I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt , nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
3. Thái độ:
- Yêu quý lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
0) * HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn - Cả lớp ôn Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc và viết các số tròn trăm Cách tiến hành: a. Làm việc chung - Gắn các hình trục quan hệ về đvị, các chục, các trăm - Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó. 30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm) VD: Viết số 40 - HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt. + Viết số 200 - HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt. - Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800 - HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt - 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 3: Kể chuyện $ 28: Kho báu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình. 2. Kĩ năng: - HSTB: Kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép gợi ý kể 3 đoạn iII. hoạt động dạy- học: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện. Cách tiến hành: Bài 1: Kể từng đoạn theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm lại - Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn + Kể chi tiết các sự vật đó + Cho 2 HS làm mẫu ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ ý 2: Thức khuya dậy sớm ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay ý 4: Kết quả tốt đẹp * HS kể từng đoạn trong nhóm - 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn - Nhận xét Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. Cách tiến hành: - HS kể bằng lời của mình - GV nêu yêu cầu bài - Cho hs thi kể trước lớp. -kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. - HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất 3. Kết luận: - 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Về nhà kể cho người thân nghe Tiết 4: Chính tả (Nghe-viết) $ 55: Kho báu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết 1 đoạn văn trích trong truyện “kho báu”. - Làm bài tập trong SGK. 2. Kĩ năng: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 bài 3. 3. Thái độ: - Có ý thức viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3 III. các hoạt động dạy- học: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết. Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc bài - Đoạn trích nói về điều gì? - Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con - GV đọc bài HS nghe và viết bài - HS viết bài vào vở - Chấm chữa, bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: HS làm được bài 2 , bài 3. Cách tiến hành: Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập - Lớp làm vở bài tập Lời giải - 2 HS lên bảng chữa Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ Bài tập 3 (a) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập - Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố. Lời đáp a. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng 3. Kết luận: - Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết Ngày soạn: 15 – 3 – 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Cây dừa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người , biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh - Trả lời các câu hỏi trong SGK.Thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát. - Biết đọc thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có giọng điệu .(HS khá, giỏi). 3. Thái độ: - Yêu thích thơ Trần Đăng Khoa. II. đồ dùng dạy học: 1 cây hoa (Để học sinh hái hoa dân chủ) iII. các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Bày cây hoa có 19 câu hỏi trong 10 bông hoa - HS hái hoa trả lời nhanh các câu hỏi. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - Lớp đọc thầm lại a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Đọc theo 3 đoạn Trong bài Đ1: 4 dòng thơ đầu Đ2: 4 dòng tiếp Đ3: 6 dòng còn lại - Hướng dẫn HS đọc đúng + Bảng phụ - Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài - sgk Giải thích + Bạc phếch: bị mất màu, biến màu trắng cũ xấu + Đánh nhịp: (động tác đưa tay lên, đưa tay đều đặn ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc trước lớp. e. Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. Cách tiến hành: CH1: (1 học sinh đọc ) - Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ? - Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc mây xanh + Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật gợi trăng + Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếchđất + Quả dừa như đàn lợn những hũ rượu * 2 HS đọc lại 8 dòng đầu CH2: Em thích những câu thơ nào vì sao ? - HS phát biểu Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ Mục tiêu: HS thuộc 8 dòng thơ đầu. Cách tiến hành: - Cho hs đọc thuộc 8 dòng thơ đầu. - Cho thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Kết luận: HS học thuộc lòng từng phần bài thơ Thi đọc trước lớp. Nhận xét bạn đọc và bình chọn. - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bài thơ Tiết 2: Âm nhạc ( GV âm nhạc dạy) Tiết 3: Toán $ 137: So sánh số tròn trăm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các số tròn trăm 2. Kĩ năng: - Biết cách so sánh các số tròn trăm - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số . 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông to biểu diễn 100 ô vuông nhỏ (10 chục) III. các hoạt động dạy- học: 1. Giớ thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: So sánh số tròn trăm Mục tiêu: Biết cách so sánh các số tròn trăm, thứ tự các số tròn trăm. Cách tiến hành: - HS quan sát - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như sgk - Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ - HS lên ghi số : 200 và 300 - Hãy so sánh trên hình vẽ - Số 200 nhỏ hơn 300 - Gọi HS lên điền > < ? - 1 HS lên điền 200 < 300 300 > 200 Số 200 và số 300 thì ntn? Cả lớp đọc: hai trăm nhỏ hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm - GV viết lên bảng - HS so sánh 500 < 600 500 > 400 600 > 500 200 > 100 Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Biết cách so sánh các số tròn trăm Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số . Cách tiến hành: Bài 1: - Bài yêu cầu gì ? - Điền dấu vào chỗ chấm - HDHS quan sát sgk và điền dấu 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu 100 < 200 400 > 300 Điền các dấu >, <, = 300 > 200 700 < 800 HDHS so sánh 500 < 600 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900 < 1000 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc tên các số tròn trăm - Từ bé đến lớn : 100,2001000 - Từ lớn đến bé : 1000,900100 - GV vẽ tia số lên bảng - HS lần lượt điền các số tròn trăm còn thiếu vào tia số. * Trò chơi : Xếp các số tròn trăm + HS nghe và thực hiện + Phát phiếu cho các bạn trong tổ. Phiếu có viết các số trong trăm 100,200. - Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu 500 phát lên sát bạn có 400 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. Tiết 4: Luyện từ và câu $ 28: Từ ngữ về cây cối . Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì ?Dấu chấm, dấu phẩy. I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về cây cối . - Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì. Dấu chấm, dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số từ ngữ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ (BT1, BT3) III. các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 6 Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ về cây cối. Cách tiến hành: Bài tập 1 : - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS làm trong nhóm - Yêu cầu hs làm nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. * Chốt lại lời giải - Cây lương thực , thực phẩm Lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc vừng, khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải. Cây ăn quả Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn . Cây lấy gỗ Xoan, lim, gụ, táu, xến Cây bóng mát Bàng, phượng, bằng lăng Cây hoa Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng. Còn một số cây vừa cho quả, vừa cho bóng mát, (cây dâu) Hoạt động 2: Nhóm đôi. Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? Cách tiến hành: Bài tập 2 : - Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? - 2 HS làm mẫu - HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì? - HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo ăn. * Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập Hoạt động 3: Cá nhân Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. Cách tiến hành: Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở , 1 hs làm bảng phụ. - GV treo bảng phụ Lời giải - GV nhận xét. Chiều qua,Lanbố.Trongđiều. Song " Con về, bố nhé" 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học - Tìm đọc các loài cây Tiết 5: Đạo đức $ 28: Giúp đỡ người khuyết tật (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. 2. Kĩ năng: - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3. Thái độ: - HS có thái độ cảm thông , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. II. tài liệu phương tiện - Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1 II. các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Phân tích tranh Mục tiêu:Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ , giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật. Cách tiến hành: - Cả lớp quan sát tranh - Nội dung tranh vẽ gì? - 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học. -Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ? - HS thực hành theo cặp *KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có quyền được học tập. - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? - HS trả lời Hoạt động 2: : Trả lời theo cặp Mục tiêu: Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Cách tiến hành: - Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật ) *KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc. Hoạt động 3: : Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến của mình với tình huống cho trước. Cách tiến hành: - Lớp thảo luận và đưa ra ý kiến. KL: - Các ý a,b,c là đúng - ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ. a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm. b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c. Phân biệt đối trẻ em d. Giúp đỡ người của học 3. Kết luận: Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật Ngày soạn: 16 – 3 – 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) $ 56: Cây dừa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết trình bày 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa . - Làm bài tập 2 trong SGK. 2. Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được bài tập 2. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài. 3. Thái độ: - Có ý thức viết chữ sạch, đẹp. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 . III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết theo lời của GV - Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé, quở trách) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát. Cách tiến hành: Bước 1: GV đọc bài thơ 1 lần - 2 HS đọc bài - Nêu nội dung đoạn trích ? + Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người. Bước 2: HS viết bảng con - dang tay, hũ rượi, tàu dừa - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài vào vở. - Chấm 5-7 bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2. Cách tiến hành: Bài 2 : (a) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài Hướng dẫn HS làm - HS làm theo nhóm - 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức - 3,4 HS đọc lại - Tên cây cối bắt đầu bằng s Sắn, sim, sung, si, súng, sấu Nhận xét chữa bài - Tên cây cối bắt đầu bằng x Xoan, xà cừ, xà nu Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài - Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ - HS lên sửa lại cho đúng - Những chữ viết sai - Lớp đọc thầm Bắc, Sơn, Đình Cả - Lớp nháp - 2 HS đọc lại đoạn thơ Lời giải Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên 3. Kết luận: - Nhận xét giờ - Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng. Tiết 2: Toán $ 138: Các số tròn chục 110 đến 200 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200 . 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. 3. Thái độ: - Có hứng thú học môn Toán. II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục - Bộ lắp ghép hình I. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - So sánh các số tròn trăm a. 600 < 900 1000 > 800 b. 400 < 700 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hình thành kiến thức. Mục tiêu: Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200 . Cách tiến hành: 900 >300 a. Số tròn chục từ 110 đến 200 * Ôn tập các số tròn chục đã học - GV gắn lên bảng hình vẽ - Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết - Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết 10, 20, 30.100 - Nhận xét đặc điểm của số tròn chục - Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0 b. Học tiếp các số tròn chục - Như sgk - Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục * HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị HS điền (110) 110 (một trăm mười) lên bảng - Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 c. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng 120 < 130 -Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu - > < vào ô trống 130 >120 * Nhận xét các chữ số ở các hàng - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1 - Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120 (điền dấu > vào ô trống) Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. Biết cách so sánh các số tròn chục. Cách tiến hành: Bài 1 : Viết theo mẫu: - HS điền số thích hợp vào ô trống trong SGK. - Lớp đọc lại các số trong bảng Bài 2 : HS quan sát hình và điền dấu - HS làm sgk 110 < 120 150 > 130 120 > 110 130 < 150 Bài 3:Điều dấu >, <, = - HS làm bảng con 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 Bài 4 : Số - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200 Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác + HS lấy bộ hình và xếp đúng hình mẫu. (GV theo dõi giúp đỡ HS yếu) + 1 HS lên bảng xếp 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học Tiết 3: Tập viết $ 28: Chữ hoa y I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ . - Viết chữ và câu ứng dụng : yêu ( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); yêu luỹ tre làng ( 3 lần). 2. Kĩ năng: - Viết đúng mẫu chữ , trình bày sạch đẹp. - Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ y - Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con chữ X hoa - 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Viết bảng lớp : Xuôi B. Bài mới Giới thiệu bài : Phát triển bài: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. Mục tiêu: Nắm được quy trình viết chữ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho hs quan sát mẫu chữ. - Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa ? - HS quan sát. - Cao 8 li (9 đường kẻ) - Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược - Nêu cách viết ? N1: Viết như nét 1 chữ u N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 , dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2 - GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết. - HD viết bảng con Bước 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng. - Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng? + Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. Độ cao của các chữ cao 4 li - y Độ cao của các chữ cao 2,5 li ? - l,y,g Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - t Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - r Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại Nêu cách nối nét + Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê. - Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu Hoạt động 2: Thực hành viết Mục tiêu: Biết viết đúng mẫu, trình bày sạch, đẹp. Cách tiến hành: - HS luyện viết bảng con. Bước 1: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết Bước 2: Chấm chữa bài - 1 dòng chữ y cỡ vừa - 1 dòng chữ y cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa - 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ. 3. Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà viết nốt phần bài tập Tiết 4: Tự nhiên xã hội $ 28: Một số loàI vật sống trên cạn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tên và ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn đối với con người. 2. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả . 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ loài vật có ích. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong sgk (58,59) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn III. các Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn, trên không ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: - 3 HS nêu Hoạt động 1: Làm việc với sgk Mục tiêu: Nêu được tên và ích lợi của 1 số loài vật sống trên cạn đối với con người. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh Bước 1: Làm việc theo cặp - Chỉ nói đúng con vật có trong hình - Hình 1 : Con gì ? - Con lạc đà sống ở sa mạc - Đố bạn chúng sống ở đâu ? - Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú Hình 2 : - Con bò sống ở đồng cỏ Hình 3 : - Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang rã. Hình 4 - Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. Hình 5: - Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt. Hình 6 - Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dại. Hình 7 - Con gà chúng ăn giun, ăn thóc được nuôi trong nhà. -Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sao sống ở sa mạc? - Con lạc đà - Vì nó có bướu chứa nước,chịu được nóng - Kể tên con vật sống trong lòng đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con thỏ, con chuột - Con nào ăn thịt ? - Con hổ, con chó * Kết luận: GV nêu Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh. Mục tiêu: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả . Cách tiến hành: - Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm để cùng quan sát. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình. HĐ3: Đố bạn con gì ? Bước 1: GVHD chơi - Trò chơi: Đố bạn con gì? Bước 2: GV cho HS chơi thử - HS chơi thử Bước 3: - HS chơi theo nhóm. - Nhận xét tuyên dương 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 17 – 3 – 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 2: Tập làm văn $ 28: đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. 2. Kĩ năng: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn; Viết được các câu trả lời cho một phần. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài : 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Đóng vai Mục tiêu: Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Cách tiến hành: Bài 1: - 4 HS thực hành đóng vai - 1 HS đọc y/c bài tập VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi. - HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4 - Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn. - Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn - HS 4 đáp - Mình rất cảm ơn bạn - Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. * Nhiều HS thực hành đóng vai Hoạt động 2: Nhóm đôi Mục tiêu: Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn. Mục tiêu: Bài 2 : - 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi - HS xem tranh ảnh quả măng cụt - Lớp đọc thầm theo - Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi. HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ? HS2: tròn như quả cam HS1: Quả to bằng chừng nào ? HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì? HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi. * Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp - Nhận xét Hoạt động 3: Cá nhân Mục tiêu: Viết được các câu trả lời cho một phần. Cách tiến hành: Bài tập 3 (viết) - Hs viết vào vở - GV nêu yêu cầu - Nhiều HS đọc bài trước lớp - Nhận xét 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích. Tiết 3: Toán $ 139: Các số từ 101 đến 110 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110 2. Kiến thức: - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110 . - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. 3. Thái độ: - Có hứng thú học môn Toán. II. đồ dùng dạy học Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc số : 110, 120,200 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động
Tài liệu đính kèm: