Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 22

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. KT:Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât

-Hiểu nội dung:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi –Xơn rât giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người(trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)

2KN:Rèn kĩ năng đọc đúng câu đúng đoạn ,đọc hiểu.

3.TĐ:HS có ý thức trong học tập .

*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần.

B/Kể chuyện

1.KT:Bước đầu cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chhuyện theo lỗi phân vai.

2.KN:Rèn kĩ năng nghe kể và nhận xét bạn kể.

3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .

II.Chuẩn bị :

- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
'
- ĐHXL:
- GV cho HS thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
Tiết 2:Chính tả: (Nghe viết)
 Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
1KT:Nghe viết đúng bài chính tả;trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi.
2.KN:Làm đúng bài tập 2a/b
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS nghe viết 
*MT. Nghe viết đúng bài chính tả;trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi.
*HSKKVH.Nghe viết được một nửa đoạn chính tả.
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
*. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
*. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
3. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Tiết 3: Toán 
	Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1KT: Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
2KN: Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH.Biết được hình tròn ,đường kính.
B. Chuẩn bị:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC-GTB : Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
II. PTB :
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn.
* MT.HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
*MT. HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
3. Hoạt động3: Thực hành.
a. Bài tập 1:
*MT. Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn.
*HSKKVH.Làm được bài tập 1a
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 2 + 3:
*MT. Củng cố về vẽ hình tròn.
* Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
- GV nhận xét 
III. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội 
	Rễ cây.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
1.KT:Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
2.KN:Biết được một số loại cây rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh SGK
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 	- Nêu chức năng của thân cây?
	- Nêu một số ích lợi của thân cây?
	- HS + GV nhận xét
2. PTB:
a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận 
* Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? 
- HS nêu 
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
- HS quan sát 
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu o có rễ phụ
b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được 
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
- HS làmviệc theo nhóm 
+ Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm 
+ Đại diện các nhóm giới thiệu
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
* GV kết luận (SGV)
3.Kết luận:
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết5.Tăng cường TV
	 Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
1. KT:Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât 
-Hiểu nội dung:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi –Xơn rât giàu sáng kiến,luôn mong muốn đem khoa học phụ vụ con người(trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
2KN:Rèn kĩ năng đọc đúng câu đúng đoạn ,đọc hiểu.
3.TĐ:HS có ý thức trong học tập .
*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần.
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 
B. PTB:
1.HD Đọc.*MT. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vât
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
2.Kết luận
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm2010
 Tiết 1: Tập đọc 
	Cái cầu
I. Mục tiêu:
1KT:Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ.
-Hiểu nội dung:Bạn nhỏ rất yêu cha,tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất,đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi SGK)
2KN:HS đọc đúng từng dòng thơ ,khổ thơ và thuộc lòng bài thơ.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập/
*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần và thuộc 1khổ thơ đầu
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Luyện đọc:
*MT. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ.
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
2. Tìm hiểu bài:
*MT. Hiểu nội dung:Bạn nhỏ rất yêu cha,tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất,đáng yêu nhất.
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
- Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào?
- Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
- GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá
- HS nghe
+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?
- Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió.
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? 
- Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên.
+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- HS phát biểu
+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?
- Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc bài thơ.
HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ 
- HS nghe 
- 2HS đọc cả bài 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc theo dãy, nhóm, bàn
- 1 vài HS thi đọc thuộc
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Kết luận.
- Nêu lại nội dung bài thơ ?
(2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 2: Luyện từ và câu:
	Từ ngữ sáng tạo, dấu phẩy,dấu chấm ,dấu chấm hỏi.
I. Mục tiêu:
1. KT: Nêu được một số về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc,chính tả đã học (BT1)
2.KN:Đặt được dấu phẩyvào chỗ thích hợp vào trong câu(BT2a/b)
-Biết dùng đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi (BT3) .
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - LàmBT2, 3 tiết 21 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB: 
1. HD làm bài tập.
*MT. : Nêu được một số về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc,chính tả.
a. Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe 
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn
- Cả lớp làm vào vở.
Chỉ trí thức
Chỉ HD của trí thức
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ 
- nghiên cứu khoa học
- Nhà phát minh, kỹ sư 
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Chữa bệnh, chế thuốc
- Thầy giáo, cô giáo
- dạy học 
- Nhà văn, nhà thơ 
- sáng tác
b. Bài tập 2: 
*MT. :Đặt được dấu phẩyvào chỗ thích hợp vào trong câu(BT2a/b)
-Biết dùng đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi (BT3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
c. Bài tập3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp 
- 2 HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
2. Kết luận:
- Nêu nội dung bài? ( 1 HS) 
- Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3:Toán:
	 Vẽ trang trí hình tròn.
A. Mục tiêu:
1KT: Biết dùng compa để vẽ ( theo mẫu) các hình trang trí hình tròn ( đơn giản)
2KN:Rèn kĩ năng vẽ hình theo mẫu
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
*HSKKVH.Vẽ được hình đơn giản theo mẫu. 
B. Chuẩn bị :
- Compa, bút chì tô màu.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. KTBC-GTB:
- Làm lại BT1 + 2 tiết 107 ( 2 HS) 
- HS + GV nhận xét.
II. PTB :
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài tập 1: *MT. Vẽ hình tròn theo mẫu.
*HSKKVH.Vẽ được hình tròn
- Gv hướng dẫn HS.
 C
 A B
 D
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D.
+ Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC.
+ Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C,bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA.
2. Bài tập 2:
*MT. Trang trí được hình tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
GV treo một số hình vẽ khác cho HS xem.
- HS quan sát.
- HS trang trí hình tròn theo ý thích.
- GV quan sát- HD thêm cho HS.
- GV nhận xét.
3. Kết luận:
- Nêu lại ND bài? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4:Thủ công
	 Đan nong mốt(tiết2) .
I. Mục tiêu:
1.KT;Biết cách đan nông mốt.
2KN:Kẻ, cắt được các nan đều nhau,đan đợc nan nong mốt nhng không khít nhau.Dán đợc nẹp xung quanh tấm đan.
3.TĐ;HS Yêu thích môn học .
*Yêu cầu HSKG :kẻ cắt đợc các nan đều nhau đan đợc tấm đan nong mốt.,các nan khít nhau.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo keo
III. Các HĐ dạy học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
1. HĐ: HD đan nong mốt
.* Biết cách đan nông mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS thực hiện cách đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bớc:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
20'
* Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
7' 
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trang trí, trng bày sản phẩm.
- HS trng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dơng những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
IV: Kết luận (3')
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
Tiết 5: Âm nhạc:
	- Ôn tập bài hát "Cùng múa hát dưới trăng" 
	- Giới thiệu khuông nhạc khoá son.
I. Mục tiêu:
1.KT:Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
2KN:Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
3TĐ;HS yêu thích môn học
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Hát bài: Cùng múa hát dưới trăng ? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Cùng múa hát dưới trăng".
*MT. Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- GV nêu yêu cầu 
- Cả lớp hát 2 -> 3 lần.
- HS hát theo nhóm
- GV chia lớp làm 3 nhóm,
+ N1: Hát 2 câu đầu.
+ N2: Hát 2 câu tiếp theo.
+ N3: Hát câu 5, 6
-> Cả lớp cùng hát 4 câu cuối.
-> GV nghe - sửa sai cho HS.
b) HĐ2: *MT.Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ họa.
- GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ.
- HS quan sát,
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS tập biểu diễn động tác.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
c) Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khoá son.
- Khuông nhạc: Gồm 5 dòng kẻ song2 cách đều nhau và 4 khe tính từ dưới lên.
- Khoá son: Đặt ở đầu khuông nhạc, nốt son đặt ở đầu dòng kẻ thứ 2.
- GV cho HS tập nhận thức nốp nhạc, khuông nhạc.
3.Kết luận.
- Hát lại bài hát? (2HS)
- Nêu cấu tạo khuông nhạc? (1HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Ngày giảng:thứ năm ngày 21 tháng01 năm2010
Tiết 1: Thể dục
 Ôn nhảy dây , trò chơi( Lò cò tiếp sức).
I. Mục tiêu:
1KT:Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây.
Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
2.KN:HS thực hiện tướng đối đúng động tác động tác.
3.TĐ:HScó ý thức tập luyển trong gìơ học
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: dây để nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- ĐHTL:
*MT. Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chânvà thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây
x x x x
x x x x
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 
2. Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức"
*MT. Yêu cầu biết cách chơi và biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
C. Phần kết luận:
5'
- ĐHXL:
- GV cho HS thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
Tiết 2: Tập viết:
	Ôn chữ hoa P.
I. Mục tiêu:
1KT:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P(1dòng) ph,B1(dòng) :viết đúng tên riêng Phan Bộ Châu(1dòng)và viết câu ứng dụng:Phá Tam Giangvào Nam(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ
2.KN:Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*BVMT.GDtình yêu quê hương đất nước, qua câu ca dao Phá Tam Giang..vào Nam.
II.Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
- Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC-GTB:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? ( 1HS)
- GV đọc: Lãn Ông, ổi ( 2 HS lên bảng viết)
à HS + GVnhận xét.
B. PTB: 
1. HD học sinh viết bảng con:	
*MT.	Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P(1dòng) ph,B1(dòng) :viết đúng tên riêng Phan Bộ Châu(1dòng)và viết câu ứng dụng:Phá Tam Giangvào Nam(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng.
- 1 HS đọc.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N.
- GV treo chữ mẫu Ph.
- HS nêu quy trình.
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
- HS quan sát, nghe.
- HS viết bảng con Ph và chữ T, V.
à GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.
- HS nghe.
+ Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
+ Khoảng cách của các chữ viết như thế nào?
- Cách nhau con chữ O
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km
- HS nghe.
- Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con: Phá, Bắc.
à GV sửa sai cho HS.
2. HD học sinh viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
3. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm bài.
- NX bài viết.
- HS nghe.
4. Kết luận :
- Nêu lại ND bài học.	
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:Toán:
 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.	
A. Mục tiêu:
	Giúp HS:
1KT:Biết nhân số có 4 chữ sốvới số có một chữ số(có nhớ một lần.)
2.KN:Giải được bài toán ngắn với phép nhân 
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH.Biết nhân phép tính đơn giản số có 4 chữ số với số có một chữ số.
B. Các hoạt động dạy- học:
I. KTBC-GTB
- Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS)
à HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ.
*MT. HS nắm được cách nhân.
- GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng.
- HS quán sát
- HS nêu cách thực hiện phép nhân
+ Đặt tính.
+ Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng + lớp làm nháp.
 1034
x 
 2
 2068 
-> Vậy 1034 x 2 =2068
2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần.
* MT.HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần.
- GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng.
- HS lên bảng + HS làm nháp.
 2125
 x 
 3
 6375
- Vậy 2125 x 3 = 6375.
- HS vừa làm vừa nêu cách tính.
3. Hoạt động 3: thực hành.
*HSKKVH thực hiên được bài tập1
a) Bài 1+2:
 *MT.Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
* bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu,
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con.
 2116 1072
 x 
 3 4 
 6348 4288 
-> GV nhận xét
- HS nhận xét.
* BT 2: 
- GV đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT.
-GV gọi HS nêu cách làm
- Vài HS nêu,
- HS nhận xét,
- GV nhận xét.
b) Bài tập 3: 
* MT.Củng cố giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- 2 HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng,
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
2 nghìn x 2 = 4 nghìn.
vậy 2000 x 2 = 4000
-> GV nhận xét
III. Kết luận.
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Tiết 4:Tự nhiên xã hội
	rễ cây (tiếp)
I. Mục tiêu:
	1KT;Nêu được chức năng của rễđối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
2.KN:HS biết được chứ năng của rễ đối với đời sống của cây.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bị.
	- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC-GTB : Nêu các loại rễ chính (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.	
2. PTB :
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ.
* tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
* GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
b. Hoạt động2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có tro

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22a.doc