Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 18

I. Mục tiêu :

1. Kiểm tra lấy điểm đọc .

- Chủ yếu kiểm ta kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) .

-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học

2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viét : Rừng cây trong nắng .

3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu viét tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 .

III. Các hoạt động dạy học :

1. GTB : ghi đầu bài .

2. KT tập đọc :*Đọc được bài mà mình bốc thăm.

( Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp ).

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? 
-> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
b. Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát 
+ Em hãy tính chu vi của HCn này ? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? 
-> HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chuvi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài ? 
-> Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài .
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
2. Hoạt động 2 : Thực hành 
* Bài 1 + 2 + 3 : Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức .
a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
a. Chu vi HCN là : 
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) 
b. Chu vi HCN là :
 ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- 1 HS phân tích 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
c. bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng 
+ Chu vi HCN ABCD là : 
 (63 + 31 ) x 2 = 188( m ) 
+ Chu vi HCN MNPQ là :
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ 
-> GV nhận xét 
3. Kết luận:
- Nêu công thức tính chu vi HCN? ( 2 HS ) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Đạo đức
Tiết 5: Thực hành kĩ năng học kỳ I
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
2.Kĩ năng: HS cần có thái độ học tốt.
3.Thái độ ;HS nghiêm túc trong học tập .
II. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thơng binh, liệt sĩ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
1. KTBC: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thơng binh, liệt sĩ ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi.
* Mục tiêu: Nhằm củng cố các kiến thức mà HS đã học trong HK I.
* Tiến hành:
- GV đa ra câu hỏi 
- HS trả lời 
+ Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ?
- HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt.
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô
+ Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa?
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với ngời khác. Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc ngời khác quý trọng.
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào ngời khác.
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì?
- Quyền đợc quyết định và thực hiện công việc của mình.
- Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?
- Trẻ em có quyền đợc sống với gia đình, có quyền đợc cha mẹ quan tâm.
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
+ Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình cha? 
- HS nêu
+ Em đã làm gì để tham gia việc trờng, việc lớp ? 
- HS nêu: Quét lớp, trồng hoa..
+ Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao?
- HS nêu
+ Thơng binh, liệt sĩ là những ngời nh thế nào ?
- Là những ngời đã hi sinh xơng máu vì tổ quốc.
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ?
- HS nêu 
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên
* Mục tiêu: Củng cố bài học 
- GV cho HS trong lớp lần lợt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học.
- GV nhận xét - tuyên dơng
3. Kết luận:
- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
 Thể dục :
 Tiết 1 : Đội hình đội ngũvà bài tập RLTTCB 
I. Mục tiêu :
1. Kiểm tra các nội dung : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái; đi ngược chướng ngại vật thấp . 
2.Kĩ năng: Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .
3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm - phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường , về sinh nơi tập 
- Phương tiện : còi, kẻ vạch cho KT 
III. Nội dung và phương pháp : 
Nội dung
Đ/lg 
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu : 
5 '
ĐHTT: 
1. Nhận lớp . 
 x x x x x 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài 
2. Khởi động :
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Tập bài TD phát triển chung.
B. Phần cơ bản
22-25'
1. Kiểm tra: Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
*Thực hiện động tác tương đối chính xác
- GV Kiểm tra theo tổ dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Từng tổ lần lượt thực hiện các yêu cầu 1 lần.
- GV nhận xét đánh giá theo hai mức
+ hoàn thành tốt + chưa hoàn thành.
2. Chơi trò chơi. Mèo đuổi chuột
6'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi
+ ĐH TC 
C. Phần kết thuc.
5'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- ĐHXL
- GV nhận xét công bố kết quả KT
- GV giao BTVN
x x x x
 x x x x
x x x x
 Chính tả:
Tiết 2:	ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1)
	2. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn điền đúng nội dung và giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng Nhà giáo Việt Nam 20 – 11
 3.Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
	- Mẫu giấy mời.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tapạ đọc (6 HS)
- Thực hiện như tiết 1.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nhắc HS.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
- HS nghe.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn 
- GV mời HS làm mẫu.
- HS điền miệng ND
VD: Giấy mời
Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH
Lớp 3A trân trọng kính mời cô
Tới dự: Buổi liên hoan 
Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 200 
Tại: Phòng học lớp 3A
Chúng em rất monh được đón cô.
Ngày 17/11/2005
T.M lớp
Lớp trưởng
Nguyễn Thanh Sơn
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm vào SGK.
- Vài HS đọc bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chấm điểm.
3. Kết luận .
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Toán
Tiết 3: 	chu vi hình vuông
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: XD và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.
2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có lên quan.
3.Thái độ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng, phấn mầu
C. Các hoạt động dạy học.
I. GTB-KTBC: Nêu đặc điểm của hình vuông? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. HĐ1: Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
* Biết được quy tắc tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu vi HV ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
- HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-> 3 x 4 = 12 (dm)
+ 3 là gì của HV?
- 3 Là độ dài cạnh của HV
+ HV có mấy cạnh các cạnh như thế nào với nhau?
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
* Vì thế ta có cách tính chu vi HV như thế nào?
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-> nhiều HS nhắc lại quy tắc.
2. HĐ 2: Thực hành.
A) Bài 1: Củng cố cách tính chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + mẫu
- GV yêu cầu làm bảng con.
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
15 x 4 = 60 (cm)
b) BT 2 + 3: Giải toán có lời văn có liên quan đến chu vi HV + HCN.
* Bài 2 (88)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích BT.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm vở.
Giải
Đoạn dây đó dài là
10 x 4 = 40 cm
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét ghi điểm
* Bài 3(88)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vở.
- 1 HS lên bảng + HS làm vở.
Bài giải
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 cm
chu vi HCN là
(60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
Đ/S: 160 (cm)
- GV chữa bài chấm điểm cho HS.
* Bài 4: Củng cố cách đo + tính cho vi HCN.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét ghi điểm
- HS tự làm bài, đọc bài
cạnh của HV: MNPQ là 3 cm.
Chu vi của HV: MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đ/S: 12 (cm)
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại cách tính chu vi HCN?
- 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tự nhiên xã hội :
	 Tiết 4: Ôn tập - kiểm tra học kì 1 
I. mục tiêu : 
	1.Kiến thức;Kể tên các cơ quan trong cơ thẻ ngời .
- Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nớc tiểu, thần kinh .
2.Kĩ năng :Vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình các cơ quan trong cơ thể 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh 
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện đợc tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
* Tiến hành :
+ Bớc 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng 
- HS quan sát 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) 
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu 
- HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét 
- HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó .
- HS nhận xét 
-> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng .
- GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác .
2. Kết luận : 
- Nêu ND bài 
- GV HD HS ôn tập HK1 
- GV nhận xét giờ học 
Tiết5: Tăng cờng TV.
Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh đọc được câu đoạn .cả bài .Ngắt nghỉ đúng dấu.
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đờng, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hơng thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu.
3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
B.PTB:
1. Luyện đọc:
*MT;hs Đọc lu loát câu đoạn,cả bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hớng dẫn cách đọc 
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
 Thứ 4 ngày .16. tháng .12. năm 2009
Tiết 1. Tập đọc .
(kiểm tra cuối học kì 1).
phòng gd ra đề.
Tiết 2:Luyện từ &câu.
(kiểm tra cuối học kì 1)
 PHòNG GDRA Đề.
Tiết 3;toán 
Kiểm tra cuối học kì 1
phòng gd ra đề )
Tiết 4.Thủ công:
 Cắt, dán chữ "vui vẻ"
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trớc để cắt, dán chữ vui vẻ.
2.Kĩ năng:Kẻ, cắt, dán đợc chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật.
3.Thái độ: HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ
- HS quan sát và trả lời.
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
- HS nêu: V,U,I,E.
+ Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ?
- HS nêu 
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
- Các chữ đều tiến hành theo 3 bớc
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
2. H.Động 2: GV hớng dẫn mẫu 
- GV: Kích thớc, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I nh đã học ở bài 7, 8, 9,10.
- HS nghe 
- Bớc 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đờng kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau đợc dấu hỏi.
(H2a,b)
- Bớc 2: Dán thành chữ Vui Vẻ 
- Kẻ 1 đờng chuẩn, sắp xếp các chữ đã đợc trên đờng chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- HS quan sát 
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán 
- HS quan sát 
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
5' 
Kết luận.
- GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành.
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau.
Tiết 5: Âm nhạc.
 Tập biểu diễn.
-GV :Gọi 2HS lên bốc thăm để hát bài mà mình bốc thăm.
 Thứ 5 ngày .17.. tháng .12.. năm 200 9
Tiết1: Thể dục:
	 sơ kết học kỳ i
I. Mục tiêu:
	1. Sơ kết học kỳ I, yêu cầu HS sinh hệ thông được các kiến thức,
2.Kĩ năng: kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng học tập tốt hơn nữa.
	- Chới trò chơi "Đua ngựa" hoặc trò chơi HS ưa thích, yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm - phương tiện.
	- Địa điểm: Trên sân trường.
	- Phương tiện : Còi, vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu.
1. Nhận lớp.
5'
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND bài.
 x x x x
2. KĐ:
 x x x x
- Soay khớp cổ tay cổ chân,
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
B. Phần cơ bản:
1. Sơ kết học kỳ I.
25'
- GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong học kỳ I.
+ Tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số.
+ Bài TD phát triển chung.
+ TD rèn luyện tư thế và kỹ năng vận đông cơ bản
+ Trò chơi vận động
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS trong lớp, khen ngợi và biểu dương những HS và tổ làm tốt.
2. Trò chơi đua ngựa.
*MT:yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
-> GV nhận xét.
C. Phần kết luận.
5'
- ĐHXL: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
x x x x
- GV + HS hệ thống bài.
x x x x
- GV giao BTVN.
Tiết 2.Tập viết:
 	ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu HTL (từ đầu năm học)
2. Luyện tập viết đơn (gửi th viện trờng xin cấp lại thẻ đọc sách.
3.HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. KT tập đọc (1/3 số HS)
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị th viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị th viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố dạn dò:
- Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3;Toán:
luyện tập
A. Mục tiêu:
	1.KT: Giúp HS công thức tính chu vi HCN và tính chu vi HV
2Kĩ năng;vận dụng qua việc gải các bài toán có ND hình học.
3.Thái độ ;HS có thái độ gnhiêm túc trong học tập.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:	- Nêu cách tính chu vi HCN ? (1HS)
	- Nêu cách tính chu vi HV? (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB:
* HĐ1: Bài tập
1. Bài 1:MT. áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - NX.
GV NX ghi điểm.
Bài giải.
a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đ/S: 100 (m)
b) Chu vi HCN là: 
(15 + 18) x 2 = 46 (cm)
Đ/S: 46 (cm)
2/ Bài 2:*MT. áp dụng quy tắc tính đợc chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
Đ/S: 2m
- GV nhận xét
3. Bài 3: HS tính đợc cạnh của HV
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cách làm ngợc lại với BT2
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải
Độ dài của cạnh HV là
24 : 4 = 6 cm
Đ/S: 6 cm
- GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Bài 4:HS tính đợc chiều dài HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- yêu cầu làm vào vở.
Bài Giải
Chiều dài HCN là:
60 - 20 = 40 (m)
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
III. Kết luận.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết4:Tự nhiên xã hội:
	Vệ sinh môi trường 
I. Mục tiêu:
 	1.Kiến thức. Nêu được tác hại của rác rải đối với sức khoẻ con người.
2.Kĩ năng: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối với môi trường sống.
3Thái độ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải với sức khoẻ con người.
* Tiến hành:
- Bước 1 : Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1+2 sau đó trả lời câu hỏi. 
- HS thảo luận theo nhóm.
Câu hỏi:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào? 
+ Bước 2 : GV gọi HS trình bày.
- 1 số nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung 
-> GV hỏi thêm 
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- HS trả lời 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
- GV giới thiệu 1 số cách sử lí rác hợp vệ sinh .
c. Hoạt động 3 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai . 
- GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát. 
- HS tập sáng tác 
- HS hát 
-> GV nhận xét, tuyên dương 
3.Kết luận:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5.Tăng cường Toán:
luyện tập
A. Mục tiêu:
	1.KT: Giúp HS công thức tính chu vi HCN và tính chu vi HV
2Kĩ năng;vận dụng qua việc gải các bài toán có ND hình học.
3.Thái độ ;HS có thái độ gnhiêm túc trong học tập.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:	- Nêu cách tính chu vi HCN ? (1HS)
	- Nêu cách tính chu vi HV? (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB:
* HĐ1: Bài tập
1. Bài 1:MT. áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - NX.
GV NX ghi điểm.
Bài giải.
a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đ/S: 100 (m)
b) Chu vi HCN là: 
(15 + 18) x 2 = 46 (cm)
Đ/S: 46 (cm)
2/ Bài 2:*MT. áp dụng quy tắc tính đợc chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
Đ/S: 2m
- GV nhận xét
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
 Tiết 1. chính tả :
	ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
	2. Rèn kỹ năng viết: Viết đợc một lá th đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi ngời thân (hoặc một ngời mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa.
3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học.
- 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL.
- Giấy rơi để viết th (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
	1.GTB:
	2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS ) thực hiện nh tiết 5.
3. Bài tập 2: *MT:Viết đợc một lá th đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi ngời thân (hoặc một ngời mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tợng viết th.
- Một ngời thân hoặc một ngời mình quý mến.
+ ND th?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
+ Các em chọn viết th cho ai?
-> 3 -> 4 HS nêu.
+ Các em muốn hỏi thăm ngời đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: Em viết th cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
VD: em viết th cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- HS mở sách + đọc lại bức th.
- HS viết th.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Kết luận.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Tiết 2: Tập làm văn:
 	ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng .
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
	2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy.
3.TĐ:Có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi tên các bài HTL.
	- 3 - > phiếu viết ND BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
2. KT học thuộc lòng (số HS còn lại) thực hiện nh tiết 5 + 6
3. BT 2:*MT: Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy	
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu.
- HS nghe.
- HS đọc thầm lại truyện vui: Ngời nhút nhát.
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GVtheo dõi HS làm bài.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
à HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
- 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu.
- Có đúng là ngời bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18a.doc