Bài soạn lớp 1 - Tuần 31 năm 2010

A. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ.

 - Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được câu hỏi 1( SGK)

 - HS khá giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ

B. Đồ dùng dạy - học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.

 - Bảng ghép, bộ chữ.

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 1 - Tuần 31 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan sát, nhận xét các phép tính cộng sau.
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
- Phép trừ 
76 - 42 = 34
76 - 34 = 42
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính, GV theo dõi, nhận xét.
* Bài 2 : HS nêu yêu cầu: 
* Bài 3 : Điền dấu >, <, =
- GV hướng dẫn HS cách làm : Thực hiện các phép tính cộng ở cả hai vế sau đó so sánh và điền dấu.
Ví dụ : 30 + 6 ... 6 + 30 ( Lấy 30 + 6 = 36, 6 + 30 = 36 ; 36 = 36 nên 30 + 6 = 6 + 30).
* Bài 4: GV y/c HS làm và chữa bài
Khi chữa bài nếu sai phải giải thích được tại sao ?
III. Củng cố, dặn dò : 
GV hỏi : Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? Khi tính thì tính theo thứ tự nào ? 
*Chuẩn bị bài sau Đồng hồ, thời gian.
HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS so sánh, nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS thực hiện
- Quan sát hình vẽ và chọn phép tính thích hợp sau dó tự chon phép tính và tính
- HS làm bài và chữa bài.
- HS làm và chữa bài
Ghi chuự :
Đạo đức - T 31
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 2)
A. Mục tiêu : - Kể được một vài lợi ích của cây hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- HS biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xómvà những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- HS khá giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ
II. Bài mới :
GV giới thiệu và ghi đầu bài : 
GV tổ chức các hoạt động học tập 
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3.Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa (Hoặc qua tranh ảnh).
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến thảo luận
* GV kết luận : Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. 
Hoạt động 2 : HS thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
*Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
3. Hoạt động 3 : Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- Cho từng tổ HS thảo luận :
+ Nhận chăm sóc, bảo vệ cây hoa ở đâu?
+ Vào thời gian nào ?
+ Bằng việc làm cụ thể nào ?
+ Ai phụ trách từng việc ?
* GV kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây hoa.
 4 . Hoạt động 4 : GV hướng dẫn HS đọc đoạn thơ trong vở bài tập.
III. Củng cố, dặn dò :
 GV : Con đã làm những gì để chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
 - Học sinh quan sát tranh nghe giáo viên giải thích yêu cầu của bài.
- HS thực hiện
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai (Cả lớp theo dõi, bổ sung).
- HS thực hiện
- Đại diện các tổ trình bày ý kiến.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
-Đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
 Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ."
Ghi chuự :
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập viết – T 12
Tô chữ hoa Q, R
Mục tiêu:
- HS tô được các chữ hoa Q, R
- Viết đúng các vần ăc, ăt, ươt, ươc các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, Tập 2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.
 - HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
Đồ dùng dạy - học:- Bảng phụ có viết mẫu chữ hoa Q, R ; vần ăc, ăt, ươc, ươt các từ ngữ : dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt.
Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
Dạy - học bài mới :
Giới thiệu bài : Trong giờ tập viết này các con sẽ tập tô các chữ hoa Q, R và tập viết các vần, từ ngữ ứng dụng . 
Hướng dẫn HS tô chữ hoa :
a..Chữ hoa Q :
GV treo bảng có viết chữ hoa Q và hỏi : Chữ Q gồm có những nét nào ? Chữ Q có gì giống và khác với chữ R ?
GV chỉ vào chữ hoa Q và nêu quy trình viết 
b. Chữ R : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét xem chữ P đã học có gì giống và khác nhau ?
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét và HS tô chữ R theo quy trình đã hướng dẫn.
Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng :
GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ - GV nhận xét.
Hướng dẫn HS viết vào vở :
GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
GV quan sát, uốn nắn cho HS. Khen những HS viết đẹp và tiến bộ. 
