A. Mục đích:
- Giúp HS nhận biết được: u, ư, nụ, thư.
- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ tư bé Hà thi vẽ.
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc: Đọc từ, câu ứng dụng bài trước.
- Viết: Lá mạ, da thỏ, thợ nề.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy chữ ghi âm:
* Dạy chữ u.
ài tiết 1(CN-ĐT) - HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT). - HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - HS viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV. - HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). .. Tiết 4: Toán Tiết 17: Số 7 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 7. - Học sinh biết đọc, viết số 7. và đếm xuôi từ 1 đến 7, đếm ngược từ 7 đến 1, so sánh các số trong phạm vi 7. - Nhận biết được số lượng các nhóm có từ 1 –7 đồ vật. Thứ tự các số từ 1 đến 7. B. Đồ dùng. - Các nhóm có 7 đồ vật cùng loại. - Bộ đồ dùng dạy toán. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 6. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu số 7. - Giáo viên lần lượt đính lần lượt các nhóm có 7 đồ vật lên bảng. - Giáo viên chỉ vào từng nhóm và giới thiệu: “Có 7 búp bê, có 7 bông hoa ...”. Tất cả các nhóm đều có 7. Vậy dùng số 7 để chỉ số lượng đồ vật có trong các nhóm đó. - Giáo viên giới thiệu số 7 in và số 7 viết. - Giáo viên ghi số 7 và giới thiệu quy trình viết số 7. - Giáo viên chỉ bảng số 7 cho học hinh đọc 4. Thực hành. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết số 7. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng mẫu vật và ghi số chỉ số lượng mẫu vật đó. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào ô trống để được dãy sốtừ 1 đến 7. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh từng cặp số và điền dấu. - Giáo viên ghi dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Học sinh quan sát và đếm số lượng của từng nhóm đồ vật. - Học sinh đọc: + 7 búp bê + 7 bông hoa. - Học sinh nêu độ cao và viết vào bảng con số 7. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh đếm và ghi số lượng đồ vật vào ô trống tương ứng và nêu. + Có 7 bàn là. + Có 7 con bướm. + Có 7 bông hoa. + ... - Học sinh ghi đúng và đọc dãy số đóvà đọc xuôi ngược. - Học sinh làm bảng con: 6 ... 7 4 ... 7 3 ... 7 7 ... 6 7 ... 4 7 ... 7 - Học sinh đọc xuôi và ngược cá nhân, đồng thanh. IV. Củng cố dặn dò. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xuôi và ngược: 1 " 7; 6 " 7. - Tóm lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. .. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năn 2009 Tiết 1,2: Tiếng việt Tiết 39, 40: x, ch A. Mục đích: - Giúp HS nhận biết được: x, ch, xe, chó. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: Đọc từ, câu ứng dụng bài trước. - Viết: u, ư, nụ, thư. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ x. a)Nhận diện chữ x. - GV ghi chữ x lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Chữ x gồm những nét gì. b) Phát âm đánh vần: - GV phát âm mẫu: x. - GV ghi bảng tiếng xe và đọc trơn tiếng. ? Tiếng xe do mấy âm ghép lại. - GV đánh vần chữ xe. - GV giới thiệu tranh rút ra từ xe và giải nghĩa. * Dạy chữ ch tương tự chữ x. c) Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - GV gạch chân tiếng mới. - GV giải nghĩa. d) Viết bảng: - GV viết mẫu và phân tích quy trình viết. 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - GV ghi câu ứng dụng lên bảng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng. b) luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - GV quan sát uốn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh có những loại xe nào. ? Xe bò thường dùng để làm gì. ? Xe lu thường dùng để làm gì. ? Xe ôtô thường dùng để làm gì. ? Em biết có những loại xe ôtô nào khác. ? ở quê em có những loại xe ôtô nào. - GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay. - GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc chữ x (CN- ĐT). - HS trả lời và so sánh x với c. - HS đọc chữ x theo GV (CN- ĐT). - HS đọc trơn tiếng : xe (CN-ĐT). - HS nêu cấu tạo tiếng xe. - HS đánh vần: x - e- xe. ( CN-ĐT). - HS đọc trơn từ (CN-ĐT). - HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - HS đánh vần đọc trơn tiếng mới. - HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT). - HS tô gió. - HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - HS viết bảng con. - HS đọc xuôi và ngược nọi dung bài tiết 1 (CN- ĐT). - HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - HS đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT) - HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT). - HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - HS viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV. - HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). .. Tiết 3: Đạo đức Tiết 5: Giữ gìn sach vở, đồ dùng sạch sẽ A. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu trẻ em có quyền được học hành. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng sạch sẽ giúp các em thực hiện ýôt quyền được học tập của mình. - Học sinh có ý thức giư gìn sách, vở, đồ dùng của mình. B. Đồ dùng: C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: a) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được: Sách, vở, đồ dùng của ai đẹp và không đẹp. b) Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh thi trưng bày vở sạch, đồ dùng đẹp. - Giáo viên đưa ra các tiêu chí cho học sinh nhận xét. + Có đủ đồ dùng. + Sách, vở sạch sẽ. + Quần áo gọn gàng. c) Kết luận: - Giáo viên công bố những bạn có đủ đồ dùng, sách vở sạch sẽ. 3) Hoạt động 2: Hát bài: “ Sách bút thân yêu”. a) Mục tiêu: - Giúp học sinh thêm yêu quý đồ dùng sách vở. b) Cách tiến hành: - Giáo viên dạy học sinh hát truyền miệng. c) Kết luận: Cần giữ sách vở, đồ dùng sạch sẽ. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học. - Học sinh trưng bày đò dùng, sách, vở của mình lên bàn. - Học sinh hoạt động nhóm nhận xét đánh giá và biểu dương những bạn có sách, vở, đồ dùng sạch sẽ. - Học sinh học hát theo giáo viên. .. Tiết 4: Toán Tiết 18: Số 8 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 8. - Học sinh biết đọc, viết số 8. và đếm xuôi từ 1 đến 8, đếm ngược từ 8 đến 1, so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết được số lượng các nhóm có từ 1 – 8 đồ vật. Thứ tự các số từ 1 đến 8. B. Đồ dùng. - Các nhóm có 8 đồ vật cùng loại. - Bộ đồ dùng dạy toán. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 7. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu số 8. - Giáo viên lần lượt đính lần lượt các nhóm có 8 đồ vật lên bảng. - Giáo viên chỉ vào từng nhóm và giới thiệu: “Có 8 búp bê, có 8 bông hoa ...”. Tất cả các nhóm đều có 8. Vậy dùng số 8 để chỉ số lượng đồ vật có trong các nhóm đó. - Giáo viên giới thiệu số 8 in và số 8 viết. - Giáo viên ghi số 8 và giới thiệu quy trình viết số 8. - Giáo viên chỉ bảng số 8 cho học hinh đọc 4. Thực hành. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết số 8. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng mẫu vật và ghi số chỉ số lượng mẫu vật đó. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào ô trống để được dãy sốtừ 1 đến 8. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh từng cặp số và điền dấu. >, <, = - Giáo viên ghi dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 . - Học sinh quan sát và đếm số lượng của từng nhóm đồ vật. - Học sinh đọc: + 8 búp bê + 8 bông hoa. - Học sinh nêu độ cao và viết vào bảng con số 8 - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh đếm và ghi số lượng đồ vật vào ô trống tương ứng và nêu. + Có 8 chấm tròn. + Có 8 ngôi sao. + Có 8 bông hoa. + ... - Học sinh ghi đúng và đọc dãy số đóvà đọc xuôi ngược. - Học sinh làm bảng con: 6 ... 8 4 ... 7 3 ... 8 8 ... 6 8 ... 4 8 ... 8 - Học sinh đọc xuôi và ngược cá nhân, đồng thanh. IV. Củng cố dặn dò. - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xuôi và ngược: 1 " 8; 8 " 1. - Tóm lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. . Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Tiết 1,2: Tiếng việt Tiết 41, 42: s, r A. Mục đích: - Giúp HS nhận biết được: s, r, sẻ, rễ. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tô cho rõ chữ và số B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: Đọc từ, câu ứng dụng bài trước. - Viết: x, xe, ch, chó III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ s. a)Nhận diện chữ s. - GV ghi chữ s lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Chữ s gồm những nét gì. b) Phát âm đánh vần: - GV phát âm mẫu: s. - GV ghi bảng tiếng sẻ và đọc trơn tiếng. ? Tiếng sẻ do mấy âm ghép lại. - GV đánh vần chữ sẻ. - GV giới thiệu tranh rút ra từ sẻ và giải nghĩa. * Dạy chữ r tương tự chữ s. c) Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - GV gạch chân tiếng mới. - GV giải nghĩa. d) Viết bảng: - GV viết mẫu và phân tích quy trình viết. 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - GV ghi câu ứng dụng lên bảng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng. b) luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - GV quan sát uốn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Rổ, rá thường dùng để làm gì. ? Rổ rá được làm bằng gì ? Nếu không có tre, nứa, giang thì rổ rá được làm bằng gì. ? Nhà em thường dùng loại rổ, rá nào. - GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay. - GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc chữ s (CN- ĐT). - HS trả lời và so sánh s với c. - HS đọc chữ s theo GV (CN- ĐT). - HS đọc trơn tiếng : sẻ (CN-ĐT). - HS nêu cấu tạo tiếng sẻ. - HS đánh vần: s - e- hỏi - sẻ. ( CN-ĐT). - HS đọc trơn từ (CN-ĐT). - HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - HS đánh vần đọc trơn tiếng mới. - HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT). - HS tô gió. - HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - HS viết bảng con. - HS đọc xuôi và ngược nọi dung bài tiết 1 (CN- ĐT). - HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - HS đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT) - HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT). - HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - HS viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV. - HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). Tiết 3: Toán Tiết 18: Số 9 A. Mục tiêu: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 9. - Học sinh biết đọc, viết số 9. và đếm xuôi từ 1 đến 9, đếm ngược từ 9 đến 1, so sánh các số trong phạm vi 9. - Nhận biết được số lượng các nhóm có từ 1 – 9 đồ vật. Thứ tự các số từ 1 đến 9. Biết được vị trí số 9 trong dãy số tự nhiên từ 1 đến 9. B. Đồ dùng. - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại. - Bộ đồ dùng dạy toán. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Học sinh làm bảng con: 2 c 5 6 c 4 7 c 8 5 c 2 4 c 6 8 c 7 III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu số 9. - Giáo viên lần lượt đính lần lượt các nhóm có 9 đồ vật lên bảng. - Giáo viên chỉ vào từng nhóm và giới thiệu: “Có 9 bông hoa, 9 hình tròn, 9 hình vuông ...”. Tất cả các nhóm đều có 9. Vậy dùng số 9 để chỉ số lượng đồ vật có trong các nhóm đó. - Giáo viên giới thiệu số 9 in và số 9 viết. - Giáo viên ghi số 9 và giới thiệu quy trình viết số 9. - Giáo viên chỉ bảng số 9 cho học hinh đọc 3) Nhận biết thứ tự số 9 trong dãy số tự nhiên. 4. Thực hành. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết số 9. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng mẫu vật và ghi số chỉ số lượng mẫu vật đó. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh và điền dấu. , = Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh điền dấu. Bài 5: - Giáo viên yêu cầu học sinhviết các số còn thiếu vào dãy số sau đó đọc lên. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - Học sinh quan sát và đếm số lượng của từng nhóm đồ vật. - Học sinh đọc: + 9 hình tròn + 9 bông hoa. + 9 Hìng vuông. - Học sinh nêu độ cao và viết vào bảng con số 9 - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. - Học sinh đọc và biết chữ số 9 trong dãy số. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh đếm và ghi số lượng đồ vật vào ô trống tương ứng và nêu. + Có 9 chấm tròn. + Có 9..... + Có 9 .... - Học sinh làm bài vào bảng con. 8 < 9 7 < 9 9 > 8 8 < 9 9 = 9 7 < 8 - Học sinh làm bảng con: 8 > .... 7 > .... 9 > ... 6 < ... 6 ... > 7 - Học sinh đọc xuôi và ngược cá nhân, đồng thanh. . Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Tiết 1,2: Tiếng việt Tiết 43, 44: k, kh A. Mục đích: - Giúp HS nhận biết được: k, kh, kể, khế. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo. vù vù, ro ro. tu tu. B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: Đọc từ, câu ứng dụng bài trước. - Viết: r, s, sẻ, rễ. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ k. a)Nhận diện chữ k. - GV ghi chữ k lên bảng đọc mẫu và hỏi: ? Chữ k gồm những nét gì. b) Phát âm đánh vần: - GV phát âm mẫu: k. - GV ghi bảng tiếng sẻ và đọc trơn tiếng. ? Tiếng kể do mấy âm ghép lại. - GV đánh vần chữ kể. - GV giới thiệu tranh rút ra từ kể và giải nghĩa. * Dạy chữ kh tương tự chữ k. c) Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - GV gạch chân tiếng mới. - GV giải nghĩa. d) Viết bảng: - GV viết mẫu và phân tích quy trình viết. 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - GV ghi câu ứng dụng lên bảng. - GV giải nghĩa câu ứng dụng. b) luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Em hãy cho biết tiếng kêu của từng con vật trong tranh. ? Em hãy bắt chước tiếng kêu của một trong những con vật đó. ? Ngoài những con vật trên em còn biết những con vật nào. ? Nhà em có nuôi những con vật đó không. - GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay. - GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc chữ k (CN- ĐT). - HS trả lời và so sánh k với h. - HS đọc chữ k theo GV (CN- ĐT). - HS đọc trơn tiếng : kể (CN-ĐT). - HS nêu cấu tạo tiếng kể. - HS đánh vần: k – ê- hỏi – kể. ( CN-ĐT). - HS đọc trơn từ (CN-ĐT). - HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - HS đánh vần đọc trơn tiếng mới. - HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT). - HS tô gió. - HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - HS viết bảng con. - HS đọc xuôi và ngược nọi dung bài tiết 1 (CN- ĐT). - HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - HS đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT) - HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT). - HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - HS viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV. - HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). Tiết 3: Thể dục Tiết 5: Đội hình, đội ngũ, trò chơi A. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập một số kĩ năng về đội hình đội ngũ, yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Làm quen với trò chơi “ Đi qua đường”. B. Đồ dùng: - Còi, vệ sinh bãi tập. C. Nội dung và phương pháp: Nội dung 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. 2) Phần cơ bản. a)Ôn tập hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ quay phải, quay trái. - GV nhắc lại khẩu lệnh. - GV hô cho học sinh tập lại. b) Học trò chơi: “ Đi qua đường” - GVgiải thích trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm sau đó cử đại diện thi giữa các nhóm. - GV nhận xết biểu dương nhóm thắng cuộc. 3)Phần kết thúc: -GVcùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học và yêu cầu chuẩn bị giờ sau. Định lượng 3-5 phút 17-20 phút 3-5 lần 2-3 lần 3-5 lần 3-5 phút Hình thức tổ chức - HS khởi động chạy nhẹ dậm chân theo nhịp 1,2 và hát . - HS tập hợp hàng dọc theo yêu cầu của GV. - 5-6 HS chơi thử. - HS các nhóm xếp thành hàng thi chơi. - HS thả lỏng. . Tiết 4: tự nhiên xã hội Tiết 5: Vệ sinh thân thể A. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu rằng: Thân thể sạch sẽ chúng ta sẽ khoẻ mạnh tự tin hơn. - Học sinh biết việc nên hoặc không nên làm để bảo vệ thân thể sạch sẽ. - Học sinh có ý thức tự giác làm những việc để vệ sinh thân thể. B. Đồ dùng: - tranh minh hoạ SGK. - Bấm móng tay, xà phòng thơm. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những việc làm để bảo vệ tai mắt. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Những việc cần làm để vệ sinh cá nhân. a) Mục tiêu: - Giúp HS kể những việc đã làm để giữ vệ sinh cá nhân. b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu ra những vệc mình đã làm vể bảo vệ thân thể - GV gọi vài HS trình bày trước lớp. 3) Hoạt động 2: Những việc làm và không nên làm để bảo vệ thân thể. a) Mục tiêu: - HS nhận ra được những việc nên làm để baoe vệ thân thể. b) Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát SGK nói nên ND của từng bức tranh và nêu rõ việc nào đúng việc nào sai - Giáo viên gọi học sinh trình bày giải thích tại sao và sai rồi rút ra kết luận. c) Kết luận: - Những việc làm đúng: cắt móng tay, tắm nước sạch. - Những việc làm sai: Tắm ở ao hồ. 4) Hoạt động 3: a) Mục tiêu: - Giúp học sinh biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh. b) Cách tiến hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các việc làm khi tắm. - Giáo viên nhận xét và nêu các việc khi tắm: + Chuẩn bị nước tắm, quần áo ... + Dội nước xát xà phòng, kì cọ ... + Lau khô người ... + Mặc quần áo ... c) Kết luận - Giáo viên nhắc lại nội dung bài. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh làm việc nhóm đôi kể cho bạn mình nghe. - Học sinh quan sát kể lại nội dung bức tranh. Nêu lên những việc làm đúng, việc làm sai để bảo vệ thân thể. - Học sinh nhắc lại. Học sinh tự trình bày những việc làm khi tắm ở nhà. . Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1, 2: Tiếng việt Tiết 45, 46: Ôn tập. A. Mục đích: - Giúp HS đọc, viết được: âm và chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh. - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng trong bài ôn tập. - Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu chuyện: Thỏ và sư tử. B. đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. C. Các hoạt động dạy và học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trước. - Viết: k, kh, kể, khế. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2)Dạy bài ôn tập: a) Dạy các chữ và âm vừa học: - GV giới thiệu nội dung bảng phụ. b) Hướng dẫn HS ghép tiếng: - GV yêu cầu HS đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới. - GV viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn. - GV giải nghĩa các tiếng mới đó. c) Đọc từ ứng dụng. - GV viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp. - GV giải nghĩa từ ứng dụng. - GV chỉ nội dung bài trên bảng cho HS đọc trơn. d) Hướng dẫn viết bảng. - GV viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ. 3) Luyện tập. a. Luyện đọc. * Đọc bài tiết 1: - Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b. Luyện viết: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét. - Giáo viên biểu dương những bài viết đẹp. c) Kể chuyện: - Giáo viên giới thiệu tên truyện kể, ghi bảng. Thỏ và sư tử - Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện. - Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ. + Đoạn 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn. + Đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa thỏ và sư tử. + Đoạn 3: thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. - Giáo viên cùng học sinh bình chọn nhóm, bạn kể hay. - Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện. IV.Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - HS đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT). - HS ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới. - HS đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT). - HS tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT). - HS đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT). - HS đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT). - HS quan sát GV viết mẫu và đọc lại nội dung v
Tài liệu đính kèm: