Bài soạn lớp 1 - Tuần 31

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một cộng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II. Đồ dùng dạy học:

- Ảnh khu đền Ăng -co Vát trong SGK

 III. Các hoạt động dạy- học:

1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-3 HS đọc TL bài thơ “Dòng sông mặc áo?”, trả lời các câu hỏi trong SGK.

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẩu tin thú vị trong BT3. 
Thể dục: Bài 61 MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN- NHẢY DÂY
I. Mục tiêu- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhĩm 2 người.
	- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bĩng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích- ném bĩng ( khơng cĩ bĩng và cĩ bĩng).
	- Thực hiện được động tác ngảy dây kiểu chân trước, chân sau.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
	- Ham thích khi học mơn TD.
II .Địa điểm – phương tiện:
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tập mơn tự chọn 
III.Các hoạt động dạy học:
Tgian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
6phút 
18-22 phút 
4 phút 
 Hoạt động 1:Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
Hoạt động 2: Phần cơ bản
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập , một tổ học nội dung của mơn tự chọn , một tổ học trị chơi “Trao tín gậy ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vịng
a.Mơn tự chọn 
* Đá cầu : 
- Ơn chuyển cầu bằng mu bàn chân 
 + GV nêu tên động tác 
 + GV làm mẫu kết hợp nhắc lại cách chuyền cầu 
-Động tác :
 + GV nêu tên động tác 
 + GV làm mẫu kết hợp giải thích động tác :
 + GV tổ chức cho HS tập, GV kiểm tra sửa động tác sai 
 * Ném bĩng
 - Ơn một số động tác bổ trợ 
 - Ơn cách cầm bĩng 
 Nhảy dây
-Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
 Cho các tổ luyện tập dưới hình thức thi đua 
Hoạt động 3: Phần kết thúc 
-
Khởi động : Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối , hơng , cổ chân 
-Ơn các động tác TD
-Kiểm tra bài cũ : Thi nhảy dây 
Lần 1 thực hiện thử 
Lần 2 : Cho HS thi chính thức .GV gọi 5 HS thực hiện 
+ HS nêu tên động tác 
 + Tổ chức cho HS tập , GV theo dõi kiểm tra, uốn nắn động tác sai 
- Ơn cách cầm bĩngvà tư thế chuẩn bị , ngắm đích , ném ( chưa ném bĩng bĩng đi và cĩ ném bĩng vào đích ) 
- HS thực hiện 
- HS đi đều và hát 
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh: dang tay: hít vào , buơng tay: thở ra, gập thân 
KK HS tập chuan xác các đtác
IV/ Hoạt động nối tiếp: 3-4'
- GV cùng HS hệ thống bài học 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ơn nội dung của mơn học tự chọn : đá cầu, ném bĩng ”
	- GV hơ “giải tán
Toán: Tiết 152 Ôn tập về số tự nhiên.
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về.
- Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Thực hành(tt)
 - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 1,2/159
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
* .Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Treo bảng phụ bài tập 1 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3 (a): - 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS trả lời miệng.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
- GV lần lượt hỏi trước lớp.
- GV theo dõi và nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu và trả lời
- Làm vào phiếu BT.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm miệng.
- HS làm việc theo cặp
- HS trả lời.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?
- Chuẩn bị: Ôn tập về STN ( tt)
 Khoa học: Tiết 61 Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu: 
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí ô – xi và chất khoáng khác..
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy và học
	- Hình trang 122, 123 SGK.
	- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy và học.
 1. Bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 + Em hãy nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật? 
 + Em hãy nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật ? 
 - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
 2. Bài mới: - Giới thiệu và ghi tên đề bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 - GV yêu cầu HS quan sát H1 trang 122 SGK:
 + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
 + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
 + Phát hiện ra những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi).
 - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
 - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi:
 + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
 + Quá trình trên được gọi là gì ?
 - GV kết luận.
 Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường
 Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
 - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2:
 - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
 Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
- Phát giấy cho từng nhóm.
- Yêu cầu: vẽ sơ đồ sự trao đổi chât sở thực vật gồm trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- HS ghép thành các cặp, lắng nghe quan sát hình 1 trang 122 SGK và làm theo yêu cầu của GV.
- 1 số HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm 6.
- HS các nhóm làm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Tham gia vẽ sơ đồ
- Đại diện 4 nhóm trình bày.
3.Củng cố - Dặn dò: 
 + Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật?
 - Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài: Động vật cần gì để sống?
 - Nhận xét lớp học.
Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011
Kể chuyện: Tiết 31 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
 - Chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa..
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lới nói cử chỉ điệu bộ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh, ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan .
Bảng lớp viết sẵn đề bài , gợi ý 2.
III.Các hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuỵên em đã nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
 2. Bài mới: - Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
- 1 HS đọc đề bài ( GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài)
- 1 HS đọc gợi ý 1 và 2.
- GV nhắc HS: nhớ kể về một chuyến đi du lịch hay một cuộc đi tham quan để kể một câu chuyện có đầu có cuối.
- HS tiếp nối nhau nói đề tài câu chuyện mình chọn kể 
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện .
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét và ghi điểm
- 1 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS lần lượt nêu
- HS kể 
- Một vài HS kể
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
3: Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện kể ở lớp cho người thân hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó
Tập đọc: Tiết 62 Con chuồn chuồn nước
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương.( trả lời đưcợ các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: - GV gọi 2HS đọc bài Ăng - co Vát, trả lời câu hỏi :
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
+ Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- HS tiếp nối đọc 2 đoạn đầu trong bài 
- GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, ảnh minh họa chuồn chuồn, giải nghĩa một số từ; Lưu ý HS phát âm đúng một số tiếng: lấp lánh, long lanh,..đọc đúng những câu cảm (Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao). 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
+ GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bài?
+ Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của quê hương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. 
- HS đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS đọc tiếp nối 
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
3. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà ghi lại những hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn
Toán Tiết 153 Ôn tập về số tự nhiên (tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - So sánh được các sốcc đến 6 chữ số.
 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:Ôn tập về STN.
 - 1 HS trả lời bài tập 4/160.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Bài 1: (Dòng 1,2) - 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài.
- Giải thích vì sao 34579 < 34601.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: - 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và tuyên dương.
- HS đọc đề và trả lời.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
- HS giải thích.
- HS trả lời.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở tập.
- 1 HS đọc đề bài
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở tập.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập về STN(tt)
- Nhận xét tiết học.
Địa lý: Tiết 30 Thành phố Đà Nẵng
I.Mục tiêu 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đà Nẵng :
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ ( lược đồ).
II.Đồ dùng dạy-học
- Tranh ảnh về TP Đà Nẵng do GV và HS sưu tầm được 
- Tranh ảnh như SGK
- Lược đồ Tp Đà Nẵng, bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ ĐB duyên hải miền Trung
- Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận (cặp đôi, nhóm), sơ đồ.
III.Các họat động dạy-học:
 1.Bài cũ: 
 - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi:
 + Hãy chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ hành chính V? Con sông nào chảy qua thành phố Huế?
 + Vì sao Huế trở thành thành phố du lịch?
 + Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính ở Huế.
 - GV nhận xét+cho điểm.
 2.Bài mới: - Giới thiệu và ghi tên đề bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Đà nặng-thành phố cảng.
 Bước 1:
 - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:
 + Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
 + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
 - HS lên báo cáo kết quả làn việc cá nhân.
 Bước 2:
 - HS nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa. 
Hoạt động 2. Đà Nẵng-trung tâm công nghiệp.
 Bước 1:
 - GV cho nhóm HS dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nặng để trả lời câu hỏi trong SGK. HS cần đọc đùng tên các mặt hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng và hàng do Đà Nẵng làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài (cá, tôm đông lạnh).
 Bước 2:
 - GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được 1 số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp được cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
 Bước 3:
 GV nên nhận xét thêm, hàng từ nơi khác được đưa đến Đà nẵng, chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do Đà Nẵng làm ra chở đi địa phương trong nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài, chủ yếu là nguyên, vật liệu cho các ngành khác như xây dựng (đá), chế biến thuỷ sản, hải sản (cá, tôm đông lạnh).
 Hoạt động 3. Đà Nẵng-địa điểm du lịch.
 Bước 1:
 - GV yêu cầu HS tìm trên H1 và cho biết những địa điểm nào của Đà nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó thường nằm ở đâu ? HS cần đọc được tên các bãi tắm, chùa và nêu vị trí ở ven biển.
 Bước 2:
 - GV cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm 1 số địa điểm du lịch khác như Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. 
 - GV có thể đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
 * Tổng kết bài:
 - GV cho HS lên chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính VN và nhắc lại vị trí này.
 - GV yêu cầu HS giải thích lí do Đà Nẵng vừa là thành phố cảng, vừa trở thành thành phố du lịch, HS góp ý cho nhau về câu trả lời
- HS chia nhóm 3 quan sát trên lược đồ để nêu vị trí Đà Nẵng. 
- 1 vài HS trình bày kết quả.
- Tàu lớn hiện đại.
- HS dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nặng để trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25, để nêu lí do Đà Nẵng sản xuất được 1 số mặt hàng. 
- HS lắng nghe.
- HS tìm, chỉ và đọc trên H1 những địa điểm nào của Đà nẵng có thể thu hút khách du lịch.
- 2, 3 HS đọc.
- HS khá phát biểu.
- HS phát biểu.
- 1 vài HS lên chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính VN.
- HS phát biểu.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Biển, đảo và quần đảo.
- Nhận xét tiết học.
Kỹ thuật: Tiết 31 Lắp ô tô tải (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì và chú ý an toàn khi lắp ghép.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu ô tô tải đã lắp ghép sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật của HS.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- Giới thiệu mẫu xe ô tô tải hoàn chỉnh.
- Hướng dẫn HS cách quan sát:
* Toàn bộ ô tô tải.
* Từng bộ phận của ô tô tải.
+ Xe ô tô tải có mấy bộ phận?
+ Xe ô tô tải được dùng để làm gì?
- GV nhận xét và nêu tác dụng của xe.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
1. Chọn các chi tiết và dụng cụ.
- Cho HS đọc mục 1 – sgk
- Thực hiện gọiï tên và chọn 4-5 loại chi tiết( Chữ L, tấm 25 lỗ, chữ U)
- Lần lượt gọi HS chọn những chi tiết còn lại.
2. Hướng dẫn lắp từng bộ phận.
a/ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
b/ Lắp ca bin.
c/ Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe.
3. Lắp ráp xe ô tô.
4. Hứng dẫn cách tháo các chi tiết.
- GV hướng dẫn HS cách tháo các chi tiết.
- Theo dõi hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Quan sát GV chọn chi tiết và dụng cụ.
- HS lên chọn các chi tiết còn lại.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát.
2.Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu 2 HS đọc nội dung ghi nhớ sgk.
- Tiết sau thực hành.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011
Thể dục ( Bài 62) MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN- TRỊ CHƠI “ KIỆU NGƯỜI”
I. Mục tiêu-Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhĩm 2 người.
	- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bĩng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích- ném bĩng ( khơng cĩ bĩng và cĩ bĩng).
	- Thực hiện được động tác ngảy dây kiểu chân trước, chân sau.
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
	- Ham thích khi học mơn TD.
II .Địa điểm – phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an tồn tập luyện 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tập mơn tự chọn 
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
6-phút 
18-22 phút 
4
phút 
 Hoạt động 1:Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh 
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
Hoạt động 2: Phần cơ bản
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập , một tổ học nội dung của mơn tự chọn , một tổ học trị chơi “Trao tín gậy ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vịng
a.Mơn tự chọn 
* Đá cầu : 
- Ơn chuyển cầu bằng mu bàn chân 
 + GV nêu tên động tác 
 + GV làm mẫu kết hợp nhắc lại cách chuyền cầu 
-Động tác :
 + GV nêu tên động tác 
 + GV làm mẫu kết hợp giải thích động tác :
 * Ném bĩng
 - Ơn một số động tác bổ trợ 
 + Ngồi xổm tung và bắt bĩng 
 + Tung bĩng từ tay nọ sang tay kia 
 -GV nêu tên động tác 
 -GV làm mẫu lại 
 Tổ chức cho HS tập , GV kiểm tra sửa động tác sai.
 - Ơn cách cầm bĩng 
.b. Trị chơi vận động 
- GV nêu tên trị chơi “ Kiệu người”
- Cho HS nhắc lại cách chơi 
-Tổ chức cho HS chơi thử
 3 .Phần kết thúc 
Khởi động : Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối , hơng , cổ chân 
-Ơn các động tác TD
-Kiểm tra bài cũ : Thi nhảy dây 
Lần 1 thực hiện thử :
Lần 2 : Cho HS thi chính thức .GV gọi 5 HS thực hiện 
+ HS nêu tên động tác 
 + HS nhắc lại và làm mẫu 
 + Tổ chức cho HS tập , GV theo dõi kiểm tra, uốn nắn động tác sai 
- Ơn cách cầm bĩngvà tư thế chuẩn bị , ngắm đích , ném ( chưa ném bĩng bĩng đi và cĩ ném bĩng vào đích ) 
HS nhắc lại cách chơi 
-Tổ chức cho HS chơi 
- HS đi đều và hát 
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh: dang tay: hít vào , buơng tay: thở ra, gập thân 
KK HS tập chuẩn xác các đtác
 IV/ Hoạt động nối tiếp: 3-4'
- GV cùng HS hệ thống bài học 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “Ơn nội dung của mơn học tự chọn : đá cầu, ném bĩng ”	- GV hơ “giải tán” 
Luyện từ và câu: Tiết 61 Thêm trạng ngữ cho câu
I.Mục tiêu:
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ
 - Biết nhận diện trạng ngữ trong câu (BT1,mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2)
II. Đồ dùng dạy- học:
 Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 ( phần Luyện đọc)
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước ( Câu cảm)
 2.Bài mới: - Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ cho câu”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐBT
Hoạt động 1: Nhận xét:
- Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1,2,3.
- Cả lớp suy nghĩ , lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Em hãy thay đổi vị trí của các phần in nghiêng trong câu?
Hoạt động 2: Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- GV yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở
- GV nhắc nhở HS chú ý xác định kỹ bài
- HS phát biểu ý kiến
- GV chốt lại lời giải và gạch dưới những bộ phận trạng ngữ trong câu.
a/ Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.
b/ Trong vườn, muôn loài hoa đua

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 CKT.doc