Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU:

+ HS đọc đúng , nhanh được cả bài “ Chuyện ở lớp” .

 + Đọc đúng các từ ngữ : Ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc.

 + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

- Ôn các vần : uôt , uôc .

 + Tìm tiếng trong bài có vần uôt

 + Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt . uôc

- Hiểu :

 + Hiểu được các từ ngữ trong bài

 + HS hiểu được nội dung bài: Em bé kể cha mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp . Mẹ gạt đi và nói : Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan như thế nào .

- Học sinh biết kể lại cho bố mẹ ở lớp con đã ngoan như thế nào .

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc .

 - Bộ chữ TVTH.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh nhẩm 
- HS tự nhẩm và nêu kết quả 
60, 40, 20, 5, 91, 1, 0, 3, 22
- So sánh 
HS tự làm 
- Lớp 1 B có 35 bạn , trong đó có 20 bạn nữ . Hỏi lớp 1 B có bao nhiêu bạn nam ? 
- 1 HS giải 
 Số bạn nam lớp 1 B 
 35-20= 15 ( bạn ) 
 Đáp số : 15 bạn
- Nối theo mẫu
- Các nhóm thi nhau nối và đại diện nhóm trình bày bài làm
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Chuyện ở lớp
I. MỤC TIÊU:
- HS chép đúng và đẹp khổ thơ cuối của bài : Chuyện ở lớp .
- Biết trình bày đúng khổ thơ 5 chữ .
- Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp 
- Rèn kỹ năng viết chính tả sau này . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cần chép .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1- Kiểm tra bài cũ : 
 - KT vở bài tập chính tả của học sinh 
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ chép bài : 
 Chuyện ở lớp 
b-Hướng dẫn học sinh tập chép : 
- GV treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc lại bài : Chuyện ở lớp .
+Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . 
+ Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó HS vừa nêu 
+ HS đọc lại các từ khó . 
+GV chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
c. Cho HS chép bài vào vở
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết , cách cầm viết , cách viết đề bài .
- Cho HS chép bài vào vở . 
- GV nhắc nhở cách viết dạng 
- GV đọc cho học sinh ghi 
+GV quan sát , uốn nắn sửa sai . Nhắc nở cách viết 
d. Hướng dẫn HS tự soát lỗi
- Cho HS đổi vở chữa bài 
+ Gv thu vở chấm nhận xét . 
 3. Luyện tập
- Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cho HS quan sát tranh và hỏi : 
- Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Gọi HS điền 
*Bài 3 : Điền c hay k
Gv Nhắc lại: K ghép với các nguyên âm e ,ê, i 
 4-Củng cố :
- Em nhắc lại luật chính tả viết K 
 5-Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết những từ sai ra bảng con 
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
-3 HS đem vở lên kiểm tra 
- HS chú ý 
- 1 HS đọc 
- HS nêu : ( Vuốt , ve , ngoan ) 
- HS phân tích 
- Vài HS lên bảng viết 
- Cả lớp ghi vào bảng con 
- HS đọc
- Ngồi ngăy ngắn , đặc vở thẳng trước mặt , đề bài viết ở dòng đầu khoảng giữa . 
- Cả lớp chép vào vở tập viết 
- HS đổi vở và tự soát lỗi
-Điền uôt hay uôc .
-Em bé vuốt tóc 
-Con chuột đang ăn . 
- HS điền :
-Túi kẹo , quả cam
Tiết 3 : TẬP VIẾT
Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
I-MỤC TIÊU : 
 	- HS tô đúng và đẹp chữ hoa : O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng và đẹp các vần uôt , uôc và các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, 
- Viết đúng và đẹp các vần ut , uc và các từ ngữ : con cừu, ốc bươu
