Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 31

I. MỤC TIÊU:

+ HS đọc đúng , nhanh được cả bài “ Ngưỡng cửa”.

 + Đọc đúng các từ ngữ : Ngưỡng cửa , nơi này , quen , dắt vòng , đi men lúc nào .

 + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, dấu phẩy .

 * Ôn các vần : ăt , ăc .

 + Tìm tiếng trong bài có vần ăt .

 + Nhìn tranh nói tiếng có vần ăt , ăc .

* Hiểu :

 + Hiểu được các từ ngữ trong bài

 + HS hiểu được nội dung : Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn . Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa

- Học sinh biết chủ động nói theo chủ đề : Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu .

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .

 - Bộ chữ TVTH.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
 3. Thực hành
- Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ 
* Hướng dẫn HS xem : 
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? 
Vậy lúc đó là mấy giờ ? 
Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . 
- Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 
 3-Củng cố :
- GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau Thực hành 
Hoạt động của học sinh
- HS nộp vở bài tập để kiểm tra 
- Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : 
- Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài .
- HS cả lớp theo dõi
- Lớp đồng thanh : 9 giờ 
- HS theo dõi
- Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ 
- Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục 
- Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường .
Hs xem 
-Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 
-8 giờ . 
- HS viết số giờ tương ứng phía dưới
- HS đọc lại .
- HS theo dõi
- HS trả lời 
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Ngưỡng cửa
I. MỤC TIÊU:
- HS chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài : Ngưỡng cửa 
- Điền đúng vần ăc , hay ăt , chữ g hay gh 
- Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp 
 	- Rèn tính cẩn thận khi viết chính tả . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ chép sẵn khổ cần chép .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động của giáo viên
 1- Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép bài : 
 Ngưỡng cửa 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
-GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa .
+ Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . 
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu .
+ GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
+ HS đọc lại các từ khó .
- Cho HS viết bài
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài .
- Cho HS chép bài vào vở 
+GV quan sát , uốn nắn sửa sai .
c. Hướng dẫn HS soát lỗi 
- Cho HS đổi vở chữa bài 
+ Gv thu vở chấm nhận xét .
 3. Luyện tập 
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài tập 2 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
 - Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Hai người đàn ông đang làm gì ? 
+ Em bé đang làm gì ? 
- Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . 
* Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS điền . 
* Dạy quy tắc chính tả :
- Gh được ghép với nguyên âm nào ? 
- G được ghép với nguyêm âm nào ? 
 3-Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 
 4-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
Hoạt động của học sinh
-2 HS đem vở lên kiểm tra 
HS chú ý 
- 1 HS đọc 
- HS tự tìm và nêu : 
- HS tự phân tích tiếng khó
- Cả lớp ghi vào bảng con 
- HS theo dõi
- HS đọc lại các từ khó vừ nêu
- Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . 
- Cả lớp chép vào vở .
- HS đổi vở để tự soát lỗi
- Điền vần ăc hay ăt
- Họ đang bắt tay chào nhau 
- Bé treo áo lên mắc 
- HS điền 
- Điền g hay gh
- HS lên bảng điền
- Được ghép với nguyên âm : e, ê , i .
- Các nguyên âm còn lại : â, u , ô
- HS nhắc lại
Tiết 3: TẬP VIẾT
Tô chữ hoa : Q, R
I. MỤC TIÊU:
- HS tô đúng và đẹp chữ hoa : Q, R
- Viết đúng và đẹp các vần ăt. ăc và các từ ngữ : dìu dắt, màu sắc 
- Viết đúng và đẹp các vần ươt, ươc và các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt
- Viết đúng cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu , đều nét .
- Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
 	+ Các mẫu chữ Q, R
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc
 + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà .
 + GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tô chữ hoa : 
* Hướng dẫn tô chữ : Q, R
- GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, R
- GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con ? 
 + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS .
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ .
 - Gọi HS đọc :
 - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
 - Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
 - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
- Cho HS viết bài vào vở .
- Chấm vài bài nhận xét 
 4- Củng cố : 
 - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học
 5- Nhận xét -Dặn dò 
 - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS .
- Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
Hoạt động của học sinh
 - 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, R
- HS viết chữ hoa trên không trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
(Tiết 2)
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
I. MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh hiểu :
- Cần bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí trong lành . 
 	- Để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng các em cần trông cây , tưới cây , mà không được làm hại gây hư hỏng đến chúng như : Trèo cây , bẻ cành hái hoa , dẫm đạp lên chúng . 
- Học sinh có thái độ tôn trọng yêu quý hoa và cây nơi công cộng .
- HS thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi cộng cộng , biết chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . 
- Học sinh thực hiện những quy định bảo vệ cây và hoa nơi công cộng và biết chăm sóc và bảo vệ hoa . 
III-TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN .
 	- Vở bài tập đạo đức.
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 1-Kiểm tra bài cũ : 
+ GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau
 - Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì ? 
- Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống chúng ta ? 
 + GV nhận xét.
 2- Bài mới : 
a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng .
b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 2 . 
 - Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và thảo luận 
- Những bạn trong tranh đang làm gì ? 
-Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ? 
ØKết luận : 
-Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây , vịn cành hái lá , hai bạn đang khuyên nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bóng mát . hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là biết góp phần bảo vệ cây xanh và hoa . 
b Hoạt động 2 : 
- Làm bài tập 3 . 
- Từng cá nhân làm bài tập 
 ØKết luận : 
- Khuôn mặt tươi cười được nối với tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn 
- Khuôn mặt nhăn nhó được nối với tranh 5,6 
c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa 
-Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . 
d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ cuối bài .
 Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh , sạch , đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ . 
 3- Củng cố :
- Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ chúng . 
 4- Nhận xét , dặn dò ;
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt .
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bị bài hôm sau
Hoạt động của học sinh
-2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi
- Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ cành , hái hoa . 
Cây cho bóng mát , không khí trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống .
- HS thảo luận 
- Đại diện trình bày ý kiến 
Lớp chú ý nghe . 
- HS làm bài và trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét 
-HS thi nhau vẽ 
- HS thi nhau kể những việc đã làm cho làbảo vệ cây nơi công cộng
- Cả lớp thi nhau đọc .
Thứ tư ngày 22 tháng 04 năm 2009
Tiết 1, 2 :	TẬP ĐỌC
Kể cho bé nghe
I. MỤC TIÊU:
+ HS đọc đúng , nhanh cả bài “ Kể cho bé nghe”
 	+ Phát âm đúng các từ ngữ : Ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . 
 	+ Nghỉ hơi đúng sau dấu phảy , dấu chấm . 
 	- Ôn các vần : ươc , ươt 
 	 + Tìm được những tiếng có vần ươc ở trong bài . 
 	+ Tìm được những tiếng có vần ươc , ươt ở ngoài bài .
 	- Hiểu :
 	- Hiểu được nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , các đồ vật trong nhà , ngoài đồng . 
- HS chủ động nói theo đề tài : Hỏi đáp về những con vật mà em biết . 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 	- Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 1 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau :
+ Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu 
- GV nhận xét ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: 
 Kể cho bé nghe 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
- Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . 
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc 
- cho HS Phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . 
- Luyện đọc câu .
- Luyện đọc toàn bài . 
- GV nhận xét ghi điểm 
*Ôn các vần: ươc , ươt:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt
- GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
 (TIẾT 2)
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
* Tìm hiểu bài đọc :
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài 
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? 
+ GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . 
- Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) 
- Gọi HS đọc toàn bài . 
*Luyện nói : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ .
- Gợi ý HS hỏi đáp :
+ Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ?
 + Đáp : Con gà trống .
- Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp 
- GV nhận xét . 
 3-Củng cố :
- Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học.
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
+ Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
Học bài ,xem trước bài : Hai chị em 
Hoạt động của học sinh
- 1- 3 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi lời nhận xét 
- HS nghe GV đọc 
-5 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS phân tích , ghép tiếng. 
- HS trả lời , GV gạch chân từ đó 
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu 
- HS lần lượt đọc toàn bài
- HS nêu : Nước 
- HS phân tích theo sự hiểu biết 
- HS nêu nước , bước .
- Ướt , lướt .
- HS chú ý nghe .
- HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi
- Là chiếc máy cày 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu 
- HS đọc lần lượt toàn bài
- Hỏi đáp về con vật mà em biết. 
- HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết 
- HS đọc và nhắc lại tên bài
Tiết 3 : TOÁN
Thực hành
I. MỤC TIÊU:
* Giúp HS :
 	+ Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ . 
 	+ Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh . 
 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Mô hình mặt đồng hồ . 
 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
1-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ 
- Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ .
- Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8 giờ , 10 giờ . 
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . 
b- Hướng dẫn HS thực hành :
*Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? 
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? 
- Cho HS làm bài ,
- Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . 
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn 
vào các giờ để có giờ đúng
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng
* Bài 4 : 
- Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 
 4 .Củng cố 
- Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Tập xem giờ để hoạt động ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Hoạt động của học sinh
- 2 HS thực hiện và nêu kết quả . 
* Lớp chú ý nghe .
- Viết theo mẫu 
- Chỉ 3 giờ
- Kim ngắn chỉ số 3 
- Kim dài chỉ sốá 12 
- HS làm bài
- HS nêu giờ 
- Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS thực hành vẽ 
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS thi nhau nối
- HS tự đoán và điền số giờ 
- HS tự quay .
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
Luyện tập
I-MỤC TIÊU : 
 	- Giúp học sinh củng cố về : 
 	+ Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ .
 	+ Xác định vị trí kim ứng với số giờ đúng trên mặt đồng hồ .
 	+ Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Mô hình đồng hồ . 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Để biết bây giờ là mấy giờ người ta dùng dụng cụ gì ? 
- Em xoay kim chỉ giờ vào lớp ? 
 GV nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyên tập để nắm vững thêm cách xem giờ 
b- Luyện tập :
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS nhắc lại vị trí kim tương ứng với các giờ trên mặt đồng hồ . 
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
* Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . 
-Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng .
-Em đi học lúc 7 giờ .
-Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ .
-Em học buổi chiều lúc 2 giờ .
-Em tưới goa buổi chiều lúc 2 giờ .
-Em đi ngủ lúc 9 giờ tối . 
 4 Củng cố : 
- Gọi HS tự vặn kim và theo số giờ gv nêu ( Có thể chuyển thành trò chơi ) 
 5 - Nhận xét - Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý .
- Về nhà các em nhớ xem đồng hồ để đi học cho đúng giờ
- Chuẩn bị bài hôm sau
 Luyện tập chung
Hoạt động của học sinh
- 2 HS trả lời 
- 1HS tự xoay kim chỉ giờ đúng giờ vào lớp
- Lớp chú ý theo dõi
- Nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng .
- Kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ số : 6,9,3,8
- HS tự nối 
- quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ
- HS thực hành trên mô hình đồng hồ để chỉ các giờ
- Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . 
- HS tự nối theo yêu cầu của đề
- HS lên thực hiện trò chơi
Tiết 2, 3 :	TẬP ĐỌC
Hai chị em
I. MỤC TIÊU:
+ HS đọc đúng nhanh cả bài “ Hai chị em” 
 	+ Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ , một lát , hét lên , dây cót , buồn .
 	+ Đọc đúng các câu đối thọai : Chú ý cách ngắt , nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm .
 	- Ôn các tiếng có vần : Oet , et .
 	+ HS tìm được tiếng có vần et trong bài .
+ Tìm được tiếng ngoài bài có vầ oet , et . 
- Hiểu :
+ Hiểu được nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình . Chi giận bỏ đi học bài . Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . 
 	+ Câu chuyện khuyên chúng ta : Không nên ích kỉ 
- HS chủ động nói theo đề tài : Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 	- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói .
 	- Bộ chữ học vần 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 Hoạt động của giáo viên
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe”
- Con chó , con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ?
 - Đọc 8 dòng thơ cuối ?
 + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ?
- GV nhận xét – ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Hai chị em 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
* Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cót , buồn .
+ Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui . và dùng chữ cái ghép ?
- Luyện đọc câu :
+ GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu
- Luyện đọc đoạn bài 
- Cho HS đọc nối tiếp
 + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”.
 + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy “ .
 + Đoạn 3 : đoạn còn lại .
- GoÏi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét , ghi điểm .
c) Ôn lại các vần oet , et .
 - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et .
 + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” .
 - Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet ?
- GV ghi bảng .
 + Gọi HS đọc lại .
+ GV nhận xét.
 (TIẾT 2)
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
 * Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài .
 + Đọc đoạn 1 hỏi :
 - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
 + Đọc đoạn 2 : Hỏi :
- Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ?
 + Đọc đoạn 3 : Hỏi : 
- Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
+ Đọc cả bài : Hỏi : 
 Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? 
- GV nhận xét , ghi điểm .
*Luyện nói : 
- Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói
- GV treo tranh của phần luyện nói và hỏi :
- Các bạn trong tranh đang chơi những trò chơi gì ?
 - Chia lớp thành 2 nhóm .
- GV gợi ý sau 
 VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị ) bạn ?
 + 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi đánh nẻ , bóng chuyền tay . . . với anh ( chị ) . . . 
 3-Củng cố :
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
 5- Nhận xét -Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt .
 - Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ trong cuộc sống .
- Về nhà các em xem kĩ bài . xem trước bài : Hồ Gươm .
Hoạt động của học sinh
- 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . 
- 1 HS đọc , trả lời :
 + Con trâu sắc là cái máy cày .
- HS chú ý nghe .
- Lớp theo dõi GV đọc bài .
- 3 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS tự phân tích các tiếng vừa nêu
- HS theo dõi GV đọc
- Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó đọc tiếp sức theo tổ .
- 3 HS đọc toàn bài .
- HS tìm nêu: Hét 
- HS tự phân tích 
- Lớp thi đua nêu tiếng mới . 
- Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ mới , lớp đồng thanh .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 .
+ 2 HS đọc đoạn 1 :
- Cậu nói : Chị đừng đụng vào con gấu bông của em .
+ 2 HS đọc đoạn 2 .
- Cậu nói : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy .
+ 2 HS đọc đoạn 3 .
- Vì không có ai chơi với cậu 
- 2 HS đọc cả bài :
- Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà.
- HS nêu: Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì ? 
- Lớp quan sát , trả lời .
- Chơi ô ăn quan , chơi chuyền , chơi xếp hình .
- Lớp chia thành 2 nhóm chơi .
- Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn trả lời , liên tiếp nhau .
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến .
	Tiết 4 :	TNXH
	Thực hành quan sát bầu trời 
I. MỤC TIÊU:
* Học sinh biết :
- Sự thay đổi những đám mây trên bầu trời là báo hiệu sự thay đổi của thời tiết . 
- Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày . 
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên , phát huy trí tưởng tượng . 
II - CHUẨN BỊ : 
 - Tranh vẽ bầu trời 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc