I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lập được bảng nhân 5 .
2. Kĩ năng:
- Nhớ được bảng nhân 5
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Thuộc bảng nhân 5 và làm được bài 1.
II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió - 2HS tiếp nối nhau kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Học sinh kể được từng đoạn câu chuyện Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - 1 HS khá kể mẫu. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét, bình nhóm kể hay nhất. Hoạt động 2: Dành cho hs khá, giỏi. *HSKKVH: kể 1 đoạn tự chọn. Mục tiêu: Kể toàn bộ câu chuyện - GV mời đại diện các tổ kể. - Đại diện các tổ thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học - Khen những HS kể hay, động viên những HS kể có tiến bộ. Tiết 4:Chính tả (Tập chép) $ 41: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết một đoạn trong bài “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” và hiểu nội dung đoạn viết. 2. Kĩ năng: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2. - HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 3. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Viết 3 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2 a. III. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng - Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa. - Lớp viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tập chép Mục tiêu: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài - GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca. - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng. - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm Bước:2: Viết bảng con. - Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống Bước 3: HS chép bài vào vở. Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập Mục tiêu: Làm được bài tập 2. - HS khá, giói giải được câu đố ở bài tập 3. Cách tiến hành: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh - Gọi HS lên chữa Giải: Từ ngữ chỉ loài vật. - Tiếng bắt đầu bằng ch: chim chào mào, chích choè, chèo bẻo - Tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá trê, cá trôi. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS làm bảng con (nhận xét). Giải: a) chân trời, (chân mây) Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học Tiết 5: Toán $ 102: đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Gọi tên và nhận biết được độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5 - 3 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiêu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Kiến thức Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Cách tiến hành: - GV vẽ đường gấp khúc ABCD - HS quan sát - Đây là đường gấp khúc ABCD - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Cho HS tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. Cách tiến hành: Bài 1: Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nối trong SGK. a. Hai đoạn thẳng. b. Ba đoạn thẳng. Bài 2: - Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK) - HS quan sát. a. Mẫu: - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm Bài 3: - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Tính độ dài đoạn dây đồng. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 16(cm) Đáp số: 12 cm - Nhận xét chữa bà 3. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 11 – 1 – 2010 Ngày giảng:Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc $ 84: Vè chim I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc bài và hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm , tính nết giống như con người. - Trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. - HS khá Giỏi thuộc bài vè và thực hiện được yêu cầu của CH 2. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè. iII. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thông báo của thư viện vườn chim? - 2 HS đọc - Muốn làm thẻ mượn sách cần đến thư viện nào lúc nào ? - Cần đến thư viện vào sáng thứ 5 hàng tuần. - Nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên đọc mẫu bài vè Bước 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn ? - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. + Tếu - Vui nhộn, gây cười + Chao - Nghiêng mình từ bên này sang bên kia. + Mách lẻo - Kể chuyện riêng của người ngày sang người khác. + Nhấp nhem - Mắt lúc nhắm lúc mở. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong nội dung bài và hiểu nội dung bài vè. Cách tiến hành: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Câu 2: - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. Câu 3: - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng. +) Học thuộc lòng bài vè - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 3. Kết luận: - Cho HS tập đặt một số câu vè VD: Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm Hay ăn vụng cơm Là anh chó cúm - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian. Tiết 2: Âm nhạc ( GV nhạc dạy) Tiết 3: Toán $ 103: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kĩ năng: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con. - Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng? - Nhận xét, chữa bài. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Làm nhóm Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc. Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm, 15cm. - Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc - Nêu cách tính ? - Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng với nhau: - Yêu cầu HS làm bài Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) Hoạt động 2: Làm cá nhân Đáp số: 33 dm Bài 2: - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ? a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập Tiết 4: Luyện từ và câu $ 21: Từ ngữ về chim chóc. đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về chim chóc. - Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu ? 2. Kĩ năng: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. - Biết đặt và trả lời câu hỏi cụm từ ở đâu? 3. Thái độ: - Yêu quý thiên nhiên. II. hoạt động dạy- học: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim - Viết nội dung bài tập 1. III. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 cặp HS thực hành. - HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác. Khi nào mẹ bạn về ? - (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Nhóm 6 Mục tiêu: Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm a. Gọi tên theo hình dáng ? Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, b. Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến Hoạt động 2: Nhóm 2 Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi cụm từ ở đâu? Cách tiến hành: Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Tương tự bài tập 2: - HS làm bài. - 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Tìm hiểu thềm về các loài chim. Tiết 5: Đạo đức $ 21: Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 2. Kĩ năng: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. 3. Thái độ: - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Phiếu học tập. II. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. b. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Thảo luận lớp Mục tiêu :HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh - Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh. - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? - HS nhiều em tiếp nối nhau. VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: Mục tiêu :HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm . Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - 1 vài cặp lên đóng vai. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi , việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác . Cách tiến hành: Trò chơi: Văn minh lịch sự - GV phổ biến luật chơi - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 12 – 1 – 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết) $ 42: Sân chim I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết bài “ Sân chim” và hiểu nội dung bài viết. 2. Kĩ năng: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2 và bài tập 3 ( SGK) 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Viết 4 câu. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động1: Hướng dẫn nghe – viết Mục tiêu: Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. Bước 2: Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. Bước 3: Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Làm được bài tập 2 và bài tập 3 ( SGK) Cách tiến hành: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường – em đến trường chạy – em chạy lon ton - Nhận xét, chữa bài. 3. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. Tiết 2: Toán $ 104: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 3. Thái độ: - Có hứng thú học môn Toán. *HSKKVH: Làm được bài tập 1,2,3. II. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Bài 2: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV viết mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. - Cho hs làm bảng con. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 – 17 = 15 Hoạt động 2: c. 2 x 9 – 18 = 0 Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc. Cách tiến hành: d. 3 x 7 + 29 = 50 Bài 3: Đọc đề toán - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa Bài 4: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Có thể chuyển thành phép nhân 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập viết $ 21: Chữ hoa R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết chữ hoa R và cụm từ ứng dụng. 2. Kĩ năng: - Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca. III. các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ Q - Nêu lại cụm từ ứng dụng - GV nhận xét - HS viết trên bảng con - Quê hương tươi đẹp. - Cả lớp viết chữ: Quê B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa R Mục tiêu: Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Cách tiến hành: Bước 1: Cho hs quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - HS theo dõi. - HS tập viết bảng con. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: Bước 2: Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Mục tiêu: Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. Bước 2:HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li Bước 3: Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con - HS viết bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - Chấm, chữa bài: Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. Tiết 4: Tự nhiên xã hội $ 21:Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. 2. Kĩ năng: - Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. 3. Thái độ: - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. các Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ? - Phải bám vào người ngồi phía trước. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chíng ở nông thôn và thàng thị. Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? tại sao ? - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thông các vùng miền khác nhau của đất nước. Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS đã sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương. - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp. Hoạt động 3: Vẽ tranh Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương . Cách tiến hành: Bước 1: - GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ quê em. - HS thực hiện vẽ. Bước 2: Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên tường. Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn này mô tả tranh của bạn kia). - HS lêm mô tả. 3. Kết luận: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - HS nghe - Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thônm, chợ quê em. Tiết 5: Tập làm văn $ 20: Tả ngắn về bốn mùa I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. - Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câ) nói về mùa hè. 3.Thái độ: - Yêu vẻ đẹp thiên nhiên *HSKKVH: Viết đoạn văn 2- 3 câu. II. đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. các hoạt động dạ- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài Hoạt động 1: Mục tiêu: Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả qu
Tài liệu đính kèm: