Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 21 năm 2009

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1.KT:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung :Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi,giàu trí sấng tạo.(trả lời được câu hỏi SGK)

2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu

3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.

*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần

B.Kể chuyện.

1.KT:Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

HS khá giỏi đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

2.KN:HS có kĩ năng nghe và kể lại được câu chuyện.

3.TĐ:Nghiêm túc trong học tập

III. Các hoạt động dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Một sản phẩm thêu đẹp

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 21 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
- GV cho HS chơi trò chơi 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
C. Phần kết luận .
- GV cho HS thả lỏng 
- GV + HS hệ thống bài + giao BTVN
- NX tiết học
 Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
	 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
	1.KT:Nghe viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2.KN:Làm đúng (BT2) a/b.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chẩn bị:
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC –GTB : - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con).
- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. HD học sinh nghe viết:
*MT: Nghe viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm.
2. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân 
- GV gọi HS đọc bài làm 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
- HS nhận xét 
- GV nhânn xét ghi điểm 
3.Kết luận:
- NX bài viết của HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán:
	 Phéo trừ các số trong phạm vi 10000
A. Mục tiêu:
1.KT:Biết trừ các số trong phạm vi 10.000(bao gồm đặt tính và tính đúng)
2.KN:Biết giải toán có lời văncó phép trừ các số trong phạm vi 10.000.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVHBiết tính và thực hiện được một số phép tính đơn giản có dạng .
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I.KTBC-GTB : 2HS lên bảng làm 2 phép tính 
	256 	471
	125	168
- HS + GV nhận xét.
II. PTB :
1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
*MT: Học sinh nắm được cách trừ.
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
- GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- GV gọi HS tính 
- 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài HS nhắc lại 
8652
3917
4735
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
*HSKKVHthực hiện được bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách thực hiện 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
6385 7563 8090
2927 4908 7131 
3458 2655 959
b. Bài 2: * Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
- GV gọi HS đọc bài, NX 
5482 8695 9996 2340
- GV nhận xét chung
1956 2772 6669 312
4526 5913 3327 1828
c. Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài 
Tóm tắt
Bài giải 
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán: 1633m vải 
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn :..m vải ?
Đáp số: 2648 m vải 
d. Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
III. Kết luận :
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 4:Tự nhiên xã hội:
	Thân cây
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
1.KT:Phân laọi được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng ,thân leo ,thân bò)theo cấu tọa (thân gỗ thân thảo).
2KN:HS kể tên được một số loại câythân gỗ .
3.KN:HS yêu thích thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC –GTB : Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2.PTB:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
+ GV nêu yêu cầu 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) 
- HS làm vào phiếu bài tập 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.
- Nhóm khác nhận xét 
+ Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? 
- Thân phình to thành củ
* Kết luận:
- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò 
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây xu hào có thân phình to thành củ.
b. Hoạt động2: Chơi trò chơi (Bingo)
* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
* Tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi 
+ GV chia lớp làm 2 nhóm.
+ GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau.
Cấu tạo
Cách mọc 
Thân gỗ 
Thân thảo
Đứng 
Bò 
Leo
+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây
- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu 
- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình.
+ GV hô bắt đầu 
- Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức 
- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.
- Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go
- Bước 2: Chơi trò chơi:
+ GV cho HS chơi 
- HS chơi trò chơi 
+ GV làm trọng tài, nhận xét.
- Bước 3: Đánh giá 
+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 
- HS chữa bài 
III. Kết luận:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
 Tiết 5Tăng cường TV
 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
1.KT:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung :Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi,giàu trí sấng tạo.(trả lời được câu hỏi SGK)
2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH.Đọc với tốc độ nhanh dần
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC-GTB- HS + GV nhận xét.
B/. PTB:
1.HĐ1. Luyện đọc:
*MT. -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
IV/Kết luận.	
 Ngày giảng.Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2010 
 Tiết 1: Tập đọc:
	 Bàn tay cô giáo 
I. Mục tiêu:
1.KT:Biết nghỉhơi sau mỗi dòng thơvà giữa các khổ thơ
.-Hiểu ND:Ca ngợi đôi bàn tày kì diệucủa cô giáo(trả lời được các câu hỏi trong SGK:thuộc lòng 2-3 khổ thơ.)
2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu. Học thuộc lòng bài thơ.
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH đọc với tốc độ nhanh dầnvà đúng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC-GTB : Kể chuyện ông tổ nghề thêu (3HS) + trả lời ND. 
- HS + GV nhận xét.
B. PTB :
1. Luyện đọc:*MT. Biết nghỉhơi sau mỗi dòng thơvà giữa các khổ thơ
a. GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng dòng thơ 
- 1HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thở 
- HS đọc nối tiếp từng khổ 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Học sinh đọc theo nhóm 5
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài 
2. Tìm hiểu bài:
*MT. .-Hiểu ND:Ca ngợi đôi bàn tày kì diệucủa cô giáo.
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh.
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo 
- HS nêu 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình minh.
- Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Cô giáo rất khéo tay.
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm
- HS nghe
3. Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc lại bài thơ
- HS nghe
- 1 -2 HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- HS thi đọc theo khổ, cả bài.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Kết luận:
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học.
 	Tiết 2:Luyện từ và câu
	 Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu
I. Mục tiêu:
1.KT:Năm được ba cách nhân hóa(BT2).
2.KN:Tìm được bộ phận câu trả lời cho cau hởi ở đâu?.
-Trả lời được câu hỏi về thời gian,địa diểm có trong bài.
3.TĐHS có thái độ nghiêm túc trong học bài.
*HSKKVH nêu được một VD nhân hóa.
II.Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết ND đoạn văn:
III. Các HĐ dạy học
A.KTBC-KTBC : 	- 1HS làm bài tập 1 (tuần 20)
	- HS + GV nhận xét
B. PTB :
1. Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
Ông trời bật lửa.
- HS nghe 
- 2 +3 HS đọc lại 
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm 
2. Bài tập 2: 
*HSKKVH lấy được một VD.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài ?
- Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm 
- HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
- HS làm bài theo nhóm 
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét 
Tên các sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a. các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả = những từ ngữ 
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
Bật lửa 
Mây
Chị
Kéo đến 
Trăng sao
Trốn 
Đất
Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
Xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn
Sấm
ông
Vỗ tay cười 
Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
- 3 cách nhân hoá 
3. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập cá nhân 
- GV mở bảng phụ 
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng 
- GV nhận xét 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 
4. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + 1 HS đọc bài ở lại với chiến khu.
- GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả 
- HS làm bài vào vở 
- GV nhận xét 
- Vài HS đọc bài 
a. Câu chuyện kể trong bài 
- HS nhận xét 
Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp
b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.
III. Kết luận :
- Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 Tiết3: Toán 
	Luyện tập
A. Mục tiêu: 
	Giúp HS:
1. Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
2.KN:Biết phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVHthực hiện được một số phép tính đơn giản.
B. Các hoạt động dạy học:
I.KTBC-GTB: + Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. PTB :
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
*HSKKVH làm được bài tập 1
- 2HS nêu 
- GV viết lên bảng phép trừ 
8000 - 5000
- HS quan sát và tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách trừ nhẩm 
- HS nêu cách trừ nhẩm 
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn 
Vậy 8000 - 5000 = 3000
- Nhiều HS nhắc lại cách tính 
- HS làm tiếp các phần còn lại - nêu kết quả.
7000 - 2000 = 5000
- GV nhận xét, sửa sai .
6000 - 4000 = 2000
b. Bài 2: HS nắm được cách trừ nhẩm các số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu bài tập 
- GV viết bảng 5700 - 200 = 
- HS quan sát nêu cách trừ nhẩm 
57 trăm - 2 trăm = 55 trăm 
Vậy 5700 - 200 = 5500
-> Nhiều HS nhắc lại cách tính.
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại vào bảng con 
3600 - 600 = 3000
7800 - 500 = 7300
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
9500 - 100 = 9400
c. Bài 3: Củng cố về đặt tính và trừ số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con 
- HS làm bảng con 
7284 9061 6473
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
3528 4503 5645
3756 4558 828
d. Bài 4 (105):
* Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS nêu tóm tắt + 2HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải 
Tóm tắt 
C1: Số muối chuyển lần một là:
Có : 4720 kg
4720 - 2000 = 2720 (Kg)
Chuyển lần 1: 2000 kg 
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
Chuyển lần 2: 1700 kg
2720 - 1700 = 1020 (kg)
Còn :..kg 
Đáp số: 1020 kg
C2: Hai lần chuyển muối được:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
2000 +1000 = 3700 (kg)
- GV thu vở chấm điểm 
Số muối còn lại trong kho là:
4720 - 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg
III. Kết luận:
- Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, nghìn ?
(2HS)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học ,
 	Tiết 4: Thủ công
	 Đan nong mốt .
I. Mục tiêu:
1.KT;Biết cách đan nông mốt.
2KN:Kẻ, cắt được các nan đều nhau,đan được nan nong mốt nhưng không khít nhau.Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
3.TĐ;HS Yêu thích môn học .
*Yêu cầu HSKG :kẻ cắt được các nan đều nhau đan được tấm đan nong mốt.,các nan khít nhau.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo keo
III. Các HĐ dạy học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
1. HĐ3: HD đan nong mốt
.* Biết cách đan nông mốt.
- GV yêu cầu 1 số HS thực hiện cách đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
- HS nghe
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
20'
* Thực hành 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
7' 
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
IV: Kết luận (3')
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
Tiết 5: Âm nhạc 
	 	Học hát: Bài cùng múa hát dưới trăng 
I. Mục tiêu:
1.KT:Biết hát đúng giai điệu và lời ca. 
2.KN:Biết hát kết hợp vỗ tayhoặc gõ đệmtheo bài hát.
3.TĐ:- Giáo dục tình bạn bè thân ái.
II. Chuẩn bị:
- Chép lời ca vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC-GTB : - Hát lại bài "Em yêu trườngem" ? (2HS)
- GV + HS nhận xét.
2. PTB :
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng.
*MT: Biết hát đúng giai điệu và lời ca. 
- GV hát mẫu 
- HS chú ý nghe
- GV đọc lời ca 
- HS đọc đồng thanh lời ca. 
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo HĐ của GV. 
- GV nghe - sửa sai cho HS 
- HS hát hoàn thiện cả bài:
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn HS hát và vận động phụ hoạ.
- HS đứng hát đưa theo nhịp 3/8
+ HS vừa hát vừa hát vỗ tay theo phách.
Mặt trăng tròn nhô lên toả 
x x x x xx x
sáng xanh khu rừng 
 X x x xx
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Trò chơi: GV hướng dẫn 
- 2HS ngồi đối diện nhau: Phách 1 từng em vỗ tay, phách 2 và 3 các em lần lượt vỗ vào trong lòng bàn tay nhau.
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS vừa vỗ tay vừa đếm 1, 2, 3 bao giờ HS làm đều thì mới kết hợp vừa hát vừa chơi 
- HS làm theo ND của GV
- HS chơi trò chơi
3. Kết luận:
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
 Ngày giảngThứ năm ngày 14 tháng01 năm 2010
 Tiết 1: Thể dục:
 Trò chơi "Lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu: 
1.KT: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
2KN:HS thực hiện được động tác tương đối chính xác.
3.TĐ:HS Yêu thích môn học .
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ.
- Phương tiện; còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nộ dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu 
5'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
x x x x x
2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung 
1 lần 
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
*MT: Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây, quăng dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- GV quan sát - HD thêm cho HS.
1 lần 
- Cả lớp đồng loạt nhảy dây 
- HS nào nhảy được nhiều nhất thì được biểu dương
2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức"
*M". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
T:
- GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- HS chơi theo tổ 
- GV quan sát, tuyên dương
C. Phần kết luận. 
5'
- Tập một số động tác hồi tĩnh 
- ĐHXL:
- GV + HS hệ thống bài và nhận xét 
x x x x x
- Giao bài tập về nhà 
 x x x x x
x x x x x
 	Tiết2: Tập viết: 
	 Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ	
I. Mục tiêu:
1.KT:Viết đúng và tương đối nhanhchữ hoa Ô(1dòng)L,Q(1dòng),viết đúng tên riêng,Lãn Ông(1dòng)và câu ứng dụng:Ôỉ ,Quảng Bá..say lòng người(1lần)bằng cỡ chữ nhỏ.
2.KN:HS viết đúng mẫu chữ.
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập .
*GDMT.Giáo dục tình cảm yêu que hương,đất nước qua câu ca dao.Ôỉ Quảng Bá ,ca Hồ Tây/Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
II. Chuẩn bị :
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
- Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC-GTB: Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS)
- HS + GV nhận xét
B. PTB:
.*HD viết:MT .Viết đúng và tương đối nhanhchữ hoa Ô(1dòng)L,Q(1dòng),
1. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát 
- HS quan sát 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông 
- HS nghe 
- GV đọc Lãn Ông 
- HS viết trên bảng con Lãn Ông 
- GV quan sát sửa sai
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao 
- HS nghe 
- GV đọc ổi , Quảng Tây 
- HS viết bảng con 3 lần 
- GV sửa sai 
2. HD học sinh viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
3. Chấm, chữa bài 
- Nhận xét bài viết 
4. Kết luận:
- Về nhà viết hoàn thiện bài 
- Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Tiết 3: Toán
	 Luyên tập chung
A. Mục tiêu:
	Giúp HS;
1KT: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000
2.KN:giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVHThực hiện được một số phép tính đơn giản.
B. Các bước hoạt động dạy học
I. KTBC-GTB : 	+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? (1HS)
	+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? (1HS)
	-HS + GV nhận xét
II. PTB :
* Hoạt động 1: 
a. Bài 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn.
*HSKKVH thực hiện được bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách nhẩm 
- HS làm SGK nêu kết quả 
5200 + 400 = 5600
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
5600 - 400 = 5200
- GV nhận xét 
4000 + 3000 = 7000
9000 +1000 = 10000
b. Bài 2 (106):* Củng cố về đặt tính và tính cộng, trừ số có 4 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con 
6924 5718 8493 4380
1536 636 3667 729
8460 6354 4826 3651 
c. Bài 3 (106): Củng cố về giải toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS phân tích bài toán - giải vào vở.
Bài giải 
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
Số cây trồng thêm được:
- GV nhận xét, ghi điểm 
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 : 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1246 (cây)
d. Bài 4 (106): củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm bài vào vở
x + 1909 = 2050
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 x = 2050 - 1909
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 x = 141
x - 1909 = 2050
 x = 3705 + 586
 x = 9291
đ. Bài 5: * Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách xếp 
- HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 
- GV gọi 1HS lên bảng xếp 
- 1HS xếp 1 bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung 
III.Kết luận:
	- Nêu lại ND bài ? (2HS)
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
	* Đánh giá tiết học
 Tiết 5: Tự nhiên xã hội
	 Thân cây (tiếp)
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS biết;
1.KT:Nêu được chức năng của thân đối với đời sống củathực vật.
 2.KN: ích lợi của thân đối với đời của con người.
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC-GTB
2. PTB :
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây 
* Tiến hành
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS trả lời 
- HS nêu các chức năng khác của cây.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
* Tiến hành:
- B1: GV nêu yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21a.doc