Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được số bị chia- số chia- thương.

2. Kĩ năng:

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

3. Thái độ:

- Có hứng thú học môn Toán.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: Tính
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho hs làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm.
Tóm tắt:
Có : 24 học sinh 
Chia đều : 3 tổ
Mỗi tổ : học sinh ?
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 3: 
Điền vào chỗ trống
- Bài yêu cầu gì ?
Số bị chia
12
21
27
30
3
- GV hướng dẫn HS làm vào SGK.
Số chia
3
3
3
3
3
- Nhận xét chữa bài
Thương
4
7
9
10
1
* HSKKVH: Làm 3 ô.
Kết luận:
- Cho hs đọc lại bảng chia 3.
- HS đọc ĐT
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 2 Mĩ thuật
 ( GV mĩ thuật dạy)
Tiết 3: Kể chuyện
$ 23: Bác sĩ Sói
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể chuyện “Bác sĩ Sói” và hiểu ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện .( HS khá, giỏi)
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh hoạ SGK.
iII. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2HS kể
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
Mục tiêu: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh trên bảng lớp 
- HS quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa.
- ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá.
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng.
Bước 2: Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm
- Đại điện các nhóm thi kể.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu: Biết phân vai dựng vai câu chuyện
Cách tiến hành: 
- Cho hs kể chuyện theo vai.
- HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh.
- Nhận xét các nhóm kể
3. Kết luận: 
- Câu chuyện mang ý nghĩa gì?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: Chính tả (Tập chép)
$ 45: Bác sĩ sói
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết một đoạn trong bài “ Bác sĩ Sói” và hiểu nội dung đoạn viết.
2. Kĩ năng:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói	
- Làm đúng các bài tập 2 và 3: phân biệt l/n hoặc ước/ướt.
3. Thái độ: 
- có ý thức viết cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi
- Cả lớp viết bảng con
VD: ròn rã, rạ, dạy 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói	
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Tìm tên riêng trong đoạn chép
- Ngựa, Sói
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
-đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm.
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con: giúp, trời giáng.
Bước 2: HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV quan sát HS viết
- Đọc cho HS soát bài
- HS tự soát lỗi
Bước 3: Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2 và 3: phân biệt l/n hoặc ước/ướt.
Cách tiến hành: 
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- HS lên bảng
a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm nhanh các từ:
- 3 nhóm thi tiếp sức
a. Chứa tiếng bắt đầu
- Lúa, lao động, lễ phép
- GV nhận xét.
- nồi, niêu, nuôi, nóng
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 25 – 1 - 2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 $ 91: Nội quy đảo khỉ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
- Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
- Học sinh Khá, Giỏi trả lời câu 3.
2. Kĩ năng: 
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng , rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
3. Thái độ:
- Có ý thức tuân theo nội quy của nhà trường.
* THBVMT: Hoạt động 2.
II. đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bác sĩ sói. 
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng , rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài
- HS nghe
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa một số từ ở cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. Học sinh Khá, Giỏi trả lời câu 3.
Cách tiến hành:
Câu 1:
- Nội quy đảo khỉ có mấy điều.
( Nội quy đảo khỉ có 4 điều)
Câu 2:
- Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó.
- Yêu cầu HS trả lời nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời
- Bạn hiểu điều 1 như thế nào?
- Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo.
- Bạn hiểu diều 2 như thế nào?
- Không trêu chọc lấy sỏi đá lếm thú
- Điều 3 em hiểu gì?
- Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thức ăn lạ.
- Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Câu 3:
 - Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ?
- Khỉ nâu khoái chí vì bằng nội quy này bảo vệ loài khỉ.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài
Cách tiến hành: 
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất.
3. Kết luận: 
- 3 cặp HS thi đọc bài.
- GV giới thiệu nội quy của trường
- Nhận xét tiết học
 Tiết 2: Hát nhạc
 ( GV nhạc dạy)
 Tiết 3: Toán
$ 113: Một phần ba
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
2. Kĩ năng: 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
3. Thái độ :
- Có hứng thú học môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. các hoạt động dạy- học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Một HS lên bảng.
9 : 3 = 6 : 2
15 : 3 > 2 x 2
- Đọc bảng chia 3.
 - 2 HS đọc
- Nhận xét, cho điểm..
b. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
Cách tiến hành:
a. GV gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì?
- hình vuông.
-Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn.
- Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau.
- HS thao tác cùng giáo viên
- Tô màu vào một phần hình vẽ
- Học sinh tô màu
- Như vậy đã tô màu vào một phần mấy của hình vuông ?
- Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông.
-Một phần ba được viết như thế nào?
-Viết số 1
- Kẻ vạch ngang
- Viết số3 dưới gach ngang.
- Đọc như thế nào?
- Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc)
- Viết bảng con: 
- Cả lớp viết bảng con 
- Một hoc sinh lên bảng viết
+ Tương tự với hình chữ nhật.
Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật
- HS thực hành.
- Làm thế nào để có hình chữ nhật
- Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
Cách tiến hành: 
Bài 1: Làm cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào?
- Quan sát các hình ở bài tập 1.
- Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu 
- Hình a, c, d.
- Vì sao em khoanh vào.
- Hình a.
- Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu.
- Tại sao em không khoanh vào hình B ?
- Vì hình B được chia làm 2 phần.
Bài 2: Làm nhóm 6
- HS đọc yêu cầu.
- Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
- HS quan sát hình và đếm số ô vuông trong mỗi hình.
- Muốn biết hình nào có số ô vuông được tô màu các em phải quan sát và đếm số ô vuông ở mỗi hình.
- Hình A, B, C.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình A có tất cả 3 ô vuông đã tô màu 1 ô
- vì sao không khoanh vào hình D ?
- Vì hình D có tổng số15 ô vuông mà có 2 phần được tô màu.
-Bài 3: Thảo luận nhóm 2.
-Hình nào đã khoanh vào số con gà ?
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời
- Vì sao em biết ?
- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát hình.
 - Hình B được khoanh vào số con gà.
- Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần.
Kết luận:
 - Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
 $ 23: Từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về loài thú.
- Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
2. Kĩ năng:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
3. Thái độ:
- Yêu quý thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35.	
- Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1.
- Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo tranh các loài chim đã học( tuần 22 )
- Từng học sinh nói tên các loài chim.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 6
Mục tiêu: Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo lên bảng tranh có 16 loài thú có tên trong bài.
- HS làm bài trên bảng nhóm.
? Thú giữ nguy hiểm ?
- > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
? Thú không nguy hiểm ?
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ?
Cách tiến hành:
- > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm trong đầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. Thỏ chạy như thế nào?
 - Thỏ chạy nhanh như bay.
b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào?
- Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c. Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư.
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
- HS nối tiếp nhua đặt câu
a. Trâu cày rất khoẻ
a. Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay.
b. Ngựa phi nhanh như thế nào ?
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ?
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch.
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ?
3.Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.
_________________________________
Tiết 5: Đạo đức
$ 23: Lịch sự khi gọi điện thoại (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
- Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. Kỹ năng:
Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại.
II. hoạt động dạy học:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
II. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không?
- 3 HS trả lời.
b. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về 1 cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự
Cách tiến hành: 
- Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
- 2 HS đóng vai
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát
- Khi chuông điện thoại reo Vinh làm gì ?
- Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn.
 - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ?
- Chân bạn đã hết đâu chưa.
 - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ?
- Có vì rất tiện.
- Em học điều gì qua hội thoại trên?
* KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự và nói năng rõ ràng, từ tốn. 
Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý
Cách tiến hành 
- GV viết câu hội thoại lên tấm bìa
- 4 HS cầm tấm bìa đó đứng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa.
- 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí
KL: Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào ?
- HS trả lời 
- Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại
Cách tiến hành 
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép.
- Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
-  thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
 *KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
 3.Kết luận:
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 26 – 1- 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
 $ 46: Ngày hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết đoạn tóm tắt bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên” và hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi 
ở Tây Nguyên.
- Làm được bài tập 2 .
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam 
- Bảng phụ bài tập 2a
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
Mục tiêu: Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi 
ở Tây Nguyên.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
- GV đọc bài chính tả
- 3, 4 học sinh đọc lại
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Mùa xuân
- Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam 
- Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.
 - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc.
- Viết bảng con các từ 
Tây Nguyên, nườm nượp 
- Cả lớp viết bảng con 
Bước 2: Giáo viên đọc cho học sinh viết 
- HS viết bài vào vở 
- Đọc cho học sinh soát bài 
- HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 
Bước 3: Chấm – chữa bài 
- Chấm 7 bài nhận xét 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Mục tiêu: Làm được bài tập 2 .
Cách tiến hành:
Bài 2a 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Điền vào chỗ trống l/n 
- 1 HS làm bảng nhóm.
- Cho hs điền trong SGK.
Năm gian cỏ lều thấp le te 
Ngõ tối đêm thâu đóm lập lè 
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt 
- Nhận xét chữa bài 
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ.
 - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tiết 2: Toán
$ 114: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS thuộc bảng chia 3 .
2. Kĩ năng:
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( Chia cho 3, cho 2).
3. Thái độ:
- Có hứng thú học môn Toán. 
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh 
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Trò chơi truyền điện
Mục tiêu: HS thuộc bảng chia 3 .
Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 
- HS làm bài
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
*HSKKVH: làm cột 1.
6 : 3 = 2
12 : 3 = 4
9 : 3 = 3
27 : 3 = 9
15 : 3 = 5
30 : 3 = 10
- Nhận xét, chữa bài.
24 : 3 = 8
18 : 3 = 8
Bài 2: Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
3 x 6 = 18
3 x 3 = 9
*HSKKVH: làm cột 1.
18 : 3 = 6
9 : 3 = 3
3 x 9 = 28
3 x 1 = 3
Nhận xét chữa bài 
27 : 3 = 9
3 : 3 = 1
Hoạt động 2: Làm nhóm.
Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3).Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( Chia cho 3, cho 2).
Cách tiến hành:
Bài 3: Tính (theo mẫu )
- HS làm bài 
8cm : 2 = 4cm
14cm : 2 = 7cm
15cm : 3 = 5
9kg : 3 = 3kg 
21 l : 3 = 7 l
10dm : 2= 5dm 
Bài 4: 
 HS đọc đề toán
Tóm tắt:
- Bài toán cho biết gì ?
Có : 15kg gạo
Chia đều : 3 túi 
- Bài toán hỏi gì ?
 Mỗi túi : . . . kg ?
Bài giải
Mỗi số có số kg gạo là :
15 : 3 = 5 (kg)
 Đ/S : 5 kg gạo 
Bài 5
- 1 HS đọc đề bài.
 Tóm tắt
- Bài toán cho biết gì ?
 3l : 1 can 
 27l : . . . can ?
-Bài toán hỏi gì ?
Bài giải
Rót được số can dầu là :
27 : 3 = 9 (can)
 Đ/S : 9 can dầu
3.Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tập viết
$ 23: Chữ hoa t
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Chữ và câu ứng dụng thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa.( 3 lần)
2. Kĩ năng:
- Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Thẳng như ruột ngựa. theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận kiên trì.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại chữ hoa S
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- 1 HS nêu: Sáo tấm thì mưa
- Cả lớp viết chữ: Sáo
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét.
Mục tiêu: Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng câu Thẳng như ruột ngựa. theo cỡ vừa và nhỏ,
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn viết chữ hoa T
- Giới thiệu chữ hoa T.
- Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li?
- Chữ hoa T có độ cao 5 li.
- Cấu tạo :
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết.
- Học sinh viết trên bảng con.
Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
Bước 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
Bước 4: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Thẳng như ruột ngựa.
- Nghĩa của cụm từ.
- Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay.
- HS quan sát cụm từ nhận xét 
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ T, H, G.
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- chữ T
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ R
- Chữ còn lại cao mấy li ?
- Chữ còn lại cao 1 li.
Bước 5: Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng 
- Cả lớp viết bảng con 
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở
Mục tiêu: chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho hs viết bài vào vở.
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
Bước 2: Chấm, chữa bài:
- Nhận xét bài của học sinh 
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học 
_________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 23: ôn tập xã hội
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
2. Kĩ năng:
- Biết kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. 
3. Thái độ:
- Yêu quý gia đình và trường học.
- Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở, trường học sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Khởi động:
 - Kể nhanh tên các bài đã học ?
- Nhiều học sinh kể.
- Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ?
- 13 bài.
- Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập.
2. Phát triển bài:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2.
Mục tiêu: Biết kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. 
Cách tiến hành:
- Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh.
 - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình.
- Ông, Bà nghỉ ngơi.
- Bố, Mẹ đi làm.
- Em đi học.
- Kể về ngôi trường của bạn.
-Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang.
-Kể về các thành viên trong nhà trường.
- Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học.
- Chú bảo vệ trông coi trường lớp.
- Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh.
- Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học..
- Đổ rác đúng lơi quy định.
- Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ?
- Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
- Nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
- Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ?
 - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ?
- ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác ở nơi em sống.
- HS nghe
- Chuẩn bị cho bài học sau.
 Ngày soạn: 27 – 1 - 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
 Tiết 1: Thể dục
 ( GV thể dục dạy)
Tiết 2: Tập làm văn
$ 23: Đáp lời khẳng định - viết nội quy
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đáp lời khẳng định. Viết nội quy.
2. Kĩ năng:
- Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp. 	
- Biết đọc và viết lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường .
3. Thái độ:
II. đồ dùng dạy học:
- Tờ giấy in nội qui của trường 
- Bảng phụ ghi nội dung BT 2
- Tranh ảnh hươu sao, báo
III. các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23- 2010.doc