Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 17

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1.Kiến thức:

- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .

- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu.

3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập .

B.Kể chuyện;

-Hiểu nội dung câu chuyện.

-Nghe và kể lại câu chuyện.

-Nghiêm túc trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 về tổ 
*MT:Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi.
- GV cho HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi 
- GV quan sát, HD thêm cho HS.
C. Phần kết luận : 
5'
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhà 
Tiết2	:	Chính tả (Nghe viết)
	Vầng trăng quê em
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức; Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em.
2. Kĩ năng:Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r)
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB-KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. HD :học sinh nghe -viết 
 *MT;hiểu đoạn cần viết.
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
* GV giúp HS nắm ND bài;
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? 
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt.
- Giúp HS nhận xét chính tả: 
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? 
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
2. HD làm bài tập 
* Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 
- 2HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét bài đúng:
a. Gì - dẻo - ra - duyên
3. Kết luận :
- Về nhà học thuộc lòng các câu đố 
- HS nghe 
- Chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3;Toán 
	Luyện tập 
A. Mục tiêu:
	-1.Kiến thức; thực hiện tính giá của biểu thức.
2Kĩ năng; Xếp hình theo mẫu 
- So sánh giá trị của biểu thức với 1 số.
3Thái dộ :HS nghiêm túc trong học tập .
B. Các hoạt động dạy học:
I. GTB-KTBC: 	Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
II. PTB:
* Hoạt động 1: Bài tập:
1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức 
a. Bài 1 (82)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
b. Bài 2 ( 82 ) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22)= 41
3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
III.Kết luận : 
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học.
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
	 Đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
2Kĩ năng;hiểu và thực hiện đúng nọi quy của an toàn khi đi xe đạp .
3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
III. Các hoạt động dạy học:
1.GTB- KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. PTB:.
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
* Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Bước 2:
+ GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
* Tiến hành:
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác bổ sung.
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi 
- HS nghe 
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh 
- Cả lớp quay tròn 2 tay 
+ Đèn đỏ 
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
3. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết5: Tăng cường TV.
	 Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu.
3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
B.PTB:
1. Luyện đọc:
*MT;hs Đọc lưu loát câu đoạn,cả bài.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
 Ngày giảng Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2009
Tiết1; Tập đọc: 
	 Anh Đom Đóm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc.
- Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ,đọc hiểu.
3.Thái độ ;HS nghiêm .túc trong học tập. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB-KTBC: 	- 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Luyện đọc:
*MT:HS đọc dúng câu ,đoạn trong bài. - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp.
a. GV đọc bài thơ 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng.
- HS nối tiếp đọc 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Đọc đồng thanh 
- HS đọc đối thoại 1 lần 
2. Tìm hiểu bài:
*MT.:hiểu nội dung của bài.
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
- Đi gác cho người khác ngủ yên 
* GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn 
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ?
- Chuyên cần 
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
- Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông 
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ?
- HS nêu 
3. Học thuộc lòng bài thơ:
- 2HS thi đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng 
- HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ 
- 2HS thi đọc thuộc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4Kế luận:
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2:Luyện từ và câu
	Ôn về từ chỉ đặc điểm
	ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức; Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
2.Kĩ năng: Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.)
3.Thái độ; Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A.GTB- KTBC: 	- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS)
	- HS + GV nhận xét
B. PTB:
1. HD làm bài tập.*Học sinh biết và làm được các bài tập có trong bài.
a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến .
- HD học sinh làm.
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng mồ côi tài trí/.
- GV nhận xét 
Chủ quán tham lam..
b. Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
Ai
Thế nào
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa vươn
thơm ngát
- GV nhận xét chấm điểm.
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán bảng 3 bằng giấy
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
2. Kết luận :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học:
Tiết 3:Toán: 
	 	Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
2Kĩ năng; Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập .
B. Các hoạt động dạy học:
I.GTB-KTBC: 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
	- HS + GV nhận xét 
II. PTB:
* Hoạt động 1: Bài tập Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức.
a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính `
- 2HS nêu cách tính 
- GV yêu cầu làm vào bảng con. 
324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
21 x 3 : 9 = 63 : 9
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 = 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
b. Bài: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm vào vở 
15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
201 + 39 : 3 = 201 + 13
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 = 214...
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
(100 + 11) + 9 = 111 x 9
- GV sửa sai cho HS
 = 999
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó
VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50
 = 36
Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.
đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm 
Tóm tắt 
Bài giải 
Có: 800 cái bánh 
C1: Số hộp bánh xếp được là:
1 hộp xếp: 4 cái bánh 
800 : 4 = 200 (hộp )
1 thùng có : 5 hộp 
Số thùng bánh xếp được là:
Cóthùng bánh ?
200 : 5 = 40 (thùng)
C2: 
Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là 
800 : 20 = 40 (thùng)
- GV gọi HS nhận xét 
Đ/S: 40 thùng.
GV nhận xét.
III.Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiết:4Thủ công:
	Cắt, dán chữ "vui vẻ"
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ.
2Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật.
-3.Thái độ ;HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ
- HS quan sát và trả lời.
*Hiểu quy tắc và cấu tạo của chữ..
+ Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ?
- HS nêu: V,U,I,E.
+ Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ?
- HS nêu 
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
- Các chữ đều tiến hành theo 3 bước
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu 
*Thực hầnhn toàn
- GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10.
- HS nghe 
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi.
(H2a,b)
- Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ 
- Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- HS quan sát 
- Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán 
- HS quan sát 
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi
- HS thực hành theo nhóm.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
Kết luận :
- GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành.
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau.
Tiết 5: Âm nhạc : Dành cho địa phương.((Ôn tập 3 bài hát : lớp chúng ta đoàn kết
 Con chim non , ngày mùa vui)).
I. Mục tiêu:
1Kiến thưc: Hát đúng gia điệu, thuộc lời ca, phát âm roc ràng, hoà giọng.
2.Kĩ năng: Hát két hợp vận động và gõ đệm .
- Thực hiện trò chơi : tìm tên bài hát 
3.Thái độ : HS nghiêm túc trong học tập,và yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị trò chơi 
III. Các hoạt độngdạy học :
A.GTB- KTBC : - Hát bài : Con chim non, ngày mùa vui ( 2 HS )
	 -> HS + GV nhận xét 
B. PTB :
a. Hoạt động 1 :*MT: Ôn bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết 
- GV yêu cầu HS ôn tập 
- HS hát 1 - 2 lần sau đó gõ đệm 
- GV yêu cầu gõ đệm 
+ Đệm theo phách
Lớp chúng mình rất rất vui. Anh 
x x x x x
em ta chàn hoà tình thân.
x x x
- HS gõ đệm theo phách.
HS hát + vận động phụ hoạ.
-> GV quan sát + HD thêm cho HS.
b) HĐ 2: Ôn tập bài hát con chim non.
+ HS hát theo tổ, nhóm, dãy,bàn, cá nhân.
- GV đánh nhịp 3/4
 3
 1 2
- HS hát + gõ nhịp 3/4
- GV nghe sửa sai cho HS 
c) HĐ 3: Ôn tập bài hát : Ngày Mùa Vui.
- HS tập hát đúng và thuộc lời ca.
- GV yêu cầu HS gõ đệm theo tiết tấu
 Ngoài đồng lúa chín thơm
 Con chim hót trong vờn
-> GV nghe sửa sai.
- HS gõ đệm theo tiết tấu của bài hát.
d) HĐ 4: Trò chơi : Tìm bài hát.
- GV hát bằng một nguyên âm a hoặc u 1 giai điệu trong số 3 bài hát.
- HS đoán xem ở bài hát nào.
- HS nhận xét.
3. Kết luận:.
- Nêu ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009
Thể dục 
 Tiết 1: Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện t thế cơ bản 
I. Mục tiêu : 
1Kiến thức: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc .
2.Kĩ năng: Yêu cầu HS thực hiện đợc động tác ở mức tơng đối chính xác .
- Ôn đi vợt chớng ngại vật thấp, đi chuyển hớng phải, trái . Yêu cầu HS thực hiện đợc dộng tác thuần thục .
- Chơi trò chơi " Mỡo đuổi chuột ". Yêu cầu HS tham gia chơi tơng đối chủ động.
3.Thái độ:HS chủ động trong học tập và nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm phơng tiện :
- Địa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập 
- Phơng tiện : dụng cụ, kể sẵn các vật cho tập đi
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Đ/ lợng 
Phơng pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu :
1. Nhận lớp : 
 5' 
ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 X x x x
 X x x x
2. Khởi động: 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Trò chơi kéo ca lừa sẻ 
B. Phần cơ bản : 
*Thực hiện động tác tương đối chính xác.
22 - 25 ' 
ĐHÔT : 
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc .
6 -8'
 X x x x
 X x x x 
- Lần 1 GV điều khiẻn - HS tập 
- Các lần sau GV chia tổ cho lớp trởng điều khiển .
2. Ôn đi vợt chớng ngại vật, đi chuyển hớng phải, trái .
 7 -9 '
- Đội hình ôn nh đội hình TT 
- GV điều khiển 
1 lần 
- Từng tổ trình diễn 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 
5 - 7' 
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi 
*MT:Yêu cầu HS tham gia chơi tơng đối chủ động.
- GV cho HS chơi 
ĐHTC : 
- GV quan sát, HS thêm 
C. Phần kết luận :
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học và giaobài tập vè nhà .
 5 ' 
ĐHXL : 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 x x x x
 x x x
______________________________________
Tập viết
	Tiết 1: ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu:
	1.kiến thức: viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng.
	-2.Kĩ năng:Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ
	- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
3.Thái độ ;HS nghiêm túc trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa N.
	- Tên riêng: Ngô Quyền.
III. Các hoạt động dạy học.
A.GTB- KTBC: Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1.HD HS viết bảng con.
*Hiểu cấu tạo của chữ n
a) Luyện viết chữ hoa.
- Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài.
- N, Q, Đ
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
*MT:Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ
 - GV đọc N, Q, Đ
- HS viết vào bảng con 3 lần.
- GV qua sát sửa sai cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
-
 GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc Ngô Quyền.
- GV giớ thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền.
- HS nghe.
- GV hớng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết 2 lần
-> Quan sát, sửa sai.
c) HD viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao
- HS nghe.
- GV đọc Nghẹ, Non
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
2. HD viết vào vở.
*Học sinh viết đúng cỡ chữ theo quy định .
- GV nêu yâu cầu.
- HS nghe.
- HS viết vào bảng.
- GV quán sát uốn lắn cho HS.
3. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét bài viết
- HS nghe.
4. Két luận .
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Toán 
	Tiết 3 : Hình chữ nhật 
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài banừg nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là 4 góc vuông .
2.Kĩ năng: Vẽ và ghi tên đợc hình chữ nhật .
3.Thái độ ;HS nghiêm túc trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học .
- Một số mô hình có dạng hình chữ nhật .
- Ê ke để kẻ kiẻm tra góc vuông, thớc đo chiều dài .
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB-KTBC: - 1 HS làm bài tập 2 tiết 83 
	-> HS + GV nhận xét 
B.PTB:
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật .
* HS, biếtđợc những đặc điểm của hình chữ nhật . 
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình . 
- HS quan sát hình chữ nhật 
- HS đọc : HCn ABCD, hình tứ giác ABCD 
- GV giới thiệu : Đây là HCN ABCD 
- HS lắng nghe 
- GV yêu cầu HS dùng thớc để đo độ dài các cạnh HCN 
- HS thực hành đo 
+ So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? 
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD 
+ So sánh độ dài cạnh AD và BC ? 
- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạn BC 
+ So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? 
- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạn AD .
 - GV giới thiệu : Hai cạnh AB và CD đợc coi là hai cạnh dài của HCNvà hai cạnh này bằng nhau . 
- HS nghe 
- Hai cạnh AD và BC đợc coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . 
- HS nghe 
- Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC 
- HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC 
- Hãy dùng thớc kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD 
- HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông 
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN 
- Nêu lại đặc điểm của HCN ? 
- HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 : * HS nhận biết đợc HCN .
- GV gọi HS nêu yêucầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sauđó dùng thớc và ê ke để kiểm tra lại 
- HS làm theo yêu cầu của GV 
= HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN 
-> GV chữa bài và củng cố 
b. Bài 2 : * HS biết dùng thớc đo chính xác độ dài các cạnh . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS dùng thớc để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kếtquả 
- độ dài : AB = CD = 4cm 
 AD = BC = 3cm 
- Độ dài : MN = PQ = 5 cm 
 MQ = NP = 2 cm 
-> HS + GV nhận xét - ghi điểm 
c. Bài 3 : * Dùng trực giác nhận biết đúng các HCN . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêucầu BT 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . 
- HS nêu : Các HCN là : 
 ABNM, MNCD, ABCD 
-> HS + GV nhận xét 
d. Bài 4 : * HS vẽ đợc HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS vẽ 
- HS vẽ dới hình thức thi 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
III. Kết luận: 
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- 2 HS nêu 
- Tìm các đò dùng có dạng HCN 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
_________________________________
Tự nhiên xã hội :
	 Tiết 4: Ôn tập - kiểm tra học kì 1 
I. mục tiêu : 
	1.Kiến thức;Kể tên các cơ quan trong cơ thẻ người .
- Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nớc tiểu, thần kinh .
2.Kĩ năng :Vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình các cơ quan trong cơ thể 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh 
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện đợc tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
* Tiến hành :
+ Bớc 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng 
- HS quan sát 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) 
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu 
- HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét 
- HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó .
- HS nhận xét 
-> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng .
- GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác .
2. Kết luận : 
- Nêu ND bài 
- GV HD HS ôn tập HK1 
- GV nhận xét giờ học 
Tiết 5Tăng cường toán 
	 	Luyện tập
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
2Kĩ năng; Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.
3.Thái độ:HS nghiêm t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17a.doc