- Viết đúng cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu , đều nét .
- Rèn tính cẩn thận tỉ mĩ trong bài viết . Nhất là tập viết , tô các chữ hoa . 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ viết sẵn trong khung mẫu .
 	+ Các mẫu chữ O, Ô, Ơ, P
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1-Kiểm tra bài cũ 
 - Viết : nhoẻn cười, trong xanh, vải vóc
 + GV kết hợp chấm một số vở tập viết về nhà .
 + GV ghi điểm nhận xét .
2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Ghi bảng .
b- Hướng dẫn tô chữ hoa : 
* Hướng dẫn tô chữ : O, Ô, Ơ, P
- GV treo bảng có viết sẳn chữ O, Ô, Ơ, P
 - GV hướng dẫn các nét của các con chữ hoa trên bảng và các qui trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con ? 
 + GV sữa sai những chữ viết xấu của HS .
* Hướng dẫn học sinh viết vần và từ ngữ ứng dụng :
- Gv treo bảng phụ viết sẵn các vần , từ .
 - Gọi HS đọc :
 - Gọi HS nhắc lại cách nối các con chữ .
 - Cho HS viết bài vào bảng con .
- GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa
* Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở :
 - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
- Cho HS viết bài vào vở .
- Chấm vài bài nhận xét 
 4- Củng cố : 
 - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học
 5- Nhận xét -Dặn dò 
 - GV nhận tổng kết tiết học ,tuyên dương , nhắc nhở HS .
- Giao bài tập về nhà : Xem lại bài viết phần Về nhà viết tiếp phần B , các vần và từ còn lại
- Chuẩn bị bài viết hôm sau
 - 2 HS lên bảng viết , đọc lại.
- 2 HS mang vở tập viết kiểm tra
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tô chữ O, Ô, Ơ, P
- HS viết chữ hoa trên không trung .
- Cả lớp viết vào bảng con , 
- HS nhận xét và tự sửa .
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Nối liền mạch 
- Lớp lần lượt viết các từ ngữ ứng dụng vào bảng con 
- HS cùng nhận xét và tự điều chỉnh cách viết
- Cá nhân 2 – 3 HS nhắc lại tư thế ngồi viết .
- Cả lớp viết vào vở .
- HS vài em nhắc lại cách viết hoa các chữ vừa học.
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
*Giúp học sinh hiểu :
- Cần bảo vệ hoa và cây nơi công cộng vì chúng có nhiều lợi ích như làm đẹp , làm cho không khí trong lành . 
- Để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng các em cần trông cây , tưới cây , mà không được làm hại gây hư hong đến chúng như : Trèo cây , bẻ cành hái hoa , dẫm đạp lên chúng . 
- Học sinh có thái độ tôn trọng yêu quý hoa và cây nơi công cộng .
- HS thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi cộng cộng , biết chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Vở bài tập đạo đức .
III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Khi gặp các bạn em sẽ nói lời như thế nào ? 
- Khi chia tay các bạn em sẽ nói lời như thế nào ? 
- Em hãy đọc câu tục ngữ nói về lời chào hỏi 
 + GV nhận xét ghi điểm.
 2- Bài mới : 
a- Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường . 
- Gv hướng dẫn cho HS quan sát cây và hoa trong sân trường . Gv lần lượt nêu câu hỏi : 
- Em có thích những cây hoa này không ? vì sao ? 
-Đối với chúng ta , các em cần làm gì và không cần làm gì đối với cây và hoa? 
* kết luận : 
- Ở sân trường có me tây và hoa , chúng làm cho trường thêm sạch đẹp , không khí trong lành để các em vui chơi . Vì vậy các em cần bảo vệ chúng như tưới cây nhổ cỏ , không trèo cây bẻ cành hái lá . 
b Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế . 
- Yêu cầu các học sinh liên hệ về một nơi công cộng nào để biết có trồng cây và hoa . 
- Nơi công cộng đó là gì ? 
- Những cây hoa ở đó có nhiều không ? 
- Chúng có ích lợi gì ? 
- Em có thể làm gì để bảo vệ chúng ?
 * GV kết luận : 
- khuyến khích các em bảo vệ hoa và cây nơi công cộng 
d. Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 1 
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 1 thảo luận :
- Các bạn đang làm gì ?
- Việc đó có lợi gì ? 
- Các em có thể làm việc đó không ? 
* GV kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như : Chống cây khỏi bị đổ , xới đất , tưới cây , bảo vệ , như vậy thì cây và hoa sẽ chóng tươi tốt . Chúng càng thêm xanh , thêm đẹp , khi có điều kiện các em cần làm theo bạn . 
 4- Củng cố :
- Cây và hoa nơi công công giúp cho khung cảnh thêm đẹp . Các em cần trông thêm , bảo vệ chúng . 
 5- Nhận xét , dặn dò ;
- Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt .
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bị bài hôm sau: Tiết 2
- Chào hỏi bạn bè .
- Chào tạm biệt .
- Lời chào cao hơn mậm cỗ . 
- HS quan sát 
- Thích , vì tạo cảnh đẹp cho sân trường , giúp không khí trong lành 
- Chăm sóc , bón phân nhổ cỏ tưới nước . 
- Lớp chú ý nghe . 
- HS thảo luận và trình bày ý kiến 
- HS quan sát tranh để thảo luận
- HS trình bày 
- HS theo dõi
Thứ tư ngày 15 tháng 04 năm 2009
Tiết 1, 2 :	TẬP ĐỌC
Mèo con đi học
I. MỤC TIÊU:
+ HS đọcđúng, nhanh cả bài “ Mèo con đi học”
 	+ Phát âm đúng các từ ngữ : Buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu
 	+ Nghỉ hơi đúng sau dấu phảy , dấu chấm . 
 	- Ôn các vần : ưu , ươu . 
 	+ Tìm được những tiếng có vần ưu ở trong bài . 
 	+ Tìm được những tiếng có vần ưu , ươu ở ngoài bài .
- Hiểu :
+ Hiểu được nội dung bài : Mèo con lười học , kiếm cớ nghỉ ở nhà . Cừu doạ cắt đuôi làm mèo sợ không dám nghỉ học nữa . 
+ Học thuộc lòng bài thơ .
+ HS chủ động nói theo đề tài : Vì sao bạn thích đi học 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 	- Bộ chữ HVTH , bảng con , phấn màu .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1 Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài : Chuyện ở lớp và trả lời các câu hỏi sau :
+ Em bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì ?
+ Mẹ muốn nghe kể những chuyện gì ? 
 -GV nhận xét ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Mèo con đi học 
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
*GV đọc mẫu lần 1 : 
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
-Luyện đọc tiếng và từ : Buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi 
+ Gv ghi từ ngữ lên bảng , gọi HS đọc 
- cho HS Phân tích tiếng rồi viết lại vào bảng con 
- Gv giải nghĩa từ
+ Buồn bực : Buồn khó chịu 
+ Kiếm cớ : Tìm lí do .
- Luyện đọc câu thơ; 
+ Cho cá nhân đọc nối tiếp từng dòng thơ 
- Luyện đọc toàn bài .
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ 
- Thi đọc giữa các tổ . 
- GV nhận xét ghi điểm 
*Ôn các vần ưu , ươu 
- Tìm tiếng trong bài có vần ưu .
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươu
- GV và cả lớp nhận xét , tính điểm thi đua .
* Giải lao : cho lớp hát .
 (TIẾT 2)
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
- Tìm hiểu bài đọc :
- GV đọc lần 2 .
- Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài 
+ Đọc và trả câu hỏi (4 câu đầu ) 
 Mèo kiếm có gì để trốn học ?
+Đọc 6 câu cuối 
 Cừu có cách gì để khiến mèo đi học ? 
+Đọc toàn bài . 
+Đọctheo vai . 
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ
*Luyện nói : Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Cho HS quan sát tranh minh hoa đọc câu mẫu ï :
- Gợi ý HS luyện nói :
+Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường ?
+ Thế vì sao con thích đi học ?
- GV nhận xét . 
 3-Củng cố :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Mèo con đi học “
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
+ Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ ,
- Xem trước bài : Người bạn tốt 
- HS đọc và trả lời các câu hỏi 
- HS nghe GV đọc 
-5 HS đọc , lớp đồng thanh 
- HS phân tích , ghép tiếngvà viết các từ đó lên bảng con 
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc mỗi câu 
- HS đọc nối tiếp nhau 
- HS thi nhau đọc giữa các tổ
- Cừu 
- Cừu : C đứng trước , ưu đứng sau dấu sắc trên chữ ư
- Con cừu , về hưu , cưu mang.
- Cái bướu , con hươu .
- HS chú ý nghe .
- HS đọc .
- Mèo kêu đuôi ốm 
- HS đọc 
- Cắt cái đuôi ốm đi 
- HS đọc 
- 2 HS đọc theo vaeề«m và cừu
- HS đọc thuộc bài thơ
- Vì sao bạn thích đi học 
- Vì bạn ấy được múa hát , được vui chơi 
- HS tự trả lời theo suy nghĩ. 
- Vài HS đọc thuụoc bài trước lớp
Tiết 3 : TOÁN
Các ngày trong tuần lễ
I. MỤC TIÊU:
- HS bước đầu làm quen các đơn vị đo thời gian: ngày tuần lễ . Nhận biết 1 tuần có 7 ngày . 
 	- Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sau, thứ bảy .
- Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần . 
 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Quyển lịch hằng ngày 
 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng thực hiện các bài tập sau:
+ Điền dấu , = vào ô trống 
64-4 65 –5 , 40 –10 30-20
42+2 2+42 , 43 +45 35+43
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm .
 2-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài: 
 Các ngày trong tuần lễ .
* Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày 
- Gv treo quyển lịch trên bảng và chỉ vào tờ lịch và hỏi : Hôm nay là thứ mấy trong tuần? 
- Gọi HS nhắc laị
* Giới thiệu về tuần lễ 
- Cho HS quan sát hình vẽ sách GK 
+ Giới thiệu các ngày trong tuần : 
Chủ nhật , Thứ hai , thứ ba.
+ Một tuần có mấy ngày ? 
* Giới thiệu về ngày tháng 
- Chỉ vào tờ lịch hỏi hôm nay là ngày mấy ? 
- Chỉ vào tờ lịch khác và hỏi HS nói ngày . 
 4-Luyện tập :
* Bài 1: Gọi HS nhắc lại các ngày trong tuần 
- Em đi học vào ngày nào ? nghĩ vào ngày nào ? 
* Bài 2 : 
- Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy , tháng mấy ? 
- Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy , tháng mấy
* Bài 3: Gọi HS đọc thời khoá biểu của lớp mình 
 4. Củng cố 
- Gọi HS nhắc lại các ngày trong tuần 
- GV có thể giới thiệu thêm ngày âm trong lịch 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Về nhà xem lại bài .
- Xem trước bài : Cộng trừ ( không nhớ )trong phạm vi 100
- 4 HS giải 
- Lớp chú ý nghe .
- Hôm nay là thứù tư 
- HS nhắc lại 
+ Một tuần có 7 ngày 
HS nhắc lại 
- Ngày 11 tháng 4 
- HS nhìn và nói
- Chủ nhật , thứ hai thứ bảy 
- HS tự trả lời 
Bài 2 : 
- Hôm nay thứ 4 ngày 11 tháng 4
- Ngày mai thứ 5 ngày 12 tháng 4
- Vài HS đọc thời khoá biểu của lớp 
- HS nêu 
Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2009
Tiết 1: TOÁN
Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100
I. MỤC TIÊU:
	* Giúp HS
- Củng cố về làm tính cộng , trừ các số trong phạm vi 100 ( Cộng trừ không nhớ ) 
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm ( Trường hợp đơn giản ) 
- Bước đầu nhận biết ( Thông qua ví dụ cụ thể ) về mối quan hệ giữa phép cộng và trừ . 
- Giáo dục lòng ham mê học toán .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bảng con . 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1-Kiểm tra bài cũ : 
- HS đứng tại chỗ nhắc lại tên các ngày trong tuần ?
- Cho HS xem lịch ngày hôm nay và nói thứ , ngày tháng .
- GV nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Ghi bảng .
b- luyện tập :
* Hướng dẫn HS làm các bài tập sau
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài
- Cả lớp cùng GV nhận xét từng kết quả
* Bài 2 : 
 - HS nêu nhiệm vụ bài tập ? 
- Lưu ý : Khi đặt tính cần đặt thẳng cột đúng vị trí .
- Gọi 6 HS lên bảng tính
- GV cùng HS nhận xét , kiểm tra kết quả .
* Bài 3 : 
- Cho HS đọc đề toán và viết tóm tắt ra giấy nháp 
- Gợi ý : 
- Muốn tìm số que tính của hai bạn Hà và Lan như thế nào ?
- Cho HS tự giải bài vào vở , đọc lại kết quả 
_ GV cùng HS nhận xét kết quả 
* Bài 4 : 
- Gọi HS nêu đề bài
- Gọi HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào bảng con.
 3. Củng cố:
- Nhắc lại cách thực hiện phép tính
 4 . Nhận xét - Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học .Tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý .
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập
- 2 HS nhắc lại .
+ Chủ nhật . . . thứ bảy .
- 2 HS xem lịch trả lời câu hỏi .
* Lớp chú ý lắng nghe .
- Nhẩm nêu kết quả 
- HS Tính nhẩm và nêu kết quả lần lượt sau:
 90 70 85
 10 40 80
 80 30 5
* Bài 2 : 
 - Đặt tính rồi tính .
+ 6 HS lên bảng giải , dưới lớp giải vào vở .
+
-
-
 36 48 48
 12 36 12
 48 12 36
+
-
-
 65 87 87
 22 65 22
 87 22 65
- HS đọc đề bài :
+ Hà có 35 que tính , Lan có 43 que tính . Hỏi hai bạn có bao nhiêu que tính ? 
Tóm tắt: 
 ? que tính
 Hà có : 35 que tính
 Lan có: 43 que tính
- Muốn tìm số que tính của hai bạn ta dùng tính cộng .
 Giải
 Số que tính của hai bạn
 35 + 43 = 78 (que tính)
 Đáp số : 78 que tính 
- HS nêu đề bài
+ Hà và Lan có hái 68 bông hoa , riêng hà hái được 34 bông hoa . Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa ?
- HS thực hiện bài giải
Tiết 2, 3:	TẬP ĐỌC
Người bạn tốt
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng nhanh cả bài “ Người bạn tốt” 
- Đọc đúng các từ ngữ : Liền , sửa lại , nằm , ngượng nghịu .
- Đọc đúng giọng đối thọai
 	- Ôân các tiếng có vần : uc , ut .
* Hiểu :
- Hiểu được nội dung bài nhận ra cách cư xử ích kỹ của Cúc , thái độ giúp đỡ hồn nhiên , chân thành của nụ và Hạ . Nụ và Hạ là những người bạn tốt . 
 	- HS chủ động nói theo đề tài : Kể về người bạn tốt .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bộ chữ học vần 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1-Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài : “ Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi sau:
+ Định trốn học , mèo kiếm cớ gì ?
+ Vì sao mèo con xin đi học ngay ?
+ Vì sao em thích đi học ? 
- GV nhận xét – ghi điểm 
 2-Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em học bài : Người bạn tốt .
- Gọi HS đọc lại đề .
b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : 
* GV đọc mẫu lần 1 : 
* Luyện đọc :
- Luyện đọc tiếng từ : Liền , sửa lại , nằm , ngượng nghiụ 
 + GV viết từ lên bảng hoặc bảng phụ 
 Gọi 3 – 5 HS đọc .
- Dùng bộ chữ ghép từ : Ngượng nghịu 
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu :
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến cho Hà .
 + Đoạn 2 : Phần còn lại 
 + Cho lớp đọc thi đua đồng thanh cả bài .
c. Ôn các vần uc , ut .
- Tìm trong bài có vần uc , ut .
- Tìm ngoài bài có vần uc , ut và phân tích .
- Cho HS chơi trò chơi các em thi tìm tiếng ngoài bài có vần uc , ut .
- Chia lớp thành 2 nhóm :
+ Nhóm này nói tiếng có vần uc thì nhóm kia nói ngay tiếng có ut .
- Gv ghi nhanh cacù từ tìm được lên bảng fgọi HS đọc lại. 
 (TIẾT 2)
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
 * Tìm hiêu bài :
- GV đọc mẫu lần 2
- HS Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi :
 + Hà hỏi mượn bút , Cúc nói gì ? 
 - Gọi HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi :
 - Bạn nào đã cho Hà mượn
- Bạn nào giúp bạn Cúc sửa lại dây đeo cặp ?
- GV đọc diển cảm cả bài văn .
- Gọi 3 –4 HS đọc lại toàn bài .
-Theo em thế nào là người bạn tốt .
* Luyện nói : 
- Hãy đọc lại yêu cầu của bài ?
- Cho HS quan sát tranh và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt ? 
+ Em nói về người bạn tốt của mình :
+ bạn em tên gì ?
+ Em có cùng bạn chơi không ?
+hãy kể một vài kỷ niệm giữa em và bạn ? 
 3-Củng cố :
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt . 
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , khen ngợi những HS học tốt .
- Về nhà các em đọc kĩ bài văn .
- Chuẩn bị bài tập đọc tuần sau :
 “ Hồ Gươm”.
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi 
- HS chú ý nghe .
- 2 HS nhắc lại : Người bạn tốt 
- Lớp chú ý GV đọc bài .
- 3 – 5 HS luyện đọc từ .
- Lớp dùng bộ chữ ghép từ .
- HS nối tiếp đọc trơn toàn câu .
- Đọc theo dãy bàn .
- Cúc , bút 
- 2 HS phân tích tiếng “Cúc , bút” 
- HS thi tìm tiếng có vần ut , uc ngoài 
- HS đọc lại 
- HS theo dõi
- Cúc từ chối và nói tớ sắp cần đến nó .
- Nụ cho Hà mượn 
- Bạn Hà tự đến giúp Cúc 
- HS theo dõi
- HS trả lời 
+ Người bạn tốt là người sẳn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc , mọi nơi 
- HS đọc Kể về người bạn tốt
- HS lần lượt kể về người bạn tốt 
- HS tự trả lời
Tiết 4 : TNXH
Trời nắng, trời mưa
I. MỤC TIÊU:
* Sau bài học này học sinh biết 
- Những dấu hiệu chính của trời nắng , trời mưa .
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng , trời mưa . 
II - CHUẨN BỊ : 
 - Tranh vẽ ở bài 30 .	
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trrả lời các câu hỏi sau 
- Hãy kể tên một số cây rau và cây hoa mà em biết ? 
- Nêu các con vật có ích gia đình nuôi ? 
- GV nhận xét bổ sung 
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài : Trời nắng , trời mưa . 
b- Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa .
* Mục tiêu: HS nhận biết dấu hiệu chính của trời nắng , trời mưa .
- Bước 1 :Thảo luận nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa . 
+ Nêu các dấu hiệu trời nắng , trời mưa .
+ Khi trời nắng , bầu trời có đám mây như thế nào ? 
 + Khi trời mưa , bầu trời có đám mây như thế nào ? 
- Bước 2 : Các nhóm trình bày ý kiến tổ mình 
- Bước 3 : Cho HS nhận xét bổ sung 
ØKết luận : -Khi trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng , mặt trời sáng chói nắng vàng chiếu xuống . 
-Khi trời mưa bầu trời u ám , mây đen xám xịt , những giót mưa rơi xuống .
 c. Hoạt động 2 : 
- Thảo luận cách giữ gìn sức khoẻ khi trời nắng trời mưa .
* Mục tiêu : HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng , trời mưa .
- Cách tiến hành :
- Bước 1 : Quan sát 2 hình trong SGK và trả lời câu hỏi :
 + Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ nón . 
 + Để không bị ướt khi đi dưới mưa , bạn làm gì ? 
- Bước 2 : 
- Gọi HS tr

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc