Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 13

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

 1. Kiến thức.

 - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy

 - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).

 - Biết được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.

 3.Thái độ.Nghiêm túc trong học tập

*HS:Khó khăn về học :đọc được câu ,đoạn trong bài.Hiểucác từ khó trongbài

B. Kể chuyện:

1.Kiến thức : Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.

2. Kỹ năng :Rèn kĩ năng nghe,hiểu cốt truyện.

3.Thái độ :Yêu thích môn kể chuyện

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 3 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừa tập -> HS tập theoS HS HSHS 
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
*MT.Tham gia chơi chủ động .
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. Phần kết luận:
5'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV nhận xét bài học
 x x x x 
- GV giao bài tập về nhà
Tiết 2:
Chính tả: (nghe viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
	2. Kĩ năng:Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
3.Thái độ :Nghiêm túc trong học tập.
*BVMT:Giáo dục yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên,từ đố yêu quý môi trường xung quanhcó ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
A.GTB –KTBC. GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS viêt chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
* GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thê nào?
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
3. Kết luận:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
* Đánh giá tiêt học
Tiết 3:
Toán
luyện tập
A. Mục tiêu:	
1.Kiến thức: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính).
3. Thái độ :Nghiêm túc trong giờ học .
B. Các hoạt động dạy - học.
I. GTB -KTBC: 
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. PTB:
* Hoạt động 1: Bài tập
:*MT Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
Bài1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
-> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
4
6
7
7
Số lớn gấp mấy lền số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét
+ HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn bằng hai bước tính.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng số bò
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
* Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4:
Tự nhiên xã hội
một số hoạt động ở trường
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
2.Kĩ năng:Nêu ích lợi của các hoạt động trên.
3Thái độ:Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 48, 49 (SGK)
	III. Các hoạt đọng dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.
- Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
*Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và trả lời câu hỏi của bạn.
+ HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo cặp.
- Bước 2: GV gọi HS hỏi và trả lời.
+ 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trước lớp
VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? GV nhận xét.
-> HS nhận xét
* Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí. Văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, tưới hoa  
2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
* Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
* Tiến hành: 
- Bước 1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để điền vào phiếu.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày kết quả.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề cập đến.
- Bước 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ.
+ HS chú ý nghe.
* Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, có thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài học? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5
Tăng cường TV-Luyện đọc
người con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
	1. Kiến thức.
	- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy 
	- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
	2. kỹ năng.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).
	- Biết được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
 3.Thái độ.Nghiêm túc trong học tập 
II/Các hoạt dạy học.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:
Tập đọc
của tùng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược 
	- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
	- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài. (Bến hải, hiền lương, đồi mồi, bạch kim)
	- Biết được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta
 2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năngđọc thành tiếng ,đọc hiểu.
3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập.
*BVMT:HS cảm nhận được vẻ đẹp cảu thiên nhiên,từ đố thêm tự hào về quê hương đất nướcvà có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG
III. Các hoạt động dạy học:
A. GTB- KTBC:
	- Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS), trả lời câu hỏi
	-> HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. . Luyện đọc;*MT.Đọc lưu loát toàn bài. - Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lược 
	- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
a) GV đọc toàn bài:
- Hướng dẫn HS đọc
- HS chú ý nghe
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài.
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài.
- HS đọc đồng thanh
2. Tìm hiểu bài:
*MT.Hiểu nội dung của bài. Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu?
- ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao
- Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nước biển có gì đặc biệt?
-> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
-> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc.
3. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2	
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn
- Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
5. Kết luận .
- Nêu nội dung bài văn? 
-1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 2:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ địa phương,
dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
1.KT: Nhận xét và sử dụng một số từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương.
2.KN Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
3Thái độ :Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. GTB -KTBC:
	- HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
	 -> HS + GVnhận xét
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận 
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lượt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
mẹ nờ/ mẹ à. 
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài
- 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
2. Kết luận :
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đáng giá tiết học:
Tiết 3:	
Toán
bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:Lập bảng nhân 9.
	2.Kĩ năng:Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
3.Thái độ; Nghiêm túc trong học tập .
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. GTB -Ôn luyện: Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học HS tập bảng nhân 9.
* HS lập được và thuộc lòng bảng nhân 9.
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn
- HS quan sát.
- GV giới thiệu 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 được lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc 
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 được lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9
-> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 được lấy mấy lần?
-> 9 được lấy 1 lần
GV viết : 9 x 2 = 18
-> Vài HS đọc
Vì sao em tìm được kết quả bằng 18
-> HS nêu 9 + 9 = 18
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10
-> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27
do đó 9 x 3 = 27
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân 9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt đọng 2: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét
- HS nhận xét
-> GV nhận xét.
d) Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu
- 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả
-> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
III. Kết luận.
- Đọc lại bảng nhân 9
- 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 4:
Thủ công
cắt, dán chữ h, u. (T1)
I. Mục tiêu:
	1.KT:HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
2.KN Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
3TĐ: HS thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mộu chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hoạt động: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô
-> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa ben phải giống nhau
 2 Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu
- Kẻ cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bước 1: Kẻ chữ H, U
- Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào hai hình chữ nhật, sau đó kẻ theo các điểm đánh dấu (chữ U cần vẽ các đường lượn góc).
- HS quan sát.
- Bước 3: cắt chữ H, U
- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U , bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ H, U
- Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
- Bôi hồ và gián chữ
- HS quan sát.
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
- HS thực hành theo nhóm.
IV. Kết luận.
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 5:
âm nhạc
ôn tập: bài con chim non
I. Mục tiêu:
1.KT: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
2.KN: Tập hát nhấn đúng phách mạch của nhịp 3/4.
 - Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát.
3.TĐ: Yêu thích môn học hát.
II. Chuẩn bị của GV:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Các động tác vận động phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.GTB -KTBC:
	- Bài hát con chim non? (3 HS) -> HS + GC nhận xét.
2. PTB:
a) Hoạt động 1: Ôn lại bài hát con chim non.
- GV cho HS nghe bằng nhạc
- HS nghe
- Lần lượt cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm
-> GV nghe sửa sai cho HS
- GV yêu cầu HS hát + gõ đệm theo nhịp 3.
+ Phách mạch: Vỗ hai tay xuống bàn
+ HS hát gõ nhịp theo nhịp 3
+ Phách nhẹ: Võ hai tay vào nhau
+ GV yêu cầu HS dùng 2 nhạc cụ gõ theo nhịp 3.
- HS dùng hai nhạc cụ
+ nhóm1: Gõ trống phách mạnh
+ nhóm2: Gõ thanh phách, 2 phách nhẹ
-> GV quan sát sửa sai cho HS
b) Hoạt động 2: *Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3
- GV hướng dẫn các động tác theo hiệu lệnh đếm 1- 3 - 3
- HS thực hiện các động tác theo hiệu lệnh.
- GV hát
- HS vận động theo các động tác đã hướng dẫn
- GC gọi HS lên trình diễn
- 1 vài HS lên trình diễn
-> HS nhận xét, bình chọn.
-> GV nhận xét tuyên dương.
III. Kết luận :
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
* Đánh giá tiết học.
 Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1:
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi đua ngựa
I. Mục tiêu:
1.Kién thức : Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
2.Kĩ năng:HS thực hiện động tác tương đối đúng.
3.Thái độ :Yêu thích môn học .
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu.
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sỹ số
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
 x x x x x 
 x x x x x 
2. Khởi động:
- Chạy chậm theo hàng dọc.
- Khởi đọng kĩ các khớp
- Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ
B. Phần cơ bản:
22- 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- ĐHTL: x x x
*MT:Thực hiện động tác tương đối đúng.
 x x x
- GV chia tổ cho HS thực hiện
- GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô để tập.
- Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV.
- Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương.
2. Học trò chơi: "Đua ngựa"
*MT:Tham gia chơi chủ động.
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- ĐHTC:
0 0 0
0 0 0
- HS chơi trò chơi.
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS 
C. Phần kết luận:
5'
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ thả lỏng
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV nhận xét giao BT về nhà
Tiết 2:
Tập viết
ôn chữ hoa i
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức :Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
2.Kĩ năng :-Viết tên riêng (ông ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ.
3.Thái độ :Nghiêm túc trong học tập 
III. Các hoạt động dạy học:
	- Mẫu chữ hoa I, Ô, K
	- Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. GTB -KTBC:
	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. (1HS)
	- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
	-> GV nhận xét
B. PTB:
1. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K
- HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm -> GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
2. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
3. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Kết luận :
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
Tiết 3: Toán Luyện tập	
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
2Kĩ năng:Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập 
B. Các hoạt động dạy học:
I. GTB -Ôn luyện:
	Đọc bảng nhân 9 (3 HS)
	HS + GV nhận xét
II. PTB:
* Hoạt động 1:
a) Bài tập 1:*MT: Vận dụng được bảng nhân 9 để tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm vào SKG.
- GV gọi HS đọc kết quả.
-> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
b) Bài tập 2: *MT:Củng cố một cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 
- HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
-> GV nói thêm: 
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên 
9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
-> GV sửa sai cho HS
c) Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bước giải
-> HS nêu các bước giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là
3 x 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
d) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào SGK
- GV hướng dẫn HS cách làm
- VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, dưới 1 
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô
-> GV nhận xét
III. Kết luận:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4: 	
Tự nhiên xã hội
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
1.Kiến thức:Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.
2.Kĩ năng : Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
3.Thái độ :Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình 30 - 31 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. GTB -KTBC:
	- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )
	-> HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13a.doc