III. Củng cố, dặn dò:Tiếp tục tìm thêm tiếng có vần vừa luyện viết và luyện viết cho đẹp. Luyện viết tiếp phần B vào buổi 2.
- HS trả lời
- HS theo dõi
HS tô theo mẫu chữ Q.
- HS tô chữ R 
- HS đọc cá nhân, tập thể các vần : vần ăc, ăt, ươc, ươt các từ ngữ : dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt. 
- HS viết bảng con
1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết vào vở tập viết.
Ghi chuự :
 Chính tả- T 13
Ngưỡng cửa
Mục tiêu :
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài : Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút.
 - Điền đúng vần ăc, ăt, chữ g hay gh vào chỗ trống.
 - Bài tập 2, 3( SGK)
Đồ dùng dạy - học :
Bảng phụ đã chép sẵn bài viết và bài tập trong SGK.
HS : Bộ chữ HVTH
Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: HS lên làm bài tập - GV nhận xét.
Dạy - học bài mới:
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
Hướng dẫn HS tập chép :
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc khổ thơ cần viết
- (GV đọc, HS viết ; quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, nhắc viết tên bài vào giữa trang).
Soát lỗi : Cho HS đổi vở cho nhau để soát bài (GV đọc, HS soát lỗi).
GV thu vở, chấm một số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2 : Điền vần ăt, ăc ?
GV gọi HS đọc yêu cầu, cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi:Người đàn ông đang làm gì ? Em bé đang làm gì ?
GV gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập và chữa bài.
Bài tập 3 : Điền g hay gh?
GV nêu luật chính tả : Âm g đi với e, ê, i, phải viết bằng con chữ gh.
Củng cố dặn dò :
GV khen những HS có bài viết đẹp.
Ghi nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các con đã viết sai trong bài. 
- 3, 5 HS đọc lại khổ thơ và tìm tiếng khó viết dễ sai 
- HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để soát bài
 - HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS trả lời : Họ bắt tay chào nhau ; Bé treo áo lên mắc
- HS thực hiện
- HS nhắc lại luật chính tả e, ê, i trước khi làm bài
- HS quan sát tranh làm và chữa bài.
- HS ôn lại luật chính tả 
- HS nhắc lại (3, 4 HS).
Ghi chuự :
Toán – T 122
Đồng hồ. Thời gian
A. Mục tiêu : Giúp HS 
 - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B. Đồ dùng dạy học : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. 
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
II. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
GV giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn. Hỏi HS xem mặt đồng hồ có những gì?
- GV giới thiệu : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
- GV : Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9, thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói : "chín giờ".
- Cho HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau: HS xem tranh trong sách toán 1 và hỏi nội dung tranh từ trái sang phải
" Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ?
; Kim dài chỉ số mấy ?
; Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ? 
Hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
- HS xem giờ : 
- Cho HS đọc giờ trên đồng hồ kết hợp liên hệ với thực tế cuộc sống 
Ví dụ : Vào buổi tối, em thường làm gì ?"...
* Trò chơi : Thi xem đồng hồ nhanh và đúng
- GV quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ HS quan sát và đọc giờ đúng. Ai đọc đúng và nhanh nhất thì sẽ được tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò : 
 * GV nhận xét giờ học.
* Dặn dò : Tập xem giờ đúng trên đồng hồ, tập xem giờ để đi học cho đúng giờ.
- HS : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12.
HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói : "chín giờ".
(số 5)
(12)
(đang ngủ).
- 8 giờ
- HS quan sát và đọc tiếp 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ ...
- HS thực hiện
Ghi chuự :
 Tự nhiên - Xã hội – T 31
Thực hành: Quan sát bầu trời
Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời những đám mây cảnh vật xung quanh khi trời nắng mưa.
 - HS khá giỏi: Nêu được một số nhận xét vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
Đồ dùng dạy học: Tranh trong SGK, giấy màu ...
Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời 
* Cách tiến hành : + Bước 1 : GV nêu nhiệm vụ trước khi cho HS ra ngoài trời quan sát.
a, Quan sát bầu trời : Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không ? Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
Những đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động ?
b, Quan sát cảnh vật xung quanh : Sân trường, cây cối, mọi vật ... lúc này khô ráo hay ướt át ?
Em có trông thấy ánh nắng vàng (Hoặc những hạt mưa rơi ) không ?
+ Bước 2 : GV tổ chức cho HS ra sân trường để thực hành quan sát theo yêu cầu trên (GV hỏi HS trả lời).
+ Bước 3 : Sau khi HS thực hành quan sát, gv cho HS vào lớp thảo luận câu hỏi :
Những đám mây trên bầu trời cho biết điều gì ?
Kết luận : Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời dâm hay trời sắp mưa ...
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
* Cách tiến hành :+ Bước 1 : 
+ Bước 2 : GV yêu cầu HS sau khi vẽ xong thì giới thiệu tranh của mình với bạn bên cạnh.
- GV chọn một số bài vẽ cho cả lớp cùng quan sát và học tập.
III. Tổng kết, dặn dò : 
 GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét chung giờ học.
* Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Gió
HS nghe
HS thực hiện
HS vào lớp thảo luận câu hỏi
HS trả lời 
- HS chuẩn bị vở, bút chì, bút màu để vẽ theo gợi ý của GV.
- HS thực hiện
Ghi chuự :
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tập đọc – T 39-40
Kể cho bé nghe
Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
 - Trả lời được câu hỏi 2( SGK)
B. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
 - Bảng ghép, bộ chữ.
C.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 HS đọc bài Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi :
- Em bé qua ngưỡng cửa để đi những đâu?
II. Dạy - học bài mới :
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài : Kể cho bé nghe
2. Hướng dẫn luyện đọc :
a. GV đọc mẫu lần 1 : Giọng đọc vui, tinh nghịch , nghỉ hơi sau các câu chẵn 2, 4, 6.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Luyện các tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, trâu sắt. 
GV ghi các từ ngữ lên bảng và gọi HS đọc bài 
- GV giải nghĩa từ khó quay tròn, trâu sắt. 
Luyện đọc câu : Gọi 2 HS đọc 2 câu trọn vẹn ; HS đọc nối tiếp các câu.
Luyện đọc đoạn, bài :
- Cho 4 HS thành một nhóm đọc nối tiếp (mỗi HS đọc một dòng thơ)
Cho 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.
Thi đọc trơn cả bài :
Lưu ý: HS đọc đúng giọng của các nhân vật (Lời người dẫn, lời Mèo, lời Cừu).
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Ôn các vần : ươc, ươt 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc 
Tìm tiếng có vần ngoài bài có vần ươc, ươt 
Nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt 
- GV cho một bên nói câu có vần ươc một bên nói câu có vần ươt . 
- (GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt). 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài 
+ 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Con hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? 
GV : Vì máy cày làm việc thay con trâu và được chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
- Chia lớp thành 2 đội : Một đội đọc câu hỏi nêu đặc điểm, một bên nói tên đồ vật, con vật. Bên nào không trả lời được hoặc trả lời chậm bị trừ điểm.
 (GV nhận xét, cho điểm).
Luyện nói : 
Đề tài : Hỏi - Đáp về những con vật mà em biết.
GV treo tranh - Tranh vẽ gì ?
GV gọi 2 HS nói về một bức tranh.
- Ví dụ : Tranh 1 : Con gì sáng sớm gáy ò ... ó ...o gọi người thức giấc ?
- HS 2 : Con gà trống.
GV gợi ý cho HS nói về nhiều con vật khác nhau.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : 
- Dặn dò : Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc bài (cá nhân, cả lớp).
- HS ghép từ chăng dây, quay tròn. 
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- Mỗi tổ cử 3 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
 - HS chấm điểm
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng có vần theo yêu cầu.
- HS quan sát tranh, đọc câu mẫu và nói câu mới theo yêu cầu.
- HS thi nói
- HS đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi của từng đoạn.
(Con trâu sắt là cái máy cày).
+ 2 HS đọc 
HS 1: Đọc các dòng thơ số lẻ 
( 1,3,5..)
HS 2: Đọc các dòng thơ số chẵn (2,4, 6, 8,...)
- HS thực hiện
- 3 HS đọc toàn bài
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi :
- HS thực hiện
Ghi chuự :
Toán - T 123
Thực hành
A. Mục tiêu: 
 - Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ. vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
B. Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.
GV hướng dẫn HS làm một số bài toán.
*Bài toán 1: Đây là bài toán xem giờ đúng. HS tự xem tranh và làm theo mẫu. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ và có thể hỏi lại HS : "Lúc 10 giờ thì kim dài chỉ số mấy, kim ngắn chỉ số mấy?".
* Bài 2 : Bài toán vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho trước. GV nhắc nhở HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
* Bài 3 : Cho HS nối tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng (Các thời điểm : Sáng, trưa, chiều, tối).
* Bài toán 4 : HS làm tương tự bài 2, nhưng HS phải phán đoán được vị trí hợp lí của kim ngắn. Chẳng hạn : Nhìn vào tranh thấy lúc đó Mặt trời đang mọc thì có thể người đó đi từ lúc 6 giờ sáng hay 7 giờ sáng. Tương tự, khi về quê có thể là 10 , 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều.
Chú ý : HS có thể có nhiều đáp số khác nhau, với mỗi đáp án HS cần có sự giải thích cho phù hợp.
GV theo dõi, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò : 
 * GV nhận xét, đánh giá chung giờ học
* Dặn dò : Luyện tập 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS thực hiện
HS làm bài theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời
Ghi chuự :
Thủ công – T 31
Cắt dán hàng rào đơn giản 
Mục tiêu: Củng cố cho HS
 - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
 - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
 - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
 - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
B. Chuẩn bị đồ dùng: 
 - GV chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
 - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì.
 - HS : Chuẩn bị 1 tờ giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo 
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung sự chuẩn bị của HS
II. Bài mới:
GVyêu cầu HS nêu các bước kẻ cắt các nan giấy để dán thành hàng rào thẳng. +)hướng dẫn HS cách dán hàng rào thẳng.
- Kẻ 1 đường chuẩn (Dựa vào đường kẻ ô của tờ giấy). Dán 4 nan đứng trước : Các nan cách nhau 1 ô. Dán 2 nan ngang : Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
- GV y/c HS nhắc lại cách dán thành hàng rào.
Thực hành : 
GV theo dõi giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Nhận xét, đánh giá : 
- Hướng dẫn cả lớp theo dõi đánh giá, lựa chọn sản phẩm đẹp cho cả lớp cùng quan sát học tập.
III. Nhận xét, dặn dò:
 * GV nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS , tuyên dương những HS biết kẻ, cắt các nan giấy đúng kích cỡ, đều và đẹp.
 * Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo cho bài sau: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- (HS nêu từng bước theo như đã học ở tiết 1).
HS nhắc lại cách dán thành hàng rào.
- HS chuẩn bị giấy màu có kẻ ô.
- HS thực hành cắt các nan giấy rời ra khỏi tờ giấy màu.
- Dán các nan giấy tạo thành hàng rào đơn giản
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
Ghi chuự :
hứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2010
chính tả -T 14
Kể cho bé nghe
A. Mục tiêu:
 - HS nghe, viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút 
 - Điền đúng chữ ng hay ngh, vần ươc, ươt vào chỗ chấm thích hợp. 
 - Bài tập 2, 3 (SGK).
B. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ đã chép sẵn các bài tập.
 - HS : Bộ chữ HVTH: 
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc lại bài Kể cho bé nghe 
Dạy - học bài mới :
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
Hướng dẫn HS tập chép :
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc 8 dòng thơ đầu bài Kể cho bé nghe 
 (GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Soát lỗi : (GV đọc, HS soát lỗi).
GV thu vở, chấm một số bài và nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài tập 1: Điền vần ươc, ươt : 
- GV gợi ý HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bác thợ may dùng thước để làm gì ?
* Bài 2 : Điền chữ ng hoặc ngh
- GV nhận xét và chấm một số bài tại lớp
Lời giải : Mái tóc rất mượt
 Dùng thước đo vải.
GV yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp cả lớp theo dõi đối chiếu.
GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò :
 GV khen những HS có bài viết đẹp.
 Viết lại các chữ còn sai lỗi chính tả vào vở li 
- HS đọc lại bài và tìm tiếng khó viết (chăng dây, quay tròn, trâu sắt).
- HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con.
- HS nghe GV đọc và viết vào vở 
HS đổi vở cho nhau để soát bài
HS ghi số lỗi ra lề vở, báo cáo số lỗi cho GV.
HS làm và chữa bài.
HS quan sát tranh làm bài và chữa bài
- HS thực hiện
Ghi chuự :
Toán – T 124
Luyện tập 
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí của các kim tương ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết được các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
B. Đồ dùng dạy học : 
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Dạy bài mới:
GV giới thiệu và ghi đầu bài : 
GV hướng dẫn cách làm một số bài tập và chữa bài.
* Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Hướng dẫn HS quan sát đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ và nối với ô có ghi số giờ tương ứng.
Ví dụ : Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? 
Tại sao em biết ? 
- Tương tự với các đồng hồ còn lại, HS làm và chữa bài.
* Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 
a) 11 giờ	b) 5 giờ	c) 3 giờ	d) 6 giờ
e) 7 giờ	g) 8 giờ	h) 10 giờ	i) 12giờ 
(GV theo dõi, nhận xét).
*Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Hướng dẫn HS nối các câu chỉ từng hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày với đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
Ví dụ : GV gợi ý HS 
- Em thường ngủ dậy vào lúc mấy giờ sáng ? 
 Em đi học vào lúc mấy giờ 
 GV chốt lại (7 giờ).
- GV gợi ý HS làm tiếp các ý còn lại.
III. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét đánh giá chung tiết học. 
- Dặn dò : Tiếp tục tập xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Chuẩn bị bài sau	
- HS thực hiện
(9 giờ )
- Vì kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 9.
- HS chuẩn bị đồng hồ - GV yêu cầu đến đâu HS thực hành đến đó
6 giờ sáng Mẫu đã nối ).
 HS nêu
Ghi chuự :
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập đọc – T 41-42
Hai chị em
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2( SGK)
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
Bảng ghép, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt dộng của thầy
Hoạt dộng của trò
I. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ :
 GV gọi 2 HS đọc bài Kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi : Con chó, con vịt, con nhện, cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ?
II. Dạy - học bài mới : 
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV treo tranh giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc :
GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý giọng cậu em : Khó chịu, đành hanh.
Hướng dẫn HS luyện đọc
Luyện các tiếng, từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót. 
- GV ghi các từ ngữ lên bảng và gọi HS đọc bài 
- GV giải nghĩa từ khó : một lát, ngượng nghịu 
Luyện đọc câu : Gọi HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài :
Gọi 2 HS đọc đoạn 1 : Từ "Hai chị em ... gấu bông của em".
Thi đọc trơn cả bài :
Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm.
Ôn các vần : oet, et
Tìm tiếng trong bài có vần et 
Tìm tiếng ngoài bài có vần oet, et 
Gọi nhóm khác bổ sung
 GV ghi bảng 
Nói câu chứa tiếng chứa vần:.
GV cho một bên nói câu có vần oet một bên nói câu có vần et 
- (GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt). 
Tiết 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc :
GV đọc mẫu toàn bài 
HS tìm hiểu bài :
+ GV gọi 3 HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Cậu em đã làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? 
+ Y/C HS trả lời : Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? 
+ Y/C HS trả lời câu hỏi : Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình.
- Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? GV: Cậu bé rất buồn vì không có người cùng chơi, vì cậu bé ích kỉ không muốn c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop1 Son Thi So Khum TH2(1).doc