I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1.Kiến thức:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu.
3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập .
B.Kể chuyện;
-Hiểu nội dung câu chuyện.
-Nghe và kể lại câu chuyện.
-Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK
về tổ *MT:Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS. C. Phần kết luận : 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Tiết2 : Chính tả (Nghe viết) Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: 1.Kiến thức; Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. 2. Kĩ năng:Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r) II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: A. GTB-KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. HD :học sinh nghe -viết *MT;hiểu đoạn cần viết. a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại * GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 2. HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng - 2HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài đúng: a. Gì - dẻo - ra - duyên 3. Kết luận : - Về nhà học thuộc lòng các câu đố - HS nghe - Chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 3;Toán Luyện tập A. Mục tiêu: -1.Kiến thức; thực hiện tính giá của biểu thức. 2Kĩ năng; Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. 3Thái dộ :HS nghiêm túc trong học tập . B. Các hoạt động dạy học: I. GTB-KTBC: Nêu qui tắc tính giá trị của biểu biểu thức có dấu ngoặc ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. PTB: * Hoạt động 1: Bài tập: 1. Bài 1 +2: áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức a. Bài 1 (82) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 b. Bài 2 ( 82 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính - 2 HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào vở ( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2 = 442 - Gv theo dõi HS làm bài 421 - 200 x 2 = 421 - 100 = 21 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài 3: (82): áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức sau đó điền dấu. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách làm - 1HS nêu - GV yêu cầu làm vào bảng con. ( 12 + 11) x 3 > 45 - GV sửa sai cho HS 11 + (52 - 22)= 41 3. Bài 4 (82): Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách xếp - HS xếp + 1 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét. III.Kết luận : - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học. Tiết 1: Tự nhiên xã hội Đi xe đạp an toàn I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. 2Kĩ năng;hiểu và thực hiện đúng nọi quy của an toàn khi đi xe đạp . 3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, áp phích về ATGT. - Các hình trong SGK 64, 65. III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB- KTBC: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 2. PTB:. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát. - Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai. - Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. * Tiến hành: - Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - HS thảo luận theo nhóm + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? - Bước 2: GV trình bày - 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT * Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV phổ biến cách chơi - HS nghe - HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Bước 2: GV hô + Đèn xanh - Cả lớp quay tròn 2 tay + Đèn đỏ - Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ. Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. 3. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết5: Tăng cường TV. Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử . - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu. 3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập . II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: B.PTB: 1. Luyện đọc: *MT;hs Đọc lưu loát câu đoạn,cả bài. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn Ngày giảng Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2009 Tiết1; Tập đọc: Anh Đom Đóm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật; đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng ,đọc hiểu. 3.Thái độ ;HS nghiêm .túc trong học tập. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. GTB-KTBC: - 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. Luyện đọc: *MT:HS đọc dúng câu ,đoạn trong bài. - Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp. a. GV đọc bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng. - HS nối tiếp đọc - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N3 - Đọc đồng thanh - HS đọc đối thoại 1 lần 2. Tìm hiểu bài: *MT.:hiểu nội dung của bài. - Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Đi gác cho người khác ngủ yên * GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ? - Chuyên cần - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm - Chị cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ? - HS nêu 3. Học thuộc lòng bài thơ: - 2HS thi đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS thuộc lòng - HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ - 2HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4Kế luận: - Nêu ND chính của bài thơ ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 2:Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu: Ai thế nào ? dấu phẩy. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức; Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. 2.Kĩ năng: Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể.) 3.Thái độ; Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3. III. Các hoạt động dạy - học: A.GTB- KTBC: - Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16) (2HS) - HS + GV nhận xét B. PTB: 1. HD làm bài tập.*Học sinh biết và làm được các bài tập có trong bài. a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến . - HD học sinh làm. a. Mến dũng cảm / tốt bụng b. Đom đóm chuyên cần/ chăm chỉ. c. Chàng mồ côi tài trí/. - GV nhận xét Chủ quán tham lam.. b. Bước 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm. Ai Thế nào - GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét. Bác nông dân rất chăm chỉ Bông hoa vươn thơm ngát - GV nhận xét chấm điểm. Buổi sớm hôm qua lạnh buốt c. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán bảng 3 bằng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 2. Kết luận : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học: Tiết 3:Toán: Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức 2Kĩ năng; Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. 3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập . B. Các hoạt động dạy học: I.GTB-KTBC: 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - HS + GV nhận xét II. PTB: * Hoạt động 1: Bài tập Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức. a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 b. Bài: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 - GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 214... - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 - GV sửa sai cho HS = 999 d. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36. đ. Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vở + 1HS lên bảng làm Tóm tắt Bài giải Có: 800 cái bánh C1: Số hộp bánh xếp được là: 1 hộp xếp: 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp ) 1 thùng có : 5 hộp Số thùng bánh xếp được là: Cóthùng bánh ? 200 : 5 = 40 (thùng) C2: Mỗi thùng có số bánh là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là 800 : 20 = 40 (thùng) - GV gọi HS nhận xét Đ/S: 40 thùng. GV nhận xét. III.Kết luận: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết:4Thủ công: Cắt, dán chữ "vui vẻ" I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẻ. 2Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỹ thuật. -3.Thái độ ;HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Chuẩn bị của GV: - Mẫu chữ vui vẻ - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ. - Giấy TC, thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. H động 1: HD học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - HS quan sát và trả lời. *Hiểu quy tắc và cấu tạo của chữ.. + Nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ ? - HS nêu: V,U,I,E. + Nhận xét khoảng cách các chữ trong mẫu chữ ? - HS nêu + Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I - Các chữ đều tiến hành theo 3 bước - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2. H.Động 2: GV hướng dẫn mẫu *Thực hầnhn toàn - GV: Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I như đã học ở bài 7, 8, 9,10. - HS nghe - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ Vui Vẻ và dấu hỏi. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong 1 ô, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo lật mặt sau được dấu hỏi. (H2a,b) - Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ - Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã được trên đường chuẩn, giữa các chữ cái cách nhau 1 ô giữa các chữ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - HS quan sát - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ -> dán - HS quan sát * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ và dấu hỏi - HS thực hành theo nhóm. - GV quan sát, HD thêm cho HS Kết luận : - GV nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng thực hành. - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Tiết 5: Âm nhạc : Dành cho địa phương.((Ôn tập 3 bài hát : lớp chúng ta đoàn kết Con chim non , ngày mùa vui)). I. Mục tiêu: 1Kiến thưc: Hát đúng gia điệu, thuộc lời ca, phát âm roc ràng, hoà giọng. 2.Kĩ năng: Hát két hợp vận động và gõ đệm . - Thực hiện trò chơi : tìm tên bài hát 3.Thái độ : HS nghiêm túc trong học tập,và yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị trò chơi III. Các hoạt độngdạy học : A.GTB- KTBC : - Hát bài : Con chim non, ngày mùa vui ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. PTB : a. Hoạt động 1 :*MT: Ôn bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết - GV yêu cầu HS ôn tập - HS hát 1 - 2 lần sau đó gõ đệm - GV yêu cầu gõ đệm + Đệm theo phách Lớp chúng mình rất rất vui. Anh x x x x x em ta chàn hoà tình thân. x x x - HS gõ đệm theo phách. HS hát + vận động phụ hoạ. -> GV quan sát + HD thêm cho HS. b) HĐ 2: Ôn tập bài hát con chim non. + HS hát theo tổ, nhóm, dãy,bàn, cá nhân. - GV đánh nhịp 3/4 3 1 2 - HS hát + gõ nhịp 3/4 - GV nghe sửa sai cho HS c) HĐ 3: Ôn tập bài hát : Ngày Mùa Vui. - HS tập hát đúng và thuộc lời ca. - GV yêu cầu HS gõ đệm theo tiết tấu Ngoài đồng lúa chín thơm Con chim hót trong vờn -> GV nghe sửa sai. - HS gõ đệm theo tiết tấu của bài hát. d) HĐ 4: Trò chơi : Tìm bài hát. - GV hát bằng một nguyên âm a hoặc u 1 giai điệu trong số 3 bài hát. - HS đoán xem ở bài hát nào. - HS nhận xét. 3. Kết luận:. - Nêu ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Thể dục Tiết 1: Ôn đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện t thế cơ bản I. Mục tiêu : 1Kiến thức: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . 2.Kĩ năng: Yêu cầu HS thực hiện đợc động tác ở mức tơng đối chính xác . - Ôn đi vợt chớng ngại vật thấp, đi chuyển hớng phải, trái . Yêu cầu HS thực hiện đợc dộng tác thuần thục . - Chơi trò chơi " Mỡo đuổi chuột ". Yêu cầu HS tham gia chơi tơng đối chủ động. 3.Thái độ:HS chủ động trong học tập và nghiêm túc trong học tập. II. Địa điểm phơng tiện : - Địa điểm : Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập - Phơng tiện : dụng cụ, kể sẵn các vật cho tập đi III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Đ/ lợng Phơng pháp tổ chức A. Phần giới thiệu : 1. Nhận lớp : 5' ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học X x x x X x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Trò chơi kéo ca lừa sẻ B. Phần cơ bản : *Thực hiện động tác tương đối chính xác. 22 - 25 ' ĐHÔT : 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . 6 -8' X x x x X x x x - Lần 1 GV điều khiẻn - HS tập - Các lần sau GV chia tổ cho lớp trởng điều khiển . 2. Ôn đi vợt chớng ngại vật, đi chuyển hớng phải, trái . 7 -9 ' - Đội hình ôn nh đội hình TT - GV điều khiển 1 lần - Từng tổ trình diễn 3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 5 - 7' - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi *MT:Yêu cầu HS tham gia chơi tơng đối chủ động. - GV cho HS chơi ĐHTC : - GV quan sát, HS thêm C. Phần kết luận : - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét tiết học và giaobài tập vè nhà . 5 ' ĐHXL : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học x x x x x x x ______________________________________ Tập viết Tiết 1: ôn chữ hoa N I. Mục tiêu: 1.kiến thức: viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng. -2.Kĩ năng:Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 3.Thái độ ;HS nghiêm túc trong học tập . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N. - Tên riêng: Ngô Quyền. III. Các hoạt động dạy học. A.GTB- KTBC: Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 (2HS) -> HS + GV nhận xét. B. PTB: 1.HD HS viết bảng con. *Hiểu cấu tạo của chữ n a) Luyện viết chữ hoa. - Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài. - N, Q, Đ - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. *MT:Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ - GV đọc N, Q, Đ - HS viết vào bảng con 3 lần. - GV qua sát sửa sai cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc Ngô Quyền. - GV giớ thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền. - HS nghe. - GV hớng dẫn HS viết bảng con. - HS viết 2 lần -> Quan sát, sửa sai. c) HD viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao - HS nghe. - GV đọc Nghẹ, Non - HS viết vào bảng. - GV quan sát sửa sai cho HS. 2. HD viết vào vở. *Học sinh viết đúng cỡ chữ theo quy định . - GV nêu yâu cầu. - HS nghe. - HS viết vào bảng. - GV quán sát uốn lắn cho HS. 3. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài viết - HS nghe. 4. Két luận . - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán Tiết 3 : Hình chữ nhật I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài banừg nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là 4 góc vuông . 2.Kĩ năng: Vẽ và ghi tên đợc hình chữ nhật . 3.Thái độ ;HS nghiêm túc trong học tập . II. Đồ dùng dạy học . - Một số mô hình có dạng hình chữ nhật . - Ê ke để kẻ kiẻm tra góc vuông, thớc đo chiều dài . III. Các hoạt động dạy học: A. GTB-KTBC: - 1 HS làm bài tập 2 tiết 83 -> HS + GV nhận xét B.PTB: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật . * HS, biếtđợc những đặc điểm của hình chữ nhật . - GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình . - HS quan sát hình chữ nhật - HS đọc : HCn ABCD, hình tứ giác ABCD - GV giới thiệu : Đây là HCN ABCD - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS dùng thớc để đo độ dài các cạnh HCN - HS thực hành đo + So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD + So sánh độ dài cạnh AD và BC ? - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạn BC + So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạn AD . - GV giới thiệu : Hai cạnh AB và CD đợc coi là hai cạnh dài của HCNvà hai cạnh này bằng nhau . - HS nghe - Hai cạnh AD và BC đợc coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . - HS nghe - Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC - HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC - Hãy dùng thớc kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD - HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông - GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN - HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN - Nêu lại đặc điểm của HCN ? - HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 : * HS nhận biết đợc HCN . - GV gọi HS nêu yêucầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sauđó dùng thớc và ê ke để kiểm tra lại - HS làm theo yêu cầu của GV = HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN -> GV chữa bài và củng cố b. Bài 2 : * HS biết dùng thớc đo chính xác độ dài các cạnh . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thớc để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kếtquả - độ dài : AB = CD = 4cm AD = BC = 3cm - Độ dài : MN = PQ = 5 cm MQ = NP = 2 cm -> HS + GV nhận xét - ghi điểm c. Bài 3 : * Dùng trực giác nhận biết đúng các HCN . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêucầu BT - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . - HS nêu : Các HCN là : ABNM, MNCD, ABCD -> HS + GV nhận xét d. Bài 4 : * HS vẽ đợc HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS vẽ - HS vẽ dới hình thức thi - HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm III. Kết luận: - Nêu đặc điểm của HCN ? - 2 HS nêu - Tìm các đò dùng có dạng HCN - Về nhà chuẩn bị bài sau _________________________________ Tự nhiên xã hội : Tiết 4: Ôn tập - kiểm tra học kì 1 I. mục tiêu : 1.Kiến thức;Kể tên các cơ quan trong cơ thẻ người . - Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nớc tiểu, thần kinh . 2.Kĩ năng :Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện đợc tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . * Tiến hành : + Bớc 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - HS quan sát - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó . - HS nhận xét -> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác . 2. Kết luận : - Nêu ND bài - GV HD HS ôn tập HK1 - GV nhận xét giờ học Tiết 5Tăng cường toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức 2Kĩ năng; Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. 3.Thái độ:HS nghiêm t
Tài liệu đính kèm: