I. MỤC TIÊU:
+ HS đọc đúng , nhanh được cả bài “ Ngưỡng cửa”.
+ Đọc đúng các từ ngữ : Ngưỡng cửa , nơi này , quen , dắt vòng , đi men lúc nào .
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, dấu phẩy .
* Ôn các vần : ăt , ăc .
+ Tìm tiếng trong bài có vần ăt .
+ Nhìn tranh nói tiếng có vần ăt , ăc .
* Hiểu :
+ Hiểu được các từ ngữ trong bài
+ HS hiểu được nội dung : Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn . Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa
- Học sinh biết chủ động nói theo chủ đề : Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi đến những đâu .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .
- Bộ chữ TVTH.
mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 3. Thực hành - Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ * Hướng dẫn HS xem : - Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? Vậy lúc đó là mấy giờ ? Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . - Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét . - Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 3-Củng cố : - GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau Thực hành Hoạt động của học sinh - HS nộp vở bài tập để kiểm tra - Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : - Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài . - HS cả lớp theo dõi - Lớp đồng thanh : 9 giờ - HS theo dõi - Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục - Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường . Hs xem -Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 -8 giờ . - HS viết số giờ tương ứng phía dưới - HS đọc lại . - HS theo dõi - HS trả lời Tiết 2: CHÍNH TẢ Ngưỡng cửa I. MỤC TIÊU: - HS chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài : Ngưỡng cửa - Điền đúng vần ăc , hay ăt , chữ g hay gh - Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp - Rèn tính cẩn thận khi viết chính tả . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn khổ cần chép . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở bài tập của HS - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ chép bài : Ngưỡng cửa b-Hướng dẫn học sinh tập chép : -GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài : Ngưỡng cửa . + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu . + GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh . + HS đọc lại các từ khó . - Cho HS viết bài - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài . - Cho HS chép bài vào vở +GV quan sát , uốn nắn sửa sai . c. Hướng dẫn HS soát lỗi - Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . 3. Luyện tập - Hướng dẫn làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Hai người đàn ông đang làm gì ? + Em bé đang làm gì ? - Gọi 2 HS lên bảng điền vần , dưới lớp điền vào vở bài tập . * Bài 3 : - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS điền . * Dạy quy tắc chính tả : - Gh được ghép với nguyên âm nào ? - G được ghép với nguyêm âm nào ? 3-Củng cố : - Gọi HS nhắc lại luật viết chính tả viết g , gh 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết hôm sau Hoạt động của học sinh -2 HS đem vở lên kiểm tra HS chú ý - 1 HS đọc - HS tự tìm và nêu : - HS tự phân tích tiếng khó - Cả lớp ghi vào bảng con - HS theo dõi - HS đọc lại các từ khó vừ nêu - Ngồi ngăy ngắn , đặt vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . - Cả lớp chép vào vở . - HS đổi vở để tự soát lỗi - Điền vần ăc hay ăt - Họ đang bắt tay chào nhau - Bé treo áo lên mắc - HS điền - Điền g hay gh - HS lên bảng điền - Được ghép với nguyên âm : e, ê , i . - Các nguyên âm còn lại : â, u , ô - HS nhắc lại Tiết 3: TẬP VIẾT Tô chữ hoa : Q, R I. MỤC TIÊU: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa : Q, R - Viết đúng và đẹp các vần ăt. ăc và các từ ngữ : dìu dắt, màu sắc - Viết đúng và đẹp các vần ươt, ươc và các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt - Viết đúng cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu , đều nét . - Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu . + Các mẫu chữ Q, R III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ - Viết : trắng muốt, ngọn đuốc + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà . + GV ghi điểm nhận xét . 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Ghi bảng . b- Hướng dẫn tô chữ hoa : * Hướng dẫn tô chữ : Q, R - GV treo bảng có viết sẳn chữ Q, R - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con ? + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS . * Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng : - Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ . - Gọi HS đọc : - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ . - Cho HS viết bài vào bảng con . - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa * Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở : - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Cho HS viết bài vào vở . - Chấm vài bài nhận xét 4- Củng cố : - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học 5- Nhận xét -Dặn dò - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS . - Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại - Chuẩn bị bài viết hôm sau Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết , đọc lại. - 2 HS mang vở tập viết kiểm tra - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ Q, R - HS viết chữ hoa trên không trung . - Cả lớp viết vào bảng con , - HS nhận xét và tự sửa . - HS đọc các từ ngữ ứng dụng. - Nối liền mạch - Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con - HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết - Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết . - Cả lớp viết vào vở . - HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học. Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC (Tiết 2) Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng I. MỤC TIÊU: * Giúp học sinh hiểu : - Cần bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp, làm cho không khí trong lành . - Để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng các em cần trông cây , tưới cây , mà không được làm hại gây hư hỏng đến chúng như : Trèo cây , bẻ cành hái hoa , dẫm đạp lên chúng . - Học sinh có thái độ tôn trọng yêu quý hoa và cây nơi công cộng . - HS thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi cộng cộng , biết chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . - Học sinh thực hiện những quy định bảo vệ cây và hoa nơi công cộng và biết chăm sóc và bảo vệ hoa . III-TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN . - Vở bài tập đạo đức. III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : + GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau - Để vườn hoa cây ở trường tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì ? - Cây và hoa có ích gì cho cuộc sống chúng ta ? + GV nhận xét. 2- Bài mới : a- Giới thiệu : Hôm nay tiếp tục học bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng . b- Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp đôi bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh quan sát bài tập 2 và thảo luận - Những bạn trong tranh đang làm gì ? -Bạn nào có hành động sai ? Vì sao ? ØKết luận : -Trong năm bạn thì ba bạn đang trèo cây , vịn cành hái lá , hai bạn đang khuyên nhủ , ngăn chặn việc làm trên của bạn . Ba bạn đang phá hoại cây , làm xấu cây mất bóng mát . hai bạn biết khuyên nhủ người khác như vậy là biết góp phần bảo vệ cây xanh và hoa . b Hoạt động 2 : - Làm bài tập 3 . - Từng cá nhân làm bài tập ØKết luận : - Khuôn mặt tươi cười được nối với tranh 1, 2, 3 vì những việc làm trong tranh đã góp phần bảo vệ môi trường tốt hơn - Khuôn mặt nhăn nhó được nối với tranh 5,6 c. Hoạt động 3:Vẽ tranh bảo vệ cây và hoa -Yêu cầu học sinh kể những việc làm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học thuộc câu thơ cuối bài . Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh , sạch , đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ . 3- Củng cố : - Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ chúng . 4- Nhận xét , dặn dò ; - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt . - Các em cần thực hiện tốt những điều đã học - Chuẩn bị bài hôm sau Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời theo nội dung câu hỏi - Chăm sóc nhổ cỏ , không bẻ cành , hái hoa . Cây cho bóng mát , không khí trong lành , hoa làm đẹp cuộc sống . - HS thảo luận - Đại diện trình bày ý kiến Lớp chú ý nghe . - HS làm bài và trình bày kết quả, các bạn khác nhận xét -HS thi nhau vẽ - HS thi nhau kể những việc đã làm cho làbảo vệ cây nơi công cộng - Cả lớp thi nhau đọc . Thứ tư ngày 22 tháng 04 năm 2009 Tiết 1, 2 : TẬP ĐỌC Kể cho bé nghe I. MỤC TIÊU: + HS đọc đúng , nhanh cả bài “ Kể cho bé nghe” + Phát âm đúng các từ ngữ : Ầm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Nghỉ hơi đúng sau dấu phảy , dấu chấm . - Ôn các vần : ươc , ươt + Tìm được những tiếng có vần ươc ở trong bài . + Tìm được những tiếng có vần ươc , ươt ở ngoài bài . - Hiểu : - Hiểu được nội dung bài : Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật , các đồ vật trong nhà , ngoài đồng . - HS chủ động nói theo đề tài : Hỏi đáp về những con vật mà em biết . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1 .Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời các câu hỏi sau : + Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu - GV nhận xét ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Kể cho bé nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc từ : Aàm ĩ , chó vện , chăng dây , ăn no , quay tròn , nấu cơm , trâu sắt . + Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc - cho HS Phân tích tiếng : Aàm , quay , cơm , sắt ,rồi ghép các tiếng trên . - Luyện đọc câu . - Luyện đọc toàn bài . - GV nhận xét ghi điểm *Ôn các vần: ươc , ươt: - Tìm tiếng trong bài có vần ươc. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt - GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua . (TIẾT 2) 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài đọc : - GV đọc mẫu lần 2 . - Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? + GV Vì máy cày làm việc thay trâu được gọi là trâu sắt . - Gọi 2 HS đọc ( Mỗi em đọc 1 câu ) - Gọi HS đọc toàn bài . *Luyện nói : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Gợi ý HS hỏi đáp : + Hỏi : Con gì mới sáng gọi người thức dậy ? + Đáp : Con gà trống . - Lần lượt GV đưa ra một số hình ảnh con vật để HS hỏi đáp - GV nhận xét . 3-Củng cố : - Gọi HS đọc bài và nhắc lại tên bài vừa học. 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt Học bài ,xem trước bài : Hai chị em Hoạt động của học sinh - 1- 3 HS đọc - Cả lớp theo dõi lời nhận xét - HS nghe GV đọc -5 HS đọc , lớp đồng thanh - HS phân tích , ghép tiếng. - HS trả lời , GV gạch chân từ đó - HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu - HS lần lượt đọc toàn bài - HS nêu : Nước - HS phân tích theo sự hiểu biết - HS nêu nước , bước . - Ướt , lướt . - HS chú ý nghe . - HS lần lượt độc và trả lời các câu hỏi - Là chiếc máy cày - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - HS đọc lần lượt toàn bài - Hỏi đáp về con vật mà em biết. - HS thi đua thực hiện hỏi và đáp về các con vật mà em biết - HS đọc và nhắc lại tên bài Tiết 3 : TOÁN Thực hành I. MỤC TIÊU: * Giúp HS : + Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ . + Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình mặt đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ - Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ . - Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8 giờ , 10 giờ . + Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . b- Hướng dẫn HS thực hành : *Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ? - Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? - Cho HS làm bài , - Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn vào các giờ để có giờ đúng * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng * Bài 4 : - Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 4 .Củng cố - Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 5- Nhận xét - Dặn dò : - Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt . - Tập xem giờ để hoạt động ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Hoạt động của học sinh - 2 HS thực hiện và nêu kết quả . * Lớp chú ý nghe . - Viết theo mẫu - Chỉ 3 giờ - Kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ sốá 12 - HS làm bài - HS nêu giờ - Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HS thực hành vẽ - Nối tranh với đồng hồ thích hợp - HS thi nhau nối - HS tự đoán và điền số giờ - HS tự quay . Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2009 Tiết 1: TOÁN Luyện tập I-MỤC TIÊU : - Giúp học sinh củng cố về : + Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ . + Xác định vị trí kim ứng với số giờ đúng trên mặt đồng hồ . + Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình đồng hồ . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Để biết bây giờ là mấy giờ người ta dùng dụng cụ gì ? - Em xoay kim chỉ giờ vào lớp ? GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới :-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyên tập để nắm vững thêm cách xem giờ b- Luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nhắc lại vị trí kim tương ứng với các giờ trên mặt đồng hồ . * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài * Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . -Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng . -Em đi học lúc 7 giờ . -Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ . -Em học buổi chiều lúc 2 giờ . -Em tưới goa buổi chiều lúc 2 giờ . -Em đi ngủ lúc 9 giờ tối . 4 Củng cố : - Gọi HS tự vặn kim và theo số giờ gv nêu ( Có thể chuyển thành trò chơi ) 5 - Nhận xét - Dặn dò : - GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . - Về nhà các em nhớ xem đồng hồ để đi học cho đúng giờ - Chuẩn bị bài hôm sau Luyện tập chung Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời - 1HS tự xoay kim chỉ giờ đúng giờ vào lớp - Lớp chú ý theo dõi - Nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng . - Kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ số : 6,9,3,8 - HS tự nối - quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ - HS thực hành trên mô hình đồng hồ để chỉ các giờ - Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp . - HS tự nối theo yêu cầu của đề - HS lên thực hiện trò chơi Tiết 2, 3 : TẬP ĐỌC Hai chị em I. MỤC TIÊU: + HS đọc đúng nhanh cả bài “ Hai chị em” + Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ , một lát , hét lên , dây cót , buồn . + Đọc đúng các câu đối thọai : Chú ý cách ngắt , nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm . - Ôn các tiếng có vần : Oet , et . + HS tìm được tiếng có vần et trong bài . + Tìm được tiếng ngoài bài có vầ oet , et . - Hiểu : + Hiểu được nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình . Chi giận bỏ đi học bài . Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . + Câu chuyện khuyên chúng ta : Không nên ích kỉ - HS chủ động nói theo đề tài : Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói . - Bộ chữ học vần III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu bài “ kể cho bé nghe” - Con chó , con vịt , con nhện , cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh ? - Đọc 8 dòng thơ cuối ? + Hỏi : Con trâu sắc là các gì ? - GV nhận xét – ghi điểm 2-Bài mới : a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài: Hai chị em b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : * Hướng dẫn HS luyện đọc : - Luyện đọc tiếng từ : vui vẻ , một lát, hét lên , dây cót , buồn . + Phân tích tiếng khó : Đầy , buồn , vui . và dùng chữ cái ghép ? - Luyện đọc câu : + GV đọc mẫu thể hiện theo nội dung câu - Luyện đọc đoạn bài - Cho HS đọc nối tiếp + Đoạn 1 : Từ “ Hai chị em .. . . của em”. + Đoạn 2 : Từ “ Một lát sau . . . của chị ấy “ . + Đoạn 3 : đoạn còn lại . - GoÏi HS đọc toàn bài - GV nhận xét , ghi điểm . c) Ôn lại các vần oet , et . - Cho HS tìm tiếng trong bài có vần et . + Cho HS đọc và phân tích tiếng “hét” . - Cho HS thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần et , oet ? - GV ghi bảng . + Gọi HS đọc lại . + GV nhận xét. (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : * Tìm hiểu bài : - GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn HS luyện đọc , tìm hiểu bài . + Đọc đoạn 1 hỏi : - Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? + Đọc đoạn 2 : Hỏi : - Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? + Đọc đoạn 3 : Hỏi : - Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? + Đọc cả bài : Hỏi : Bài văn nhắc chúng ta điều gì ? - GV nhận xét , ghi điểm . *Luyện nói : - Gọi HS nêu yêu cầu phần luyện nói - GV treo tranh của phần luyện nói và hỏi : - Các bạn trong tranh đang chơi những trò chơi gì ? - Chia lớp thành 2 nhóm . - GV gợi ý sau VD: 1 HS hỏi : Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh ( chị ) bạn ? + 1 HS trả lời : Hôm qua tớ chơi trò chơi đánh nẻ , bóng chuyền tay . . . với anh ( chị ) . . . 3-Củng cố : - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 5- Nhận xét -Dặn dò : - GV tổng kết tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm có tinh thần học tập tốt . - Nhắc nhở : HS không nên có tính ích kỉ trong cuộc sống . - Về nhà các em xem kĩ bài . xem trước bài : Hồ Gươm . Hoạt động của học sinh - 2 đọc bài và trả lời câu hỏi . - 1 HS đọc , trả lời : + Con trâu sắc là cái máy cày . - HS chú ý nghe . - Lớp theo dõi GV đọc bài . - 3 HS đọc , lớp đồng thanh - HS tự phân tích các tiếng vừa nêu - HS theo dõi GV đọc - Mỗi đoạn 3 HS đọc . Sau đó đọc tiếp sức theo tổ . - 3 HS đọc toàn bài . - HS tìm nêu: Hét - HS tự phân tích - Lớp thi đua nêu tiếng mới . - Cá nhân 4 – 5 HS đọc tiếng , từ mới , lớp đồng thanh . - HS chú ý nghe GV đọc mẫu lần thứ 2 . + 2 HS đọc đoạn 1 : - Cậu nói : Chị đừng đụng vào con gấu bông của em . + 2 HS đọc đoạn 2 . - Cậu nói : Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy . + 2 HS đọc đoạn 3 . - Vì không có ai chơi với cậu - 2 HS đọc cả bài : - Bài văn nhắc chúng ta không nên ích kỉ nhất là đối với anh chị em trong nhà. - HS nêu: Em thường chơi với anh ( chị ) những trò chơi gì ? - Lớp quan sát , trả lời . - Chơi ô ăn quan , chơi chuyền , chơi xếp hình . - Lớp chia thành 2 nhóm chơi . - Hoạt động : 1 bạn hỏi , một bạn trả lời , liên tiếp nhau . - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến . Tiết 4 : TNXH Thực hành quan sát bầu trời I. MỤC TIÊU: * Học sinh biết : - Sự thay đổi những đám mây trên bầu trời là báo hiệu sự thay đổi của thời tiết . - Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày . - Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên , phát huy trí tưởng tượng . II - CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ bầu trời
Tài liệu đính kèm: