và trả lời : 
Giống :cái cọc tre đang cắm dưới đất
( cá nhân – đồng thanh)
- Ghép bảng cài, bi 
 đánh vần, đọc trơn : bi 
 Đọc cá nhân , nhóm, bàn, lớp
- Viết trên không bằng ngón trỏ
Viết bảng con : i, bi
Giống : đều có nét móc ngược.
Khác : a có thêm nét cong
- Đọc lại bài tiết 1+2 ( cá nhân – đồng thanh)
Thảo luận và trả lời : bé hà có vở ô li
Đọc thầm và phân tích tiếng : hà, li.
Đọc câu ứng dụng (CN –ĐT) 
Đọc SGK ( cá nhân – đồng thanh)
- Quan sát ,thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
- HS viết vở tập viết 
Tiết 4: Toán
Bài : LỚN HƠN – DẤU >
I/ Mục tiêu :
- Bứơc đầu biềt so sánh số lượng và dử dụng từ “lớn ù hơn “ dấu lớn > khi so sánh các số 
- Thực hiện BT 1,2,3,4 . 
- HS chăm chỉ học tập
I/ Đồ dùng dạy học :
GV : Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ lớn hơn.
 Các tờ bìa ghi từng số 1,2,3,4,5 và tấm bìa ghi dấu >
HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1.
III/ Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : - Hôm qua học bài gì ? ( Bé hơn. Dấu <)
- Làm bài tập 2 : Điền dấu < vào ô trống : (Gọi 3 HS lên bảng làm – Cả lớp làm bảng con)
	1....2	;	2...3	;	3....4	;	4....5	;	2...4	;	3....5
- Nhận xét ghi điểm. 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 HĐ.1: Nhận biết quan hệ lớn hơn
 1.Giới thiệu 2 > 1 :
GV hướng dẫn HS :
 “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”; “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. Ta nói: “ Hai lớn hơn một” và viết như sau :
 2 > 1
( Viết bảng 2 > 1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn” )
GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc :
2. Giới thiệu 3 > 2
( Quy trình dạy tương tự như giới thiệu 2 > 1 )
+ GV có thể viết lên bảng :
3 > 1 ; 3 > 2 ; 4 > 2 ; 5 > 3,...
Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu ( khác nhau về tên gọi và cách sử dụng)
Lưu ý : Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn.
HĐ.2 : Thực hành
 Bài 1 : ( HS viết ở vở bài tập Toán 1)
 GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >.
GV nhận xét bài viết của HS.
Bài 2 : ( Viết phiếu học tập)
HD HS so sánh số quả bóng bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh : 5 > 3,...
Nhận xét bài làm của HS
Bài 3: ( HS làm phiếu học tập)
Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 2.
 Bài 4 :( HS làm vở Toán)
Hướng dẫn HS làm bài
GV chấm và chữa bài.
3: Củng cố , dặn dò
 - Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị : Sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài : “ Luyện tập”
- Quan sát bức tranh con bướm và trả lời câu hỏi của GV.
- Vài HS nhắc lại : “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”
- Vài HS nhắc lại : “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”
3 HS đọc : “ Hai lớn hơn một”
- HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là : “ Ba lớn hơn hai”.
- HS đọc : “ Ba lớn hơn một”,...
 - Đọc yêu cầu : “ Viết dấu >”
- HS thực hành viết dấu >
- Đọc yêu cầu : Viết ( theo mẫu)
- HS làm bài . Chữa bài
HS đọc : “ Năm lớn hơn ba”
- HS đọc yêu cầu : Viết dấu > vào ô trống.
3 > 1 5 > 3 4 > 1 2 > 1
4 > 2 3 > 2 4 > 3 5 > 2
- HS đọc kết quả vừa làm
Buổi chiều
Tiết 1 : Thủ công
Bài : XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu:	
 - Biết cách xé ,gián hình tam giác.
 - Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng .
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
 - Bài mẫu về xé dán hình tam giác.
 - Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
 - Học sinh: -Giấy thủ công màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa. 
Hoạt động 1: Học nhắc lại quy trình xé dán hình tam giác . 
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình tam giác.
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau kẽ ô, đánh dấu và vẽ hình tam giác .Làm các thao tác xé từng cạnh hình tam giác
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình chữ nhật.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy màu có kẻ ô vuông.
Hoạt động 4: Dán hình 
Sau khi xé xong hình tam giác. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
 Hoạt động 5: Thực hành 
GV yêu cầu học sinh xé một hình tam giác, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4. Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố -dặn dò 
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
HS nêu quy trình các bước xé dán hình tam giác .
HS thực hiện .
Xé hình tam giác trên giấy màu có kẻ ô vuông.
Lăùng nghe
Xé một hình tam giác và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Tiết 2 + 3: Tập viết
 Bài : : lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve 
I/ Mục tiêu :
	- Viết đúng các chữ : lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve
 	- Viết đúng cỡ chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. 
 	- Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế.
II/ Đồ dùng dạy học :
	- GV : Mẫu chữ lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve
 	- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng.
III/ Hoạt động dạy học :
	1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ : 
	- Lớp viết bảng con: be, bé,cỏ
	- Nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Ghi bảng : Ghi đề bài
HĐ.1: Quan sát chữ mẫu và viết bảngcon “Chữ : cọ, bờ, hổ, bi ve”
 - GV đọc mẫu cọ, bờ, hổ, bi ve 
- Phân tích cấu tạo các chữ trên
GV viết mẫu: cọ, bờ, hổ, bi ve 
– HD viết bảng con
Theo dọi sửa sai cho học sinh 
*/Giải lao
HĐ.2: Viết vở tập viết
 - GV nêu yêu cầu bài viết.
 - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
 - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu
 -Chấm- nhận xét kết quả chấm
HĐ.3: Củng cố dặn dò
 Nhận xét giờ học.
- Dặn dò : Về luyện viết ở nhà
- Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt 
HSQuan sát
2 HS đọc và phân tích
Quan sát
-HS nêu đôï cao của các con chữ
-Tô tay trong không theo các chữ
-HS viết bảng con 
HS viết vào vở Tập viết
Thứ sáu ngày 10 tháng 09 năm 2010
Tiết 1: Tiếng việt
Bài : n – m 
 I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc được n-m, nơ, me và tiếng từ ứng dụng
Viết được: n, m, nơ, me viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ ba má
 II/ Đồ dùng dạy học
 GV: SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28
HS: - sách ,bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ Hoạt động dạy và học: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
	- Hs viết bảng con: i, bi, a, cá
- Đọc bài trong sách giáo khoa –GV nhận xét
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Giới thiệu bài 
HĐ 2: Dạy chữ ghi âm n
GV viết, đọc n 
So sánh chữ n với chữ h
Cài chữ n 
Phát âm mẫu: nờ. 
Có âm nờ, ta thêm âm ơ ta được tiếng gì?
 Cài chữ nơ ,đánh vần đọc trơn : nờ-ơ-nơ/nơ
* Đọc tiếng từ ứng dụng
 Giáo viên treo tranh và giải thích
 luyện đọc : no , nô , nơ , mo , mô , mơ
HĐ 3: Trò chơi nhận diện
HĐ 4: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu -Hướng dẫn viết
-Nhận xét, sữa lỗi cho hs
HĐ 5: Trò chơi viết đúng
Tiết 2: Âm m (tương tự tiết 1)
 Yêu cầu HS so sánh m và n 
 Tiết 3
HĐ 10: Luyện đọc
-Đọc bảng lớp
-Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê
-Đọc bài SGK. GV đọc mẫu
HĐ 11: Luyện viết
-Hướng dẫn viết: n, m, nơ, mơ.
-Nhắc HS tư thế ngồi viết
-Chấm –Nhận xét
HĐ 12: Luyện nói 
Giáo viên treo tranh 
Giáo viên hỏi tranh vẽ ai?
Ngoài từ ba mẹ em nào còn có cách gọi nào khác
Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? ..... 
Hát
Học sinh đọc bài SGK
Học sinh đọc
Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc
- Học sinh cài n 
 Đọc đồng thanh, cá nhân
 Tiếng nơ
Học sinh cài, đọc cá nhân-đồng thanh
HS đọc, phân tích
Học sinh đọc: bó ma, ca nô
Học sinh luyện đọc tiếng từ ứng dụng
HS viết trên không bằng ngón trỏ
-HS viết bảng con n, m,nơ, me
HS nêu
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh đọc câu ứng dụng
Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân
-Đọc SGK theo hướng dẫn
-HS viết vở tập viết
Học sinh quan sát,trả lời 
Vẽ ba ,mẹ, và con
Thầy bu, tía má
Bế em bé
 4: Củng cố, dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Tìm các từ đã học ở sách báo
Xem trước bài mới kế tiếp
-Lớp đọc lại toàn bài
Tiêt 4: Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
 - Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số
 - Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn 
( có 2 2 )
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : Phóng to tranh SGK , phiếu học tập, bảng phụ.
HS : Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, Sách Toán 1.
III/ hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chắ
 2. Kiểm tra bài cũ : - Bài cũ học bài gì ? 
- Làm bài tập 4/20 : ( Viết dấu > vào ô trống). 2 HS lên làm, L làm bảng con.
3...1	;	5...3	;	4...1	;	2...1
Nhận xét 
 3 .Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:
Hướng dẫn HS làm vở bài tập Toán 
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS
Bài 2 : Làm phiếu học tập
 Hướng dẫn HS quan sát vào tranh để so sánh và điền dấu
- Đọc Y/ C bài 1 : “ Điền dấu ”
- HS làm bài và chữa bài.
3 2 1 < 3 2 < 4
4 > 3 2 1 4 > 2
- Đọcyêu cầu bài2 :“Viết(theo mẫu)”
- HS làm bài và chữa bài
4 
>
3
3
<
4
5
>
3
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS
 Bài 3 : Trò chơi (Thi đua nối với các số thích hợp)
 Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối.
GVnhận xét thi đua của 2 đội
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Xem lại các bài tập đã làm
- Chuẩn bị Sách toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài : “ Bằng nhau, dấu =”
- Nhận xét, tuyên dương
5 
>
4
3
<
5
4
<
5
Đọc yêu cầu bài 3 : “ Nối ô trống với số thích hợp”
3
4
5
1
2
 1 
1 < 2 < 3 < 4 < 
 Hai nhóm lên nối
( VD : ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số : 2,3,4,5)...
TiÕt 5: Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN 3
I/ Mục tiêu
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm các hoạt động trong tuần.
 - Nêu phương hướng hoạt động tuần tới.
II/ Nội dung sinh hoạt
1.Nhận xét tuần
 a, Đạo đức:
	- Là tuần thứ ba của năm học, các em đã dần đi vào ổn định được các nề nếp hoạt động.
	- Nhìn chung các em ngoan, lễ phép biết chào hỏi thầy cô, đoàn kết với bạn bè.
	- Biết thực hiện nội quy của lớp, của trường đề ra .
 b, Học tập
	- Các em đi học tương đối đều, đúng giờ.
	- Đa số các em có ý thức học tập, tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
	- HS có đầy đủ đồ dùng học tập.
	*Tồn tại:
	- Vẫn còn hiện tượng nghỉ học :
	- Việc sắp xếp đồ dùng học tập chưa ngăn nắp, gọn gàng.
 c, Các hoạt động khác
	- Bước đầu các em biết chấp hành nền nếp học tập, nền nếp sinh hoạt tập thể.
	- Thực hiện vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ, gọn gàng . 
2. Phương hướng hoạt động tuần
	- Ổn định các nền nếp học tập.
	- Có đủ đồ dùng học tập
	- Đi học đều đúng giờ, thực hiện tốt các nền nếp học tập.
	- Thực hiện tốt các nền nếp thể dục, vệ sinh.
TUẦN 4
Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tiếng việt
Bài : d-đ 
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh đọc được d, đ , dê ,đò từ và các tiếng ứng dụng
 - Viết được: d , đ , dê, đò 
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dé, cá cờ, bi ve, lá đa. 
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: bộ chữ, sách, tranh minh họa từ khoá dê, đò
 2. HS: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng việt
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ:
 	- HS đọc bài ở sgk (2em)
	- Lớp viết bảng con: n, m, nơ, me.
- GV nhận xét 
3.Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Giới thiệu bài
 -Hôm nay ta học bài d, đ
HĐ 2: 
* Dạy chữ ghi âm d
 - GV viết chữ và nói : đây là chữ d
 - Chữ d gồm có nét gì?
 - Cài chữ d
Phát âm đánh vần tiếng
 - Giáo viên đọc mẫu d
 - Giáo viên : dê , phân tích tiếng dê
 - Giáo viên : dờ- ê – dê
* Đọc tiếng từ ứng dụng
- GV ghi bảng : da, do , de , da dê 
HĐ 3: Trò chơi nhận diện
HĐ 4: Tập viết âm mới và tiếng khóa
HĐ 5: Trò chơi viết đúng
Tiết 2: Dạy chữ ghi âm đ
(Dạy tương tự như như âm d)
So sánh d- đ
HD học sinh phân tích đọc
Tiết 3: 
HĐ 10: Luyện đọc
-Đọc bài bảng lớp 
-Đọc câu ứng dụng:Dì Na đi đo, bé và mẹ đi bộ
 -Đọc sgk 
GV đọc mẫu-hướng dẫn đọc
HĐ 11: Luyện viết
GVhướng dẫn học sinh viết vở
Nhắc cách ngồi viết
GV chấm nhận xét
 HĐ 12: Luyện nói
GV treo tranh: dế, cá cờ,bi ve,lá đa.
- Trong tranh em thấy gì?
- Các đồ vật đó là gì của em ?
- Em biết loại bi nào
- Em có biêt bắt dế không ?
 -Vì sao lại có hình cái lá đa bị cắt ?
GV-lớp nhận xét
 4: Củng cố – dặn dò.
Nhận xét lớp học
Tìm chữ vừa học ở sách báo
Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp
- Học sinh quan sát 
- Gồm 2 nét: nét cong hở phải, nét móc ngược.
- HS thực hiện cài d
- HS đọc lớp, cá nhân
- d: đứng trước; ê đứng sau
- HS cài dê
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
HS phân tích
Đọc đồng thanh,nhóm, cá nhân+ Lớp đọc lại d, dờ – ê – dê / dê
- Học sinh quan sát 
- Giống nhau: đều có d
- Khác nhau: d không có nét ngang, đ có thêm nét ngang
 HS đọc theo hướng dẫn của gv
 - Đọc đồng thanh,nhóm, cá nhân
 - Đọc sgk theo từng phần
(Đọc địng thanh, nhóm, cá nhân)
- Quan sát cách viết
- Viết vở tập viết
-HS quan sát tranh 
Thảo luận nhómđôi - trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trả lời
-HS viết vở tập viết d, đ, dê, đò
Buổi chiều
Tiết 1: Đạo đức
 GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 2).
Muc Tiêu :
Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ 
Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân đầu tóc, áo quần gọn gàng, sạch sẽ 
Chuẩn Bị 
- GV: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa 
- Bài hát rửa mặt như mèo
- HS : Vở bài tập đạo đức
Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
Chúng ta cần ăn mặc như thế nào khi đi học?
-Nhận xét- ghi điểm
1. Bài mới: Giới thiệu bài 
 Gọn gàng sạch sẽ (T2)
HĐ.1: Thảo luận nhóm đôi 
Giáo viên treo tranh 
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?
Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?
-HĐ.2: Thực hành
- Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc 
Em đã giúp bạn sửa những gì ?
HĐ.3: Liên hệ thực tế
- Giáo viên cho học sinh hát bài “rửa mặt như mèo”
- Bài hát nói về con gì ?
- Mèo đang làm gì ?
- Mèo rửa mặt sạch hay bẩn ?
- Các em có nên bắt trước mèo không ?
Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ
HĐ.4: Đọc thơ
- Giáo viên hướng dẫn đọc
 “ Đầu tóc em phải gọn gàng
Áo, quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”
Củng cố : Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. GV nx
-Phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Các nhóm quan sát tranh thảo luận theo câu hỏi GV nêu 
-  rất gọn gàng sạch sẽ
- Bạn củng ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Đại diện nhóm trình bày
- 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc
Học sinh nêu
- Học sinh hát
 . Con mèo
-.  Rửa mặt
- . Rửa bẩn
- Không
Học sinh đọc 
2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ
Tiết 2: Thủ công 
XÉ DÁN HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:	
 	-Học sinh biết cách xé , dán hình vuông
	-Xé , dán được hình vuông . Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng .
	-Học sinh say mê học tập
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông .
 	-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định: 
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
5.Củng cố Dặn dò: 
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Tiết 3 : Hoạt động tập thể
TỔNG PHỤ TRÁCH
Thứ ba ngày 14 thán

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoan1cnDienbien.doc