Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày, giờ.

- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ).

2. Kĩ năng:

- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.

3. Thái độ:

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
- Lúc ấy Cún làm gì ?
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
Tranh 3:
- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?
- Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông
Tranh 4:
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ?
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
Tranh 5:
- Bé và Cún đang làm gì ?
- Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 5.
- GV theo dõi các nhóm kể.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Thi kể trước lớp.
Mục tiêu: Kể được toàn bộ câu chuyện.
- 1 đọc yêu cầu.
- Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể chuyện
- Cả lớp nhận xét.
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
3. Kết luận:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: Chính tả (Tập chép)
Bài 31: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết một đoạn trong bài “Con chó nhà hàng xóm” và hiểu nội dung bài viết.
- Làm các bài tập trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Chép lại chính xác trình bày đúng 1 đoạn của chuyện Con chó nhà hàng xóm 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã
3. Thái độ: 
- Có ý thức viết chữ đẹp.
*HSKKVH: Viết 3 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét bảng của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu: Viết đúng đoạn chép và hiểu nội dung đoạn viết đó.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chuẩn bị bài
- GV đọc đoạn chép 
- Gọi 2 HS đọc .
- 2 HS đọc đoạn chép
- Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ?
- Vì là tên riêng
- Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu loài vật” , từ nào là tên riêng?
- Từ bé thứ nhất là tên riêng
- Viết từ khó
- HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế.
- Nêu cách trình bày đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào
Bước 2: Chép bài vào vở
- GV theo dõi HS viết bài
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
- GV nhận xét
Bước 3: Chấm, chữa bài.
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dần làm bài tập
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/uy, ch/tr, dấu hỏi/dấu ngã
Cách tiến hành:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Tìm các tiếng có vần ui/uy
+ Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc.
+ Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch ?
- a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu.
- Cho HS thi nêu nối tiếp.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai.
 Tiết 5: Toán
 $ 69: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kỹ năng trừ nhẩm.
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột).
- Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép trừ.
- Củng cố cách vẽ đường thẳng (qua 2 điểm, qua 1 điểm).
2. Kĩ năng:
- HS làm thành thạo các dạng toán trên.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.
A B
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C, D. E thẳng hàng với C, D. 
 C D E
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm và ghi kết quả vào sách.
- 1 HS nêu yêu cầu
12 – 7 = 5
14 – 7 = 7
16 – 6 = 10
11 – 3 = 8
13 – 8 = 5
15 – 8 = 7
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS tính và ghi kết quả vào sách
56
74
88
40
93
18
29
39
11
37
38
45
49
29
56
- Nêu cách thực hiện ?
- Vài HS nêu
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bảng con 
32 – x = 18
 x = 32 – 18
 x = 14
20 - x = 2
 x = 20 – 2
 x = 18
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
- Nhận xét
x - 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
a. Đi qua 2 điểm M, N
M N 
 P
b. Đi qua điểm O 
 O
c. Đi qua 2 trong 3 điểm.
- GV hướng dẫn HS làm
 B C
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
 Ngày soạn: 30 – 11 – 2009.
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Tập đọc
$ 48: Thời khoá biểu
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Đọc bài “Thời gian biểu”.
 - Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các số chỉ giờ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện theo thời gian biểu.
*HSKKVH: Đọc trơn với tốc độ 30 tiếng / phút.
II. đồ dùng – dạy học:
- Bảng phụ viết câu hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét
 B. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng toàn bài và hiểu nghĩa các từ mới.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
Bước 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 4 đoạn.
- Đoạn 1: Sáng
- Đoạn 2: Trưa
- Đoạn 3: Chiều
- Đoạn 4: Tối
- GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- Giải nghĩa từ: Thời gian biểu
- 1 HS đọc phần chú giải
- Vệ sinh cá nhân
- Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4
- GV quan sát các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong bài.
Cách tiến hành:
- HS đọc thâm cả bài
Câu 1:
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình
- Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày.
- 4 HS kể
Câu 2:
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
- Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc.
Câu 3:
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ?
- 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà.
Hoạt động 3: Thi tìm nhanh đọc giỏi
Mục tiêu: Tìm nhanh và đọc lưu loát thời gian biểu.
- Yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo.
- Đại diện 1 nhóm đọc vài thời điểm trong thời gian biểu.
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS ghi nhớ
- Thời gian biểu ta sắp xếp làm việc hợp lí, có kể hoạch, làm cho công việc đạt kết quả.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tự lập thời gian biểu của mình.
 Tiết 2: Âm nhạc
 ( GV âm nhạc dạy)
Tiết 3: Toán
$ 73: Ngày, tháng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu biết xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
2. Kĩ năng:
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần, lễ. Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.
3. Thái độ:
- Biết quý trọng thời gian.
II. đồ dùng dạy học:
- Một quyển lịch có cấu trúc như mẫu vẽ trong sách.
III. các hoạt động dạy- học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1, 2
- 2 HS trả lời bài 1, 2
b. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Phát triển bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
Mục tiêu: HS đọc được các ngày trong tháng biết xem lịch.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch tháng 11 
- HS quan sát các ngày trong tháng.
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Các ngày trong tháng.
- Khoanh số 20 nói
- Ngày 20 tháng 11 
- Viết ngày: 22-11
- HS nhắc lại
- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc.
- Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 1
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Thứ 7
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác
- HS vừa chỉ và nói: Thứ năm ngày 20 tháng 11
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
Mục tiêu: Đọc, viết được các ngày 
- Đọc và viết các ngày trong tháng
- Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- HS làm bài sau đó đọc bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
Mục tiêu: HS điền tiếp được các ngày còn thiếu vào tờ lịch. Nêu được các ngày trong tờ lịch.
- Treo tờ lịch tháng 12
- Đây là tờ lịch tháng mấy ?
- Tờ lịch tháng 12.
- Điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch ?
- Sau ngày một là ngày mấy ?
- Ngày hai
- Gọi HS lên điền mẫu.
- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12
- HS làm bài.
b. Đọc câu hỏi:
- HS trả lời
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ hai
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ năm
- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật
- Có 4 ngày chủ nhật.
Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ?
- Là ngày 26 tháng 12
- Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
- Ngày 12 tháng 12
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
$ 16: Từ chỉ tính chất
 Câu kiểu: Ai thế nào ?
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu từ trái nghĩa.
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi
2. Kĩ năng:
 - Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Viết được tên các con vật trong tranh.
II. đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, mô hình kiểu câu ở bài tập 2.
III. hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giọi 1 HS làm bài tập
- 2 HS đọc
- 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Nhóm đôi
Mục tiêu: Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.
Bài 1: 
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
Hoạt động 2: Nhóm 6.
Mục tiêu: Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo mẫu.
- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.
Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1 và đặt câu.
- HS làm bảng nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cái bút này rất tốt.
- Chữ của em còn xấu
- Bé Nga ngoan lắm !
- Con cún rất hư
- Hùng bước nhanh thoăn thoát
- Sên bò chậm ơi là chậm !
- Chiếc áo rất trắng 
- Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
- Cây cau này cao ghê 
- Cái bàn ấy quá thấp.
- Tay bố em rất khoẻ
- Răng ông em yếu hơn trước
- GV nhận xét bài cho HS.
Hoạt động 3: Thi điền nhanh
Mục tiêu: Viết nhanh tên các con vật trong tranh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết tên các con vật có trong tranh.
- HS quan sát tranh, viết tên từng con vật.
1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu.
Kết luận:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Đạo đức
$ 16: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1)
I. Mục tiêu:-
1. Kiến thức:
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. hoạt động dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trường lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ?
- 2 HS nêu
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích tranh
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
Cách tiến hành:
- Nội dung tranh nêu gì ?
- Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì?
- 1 số HS chen lấn xô đẩy
- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
- Qua việc này các em rút ra được điều gì ?
- Không nên làm mất trật tự nơi công cộng.
Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.
Cách tiến hành:
- Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ"
- Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ?
- Làm bẩn sàn xe, đường xá gây nguy hiểm cho người xung quanh.
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ?
- Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định.
Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Đàm thoại
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Cách tiến hành:
- Các em biết những nơi công cộng nào ?
- Trường học, chợ, bệnh viện, trạm y tế
- Nơi đó có ích lợi gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ?
- Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi.
Kết luận: 
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
 3. Kết luận:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng.
 Ngày soạn: 1 – 12 – 2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009.
 Tiết 1: Chính tả (Nghe – viết)
 Bài 32: Trâu ơi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết bài ca dao và hiểu nội dung bài viết.
- Làm các bài tập có trong SGK.
2. Kĩ năng:
- Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Tìm và viết đúng tiếng có âm vần thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã
3. Thái độ:
- Yêu quý con vật có ích.
*HSKKVH: Viết 4 dòng.
II. đồ dùng dạy học:
- 2 bảng quay nhỏ
III. các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS lên bảng
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
Mục tiêu: Viết đúng , đẹp và hiểu nội dung bài viết.
Cách tiến hành.
Bước 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
- GV đọc bài ca dao
- HS nghe
- 2 HS đọc
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
- Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn.
- Bài ca dao có mấy dòng ?
- 6 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
- Thơ lục bát
- Nên viết như thế nào ?
- Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lúi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
- Viết từ khó
- HS viết bảng con
Bước 2: HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bước 3: Chấm chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Tìm và viết đúng tiếng có âm vần thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã.
Cách tiến hành:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thitìm những tiếngchỉ khác ở vần ao hoặc au.
- HS tìm và nêu miệng
- Nhận xét chữa bài.
- VDL bào – báo, cao – cáu
cháo – chau, đao – đau
hái – háu, lao – lau
Bài 3: a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch
cây tre
Che nắng
buổi trưa
ăn chưa
ông trăng
chăng dây
con trâu
châu báu
- Nhận xét chữa bài.
nước trong 
chong chóng
3. Kết luận:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
 Tiết 2: Toán
 $ 74: Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch).
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần lễ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm và khoảng thời gian)
2. Kĩ năng:
- Biết xem lịch và nhận biết được các đơn vị đo thời gian.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004
III. Các hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời phần b bài 2
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Trò chơi.
Mục tiêu: Nêu được các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK
- Chia lớp thành 4 đội
- HS chia làm 4 đội.
- Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày.
- HS thực hiện trò chơi.
- Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc
- Nhận xét trò chơi
- Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ?
- Thứ năm
- Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ?
- Thứ 7, ngày 31
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
Hoạt động 2: Đàm thoại.
- 31 ngày
Mục tiêu: Nêu được các ngày, thứ tuần trước và tuần sau.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ?
- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30
- Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 27 tháng 4
- 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Ngày thứ sáu.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày ? 
- Tháng 4 có 30 ngày.
3. Kết luận:
- Thực hiện xem thi lịch ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3:Tập viết
Bài 16: Chữ hoa - O
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết chữ hoa O và cụm từ ứng dụng “ Ong bay bướm lượn”
- Hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng.
2. Kĩ năng:
+ Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: "Ong bay bướm lượn" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3.Thái độ: 
- Có ý thức rèn chữ viết.
*HSKKVH: Viết mỗi loại chữ 1 dòng.
*THBVMT: Hoạt động 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn
III. các hoạt động dạy- học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ N hoa
- HS viết bảng con
- Đọc cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau
- Cả lớp viết: Nghĩ
- Nhận xét – bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa O
Mục tiêu: Nắm được quy trình viết chữ O.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát chữ O
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ O có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- 1 nét cong kín
- GV vừa hướng dẫn cách viết vừa viết mẫu
Bước 2: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
- HS tập viết bảng con
Hoạt động 2:Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng và nắm được quy trình viết.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Đọc câu ứng dụng 
- ý câu ứng dụng nói gì ?
*CHTHMT: Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào?
- 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn
- Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp.
- HS trả lời.
Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- o, b, l, y
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ
- Bằng khoảng cách viết một chữ o
Bước 3: Hướng dẫn viết chữ: Ong
- HS tập viết chữ Ong vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết 
Mục tiêu: Viết đúng mẫu chữ, sạch, đẹp.
Cách tiến hành:
- Bước 1: Cho học sinh viết bài vào vở tập viết.
*HSKKVH: Viết mỗi kiểu chữ 1 dòng. 
- Viết 2 dòng chữ O cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Ong cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
Bước 2: Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
$ 16: Các thành viên trong nhà trường 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS biết:
- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh.
- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
2. Kĩ năng:
- Biết kể tên các thành viên trong nhà trường và công việc của từng thành viên.
3. Thái độ:
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. Đồ dùng – dạy học:
- 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện).
III. các Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa).
- Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát hình
- HS quan sát hình 34, 35
- Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện HS trong nhóm trình bày trước lớp 
Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy côcây cối.
Hoạt động 2: Thảo

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 - 2009.doc