A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý
- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu là S hoặc X (xanh, sen, xoà và các tiếng có âm cuối là (mát, ngát, khiết dẹt) và các tiếng có.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm
2- Ôn các vần en, oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
3- Hiểu các TN: Dài sen, nhị (nhuỵ) thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa và lá hương sen
B- Dồ dùng dạy - học:
tính cộng các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) tập đặt tính rồi tính. - Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng. - Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm BT 2 - 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con 41 + 34 35 + 12 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Luyện tập. Bài tập 1. ? Nêu yêu cầu của bài ? - Y/c làm bảng con - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con - GV nhận xét, chữa bài 47 51 40 80 12 8 22 35 20 9 4 31 69 86 60 89 16 39 Bài tập 2: - GV đưa phép tính 3 + 6 - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi Hs nêu cách cộng nhẩm - 30+6 gồm 3 chục và 6 đơn vị - 30 + 6 = 36 - Cho HS làm tiếp bài - HS làm bài vào sách 60 + 9 = 69 52 + 6 = 58 70 + 2 = 72 80 + 9 = 89 - Gọi HS chữa bài - HS đọc kết quả bài làm - Nhìn vào 2 phép tính 52 + 6 và 6 + 52 em có nhận xét gì ? - Kết quả bằng nhau (vì trong phép cộng vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi) + GV: T/c giao hoán của phép cộng. Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài toán - 2 HS đọc - Yêu cầu HS tự phân tích đề toán, tự tóm tắt và giải vào vở. - HS tự làm bài Tóm tắt - Gọi HS lên tóm tắt và 1 em lên trình bày bài giải. Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Tất cả : bạn Bài giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đ/s: 35 bạn Bài tập 4: - GV yêu cầu HS: - HS xác định và vẽ đoạn thẳng + Dùng thước đo để xác định độ dài là 8cm Sau đó vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm có độ dài 8cm vào sách. - 8 cm III- Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại ND bài luyện tập. - Nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà học bài, làm bài trong VBT. ........................................................................... Tiết 2 Tập viết Tiết 27: Tô chữ Hoa – l,m,N A- Mục tiêu: - Biết tô chữa hoa N,L, M - Viết các vần ong, oong, các TN: Trong tranh , Cải xoong, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút thoe đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ như chữ mẫu . B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - GV KT bài viết ở nhà của HS chấm điểm 3,4 bài viết - Yêu cầu HS viết: Hoa sen, nhoẻn cười GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa: - GV treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nhận xét H: Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào ? - Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên. - GV nêu quy trình viết, vừa nêu vừa tô lại chữ mẫu. - HS theo dõi và tô chữ trên không - HS tập viết chữ N hoa trên bảng con - GV theo dõi, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng: - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc các vần, từ ứng dụng - Yêu cầu HS phân tích tiếng: Trong, xoong. - HS phân tích - Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ. - 1, 2 HS - HS luyện viết trong bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - 1 HS nêu - Hướng dẫn, giao việc - HS tập tô chữ N hoa và viết các vần, từ ứng dụng - GV quan sát, sửa lối cho HS - Thu, chấm 1- 4 số vở - Nhận xét việc viết bài của HS 5- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần ong, oong - HS tìm và nêu - Nhận xét giờ học và giao bài về nhà - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3 Đạo đức: Tiết 29: Chào hỏi, tạm biệt (tiếp) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được + Cân chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay + Khi chào hỏi, tạm biệt, cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào, tạm biệt nhưng không được gây ảnh hưởng đến những người xung quanh. 2- Kĩ năng: - HS thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong hàng ngày. 3- Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng mọi người B- Tài liệu và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 - Một số trang phục, đồ dùng cho trò chơi sắm vai C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Khi nào cần nói lời cảm ơn ? Khi nào cần nói lời xin lỗi ? - 1 vài em trả lời - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài cũ: 1- Hoạt động 1: chơi trò chơi "Vòng tròn chào hỏi" + Cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. + Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để HS đóng vai chào hỏi. VD: Hai người bạn gặp nhau - HS gặp thầy cô giáo ở ngoài đường... - HS thực hiện đóng vai chào hỏi 1- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì ? - Bài con muỗi H: Muỗi thường sống ở đâu ? - Nơi tối tăm, ẩm thấp. H: Nêu tác hại do bị muỗi đốt ? - Mất máu, ngứa và đau H: Khi đi ngủ bạn thường làm gì để tránh muỗi đốt ? - Khi đi ngủ cần phải bỏ màn để tránh muỗi đốt. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài. Khởi động: Trò chơi "Nhớ đặc điểm con vật" - GV hô: "Con vịt, con vịt" - HS hô đồng thanh "Biết bơi, biết bơi đồng thời vẫy hai tay ra bắt chước động tác bơi. - GV hô "Con chó, con chó" - HS đồng thanh "trông nhà, trông nhà" và làm động tác khoanh hai tay đồng thời người lắc lư. - GV hô "Con gà, con gà - HS đồng thanh: "gọi người thức dậy" và làm động tác bắt chước gà gáy. b Hoạt động 1: Phân loại các mẫu vật về thực vật. * Mục đích: HS ôn lại các cây đã học, về thực vật. * Mục đích: HS ôn luyện lại các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân biệt một số loại cây. * Tiến hành. B1: - GV chia mỗi tổ tạo thành một nhóm. - Y/c: Dán tranh ảnh về cây cối, của các em mang đến lớp vào tờ giấy to. - HS tạo nhóm thực hiện theo yêu cầu. B2: - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Đại diện nhóm chỉ và nói tên cây của nhóm mình. - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. - Nêu ích lợi của những cây đó. - Các nhóm khác có thể đặt câu * GV kết luận: Có rất nhiều loại cây khác hỏi, hỏi nhóm đang trình bày. nhau, cây thì cho hoa, cây thì cho thức ăn nhưng đều có đặc điểm chung là có rễ, thân, lá và hoa. - HS chú ý nghe . + Khi học sinh thực hiện chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô "chuyển dịch" khi đó vòng tròng trong đứng im, vòng tròn ngoài bước sang bên phải 1 bước làm thành những đôi mới, người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống chào hỏi mới. - HS tiếp tục đóng vai, chào hỏi theo tình huống mới. - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống trên có gì giống và khác nhau ? H: Em cảm thấy như thế nào khi được người - Khác nhau khác chào hỏi ? - Em chào họ và được đáp lại ? - Em gặp 1 người bạn, em chào nhưng bạn cố - HS trả lời tình không đáp lại ? GVKL: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay - Chào hỏi,tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - HS chú ý nghe + Cho HS đọc câu tục ngữ "Lời chào cao hơn mâm cỗ" - HS đọc ĐT 3- Củng cố - dặn dò: H: Cần chào hỏi khi nào ? Tạm biệt khi nào ? H: Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói như thế nào ? - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài - 1 vài em trả lời - Vận dụng những nội dung đã học trong bài hàng ngày. - HS nghe và ghi nhớ ............................................................................................ Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,2 Tập đọc Bài 27,28: Mời vào A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc cả bài "Mời vào" - Phát âm đúng các TN: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền - Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ 2- Ôn các vần ong, oong: - Phát đúng âm tiếng có vần: ong, oong - Tìm được những trong bài có Vỗn ong, oong - Tìm được tiếng có vần ong, vần oong ở ngoài bài 3- Hiểu: - Hiểu các TN: Kiễng chân, soại sửa, buồm thuyền - Hiểu được ND bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. 4- Học sinh nói về: Những con vật mà em yêu thích B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn mầu C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Đầm sen" - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi H: Nêu những từ miêu tả lá sen H: Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào ? H: Hãy đọc câu văn miêu tả hương sen trong bài. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1 - HS thoe dõi và đọc thầm (Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, giọng chậm rãi đọc các đoạn đối thoại, giọng trải dài khi đọc 10 câu thơ cuối) b- Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, TN - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các từ: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền - HS đọc, CN, ĐT - GV cùng HS giải nghĩa những từ trên + Luyện đọc câu thơ - Cho HS đọc nối tiếp các câu thơ trong bài. - HS đọc nối tiếp nhóm, tổ + Luyện đọc đoạn, bài thơ - GV cho HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm, CN, ĐT - 1 vài em đọc CN - Gọi HS đọc cả bài thơ - Lớp đọc ĐT cả bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ong, oong: H: Hãy tìm trong bài tiếng có vần ong ? H: Ngoài tiếng trong hãy tìm những tiếng - HS tìm phân tích : Trong khác ở ngoài bài có vần ong ? H: Hãy tìm tiếng, từ có chứa vần oong ? - HS tìm và nêu: Bóng đá, long lanh - HS tìm và nêu: Boong tàu, cải - Yêu cầu HS tìm và chép 1 số tiếng từ có chứa vần ong, oong xoong - HS đọc lại các từ vừa tìm được + Cho HS đọc lại bài - Cả lớp đọc ĐT 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài: + GV đọc mẫu cả bài 1 lần H: Những ai đã gõ cửa ngôi nhà ? - Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối và yêu cầu - Người gõ cửa là: Thỏ, Nai, Gió Trả lời câu hỏi H: Gió được mời vào như thế nào ? - 1 vài em - Gió được mời kiễng chân cao vào trong cửa H: Vậy gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? - Để cùng soạn sửa đón trăng lên... - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo cách phân vai + Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà thơ + Khổ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió + Khổ 3: Người dẫn chuyện: Chủ nhà, gió + Khổ 4: Chủ nhà Chú ý: ở 3 khổ thơ đầu người dẫn chuyện chỉ đọc câu câu mở đầu. Cốc, cốc, cốc b- Học thuộc lòng bài thơ: - HS đọc phân vai theo hướng dẫn - GV treo bảng phụ có ND bài thơ - GV xoá dần bài trên bảng cho HS đọc - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc nhẩm từng câu - HS thi đọc thuộc lòng theo nhóm,tổ - 2 HS đọc - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển c- Luyện nói: H: Hãy nêu cho cô chủ đề luyện nói ? - GV nêu yêu cầu, HS quan sát tranh và đọc câu mẫu -Nói về con vật mà em yêu thích -HS quan sát tranh & đọc -HS thảo luận nhóm 2 - Gọi nhiều HS thực hành luyện nói Gợi ý: H: Con vật mà em yêu thích là con gì? Em nuôi nó đã lâu chưa? Con vật đó có đẹp không ? Con vật đó có lợi gì ? - Mỗi học sinh có thể nói gì về con vật khác những con vật bạn đã kể 5- Củng cố - dặn dò Trò chơi : Tôi là ai - HS chơi thi giữa các tổ - GV tổng kết giờ học ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị cho tiết sau - HS nghe và ghi nhớ .............................................................................. Tiết 3 Chính tả (TC) Tiết9: Hoa sen A- Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao (Hoa sen) - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần en hay oen, điền g hay gh - Nhớ quy tắc chính tả: gh , i, e, ê B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và BT 2,3 C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm lại BT 2a, 2b - KT và chấm 1 số bài ở nhà của HS phải viết lại. - 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - Treo bảng phụ đã viết sẵn ND bài lên bảng. - HS nhìn và đọc bài thơ - Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai - HS tìm và viết ra bảng con - HS nào viết sai, đánh vần và viết lại + Cho HS chép bài vào vở - KT tư thế ngồi, cách cầm bút và giao việc. - GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS chép bài vào vở - GV chấm bài tổ 1 - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - Đổi vở KT chéo - HS chữa lỗi bên nề vở - Treo bài tập lên bảng H: Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn và giao việc - HS quan sát phần a - Điền vần en và oen - HS làm trong VBT bằng bút chì - 2 HS lên bảng chữa - Theo dõi, nhận xét và sửa - Lời giải: Đèn bàn, xoèn xoẹt.. - Yêu cầu HS quan sát phần b - HS quan sát H: Bài yêu cầu gì ? H: Hướng dẫn và giao việc - Điền chữ g hay gh - HS làm BT trong vở và lên bảng chữa - Theo dõi: NX và sửa sai + Quy tắc chính tả Âm đầu giờ đứng trước i, ê, e viết là gh, đứng trước các ng âm còn lại là g (g, a, o, ơ, ư....) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - 3,4 HS nhắc lại 3- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính tả đúng đẹp. ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả, chép lại bài chính tả (VBT) - Xem trước bài tiết 12 - HS nghe và ghi nhớ ............................................................................. Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,2 Tập đọc Bài 29,30: Chú Công A- Mục tiêu: 1- Đọc: Đọc trơn được cả bài: Chú Công. - Phát âm đúng những tiếng có phụ âm đầu là: ch, tr, n, t. các thanh hỏi, ngã. các TN nâu, rẻ quạt, rực rỡ. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy 2-Ôn các vần oc, ooc - Tìm được tiếng trong bài có vần oc - Tìm được tiếng bên ngoài có vần oc, ooc - Nói được câu có tiếng chứa vần oc, ooc 3- Hiểu: - HS hiểu các TN trong bài - Thấy được vẻ đẹp của bộ lông công, đuôi công: đặc điểm đuôi công lúc bé và lúc trưởng thành. - Tìm và hát các bài về con công. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ trong SGK - Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài thơ "Mời vào" - 1 vài em đọc và trả lời câu hỏi. H: Những ai đến gõ cửa ngôi nhà ? H: Gió được mời vào trong nhà bằng cách nào ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Giáo viên đọc mẫu lần 1 (Giọng chậm rãn, nhấn giọng ở những TN tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công) - HS chú ý nghe + Luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ. - GV viết từ cần luyện đọc lên bảng. - Gọi HS đọc - HS đọc CN, lớp H: Trong bài các em thấy từ nào khó hiểu? - GV ghi bảng kết hợp giải nghĩa - HS nêu - Cho HS quan sát cái quạt và nói: Đây là hình rẻ quạt. H: Hình rẻ quạt là hình NTN ? - Là hình có 1 đầu chụm lại còn một đầu xoè rộng. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc trơn từng câu. + Luyện đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN, bàn - Cho HS đọc theo đoạn. - HS đọc nối tiếp (nhóm, tổ) - Cho HS thi đọc cả bài. - HS đọc thi (nhóm, CN) - GV nhận xét, tính điểm thi đua. - Lớp đọc ĐT (1 lần) Nghỉ giữa tiết. Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần oc, ooc a- Tìm trong bài tiếng có vần oc - HS tìm sau đó phân tích. (ngoc) b- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc hoặc ooc - Cho HS chơi trò chơi: các em thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng ngoài bài có vần oc và vần ooc - HS tìm thi giữa các nhóm - Cho cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua. Oc: bóc, lọc, cọc, móc... c- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc. Ooc: soóc - Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu ứng dụng dưới tranh. - 2 HS đọc - Y/c HS nói đúng, nói nhanh câu có tiếng chứa vần oc, ooc. - SH suy nghĩ và nêu - GV nhận xét, chỉnh sửa 4- Tìm hiểu bài và luyện nói a- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2 HS đọc H: Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? - Có bộ lông màu nâu gạch H: Chú đã biết làm những động tác gì ? - động tác xô cái đuôi nhỏ xíu H: Khi lớn bộ lông của chú NTN ? - 2 HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời - Sau 2, 3 năm đuôi công lớn thành một thứ xiêm áo rực rõ sắc màu ... + GV đọc diễn cảm lần 2. - 2, 3 HS đọc lại. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nói: - Em hãy đọc Y/c của bài - Hát về con công. H: Ai thuộc à có thể hát được bài hát về con công ? - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 vài CN hát sau đó hát theo bàn, nhóm, lớp. 5- Củng cố - dặn dò: H: Ai có thể tả lại vẻ đẹp của đuôi công, dựa theo nội dung bài học ? - 1 vài em kể - NX chung giờ học. ờ: - Đọc lại bài văn - Chuẩn bị trước: Chuyện ở lớp - HS nghe và ghi nhớ. ................................................................................... Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 29: Nhận biết cây cối và con vật I- Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về thực vật, động vật đồng thời nhận biết được một số cây và con vật mới. - Biết được đặc điểm chung nhất của cây cối, đặc điểm chung nhất của các con vật. - Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật có ích. II- Chuẩn bị: - Phóng to các hình trang 29. III- Các hoạt động dạy - học: 1- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài gì ? - Bài con muỗi H: Muỗi thường sống ở đâu ? - Nơi tối tăm, ẩm thấp. H: Nêu tác hại do bị muỗi đốt ? - Mất máu, ngứa và đau H: Khi đi ngủ bạn thường làm gì để tránh muỗi đốt ? - Khi đi ngủ cần phải bỏ màn để tránh muỗi đốt. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài. Khởi động: Trò chơi "Nhớ đặc điểm con vật" - GV hô: "Con vịt, con vịt" - HS hô đồng thanh "Biết bơi, biết bơi đồng thời vẫy hai tay ra bắt chước động tác bơi. - GV hô "Con chó, con chó" - HS đồng thanh "trông nhà, trông nhà" và làm động tác khoanh hai tay đồng thời người lắc lư. - GV hô "Con gà, con gà - HS đồng thanh: "gọi người thức dậy" và làm động tác bắt chước gà gáy. b Hoạt động 1: Phân loại các mẫu vật về thực vật. * Mục đích: HS ôn lại các cây đã học, về thực vật. * Mục đích: HS ôn luyện lại các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân biệt một số loại cây. * Tiến hành. B1: - GV chia mỗi tổ tạo thành một nhóm. - Y/c: Dán tranh ảnh về cây cối, của các em mang đến lớp vào tờ giấy to. - HS tạo nhóm thực hiện theo yêu cầu. B2: - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm. - Đại diện nhóm chỉ và nói tên cây của nhóm mình. - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. - Nêu ích lợi của những cây đó. - Các nhóm khác có thể đặt câu * GV kết luận: Có rất nhiều loại cây khác hỏi, hỏi nhóm đang trình bày. nhau, cây thì cho hoa, cây thì cho thức ăn nhưng đều có đặc điểm chung là có rễ, thân, lá và hoa. - HS chú ý nghe . c- Hoạt động 2: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về động vật. * Mục đích: ôn luyện một số con vật đã học và nhận xét về một số con vật mới. - Biết được một số loài vật có ích, một số loài vật có hại. * Tiến hành: B1: - Yêu cầu HS dán tranh ảnh sưu tầm được vào tờ giấy to. B2: - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - Yêu cầu HS treo sản phẩm và trình bày kết quả. - Các nhóm cử đại diện treo sản phẩm lên bảng giới thiệu về các con vật của nhóm mình và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng. - GV đưa ra các mẫu vật và tranh ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu cho HS biết. GV KL: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống nhưng - Các nhóm khác nêu câu hỏi về Yêu cầu nhóm đang trình bày trả lời. chúng đều có đầu, mình va cơ quan di chuyển. 3- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: "Đố cây, đố con" - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hoạt động tốt, khuyến khích các em chưa tích cực. - HS chơi theo hướng dẫn. - HS chú ý nghe. .............................................................................. Tiết 4 Toán: Tiết 115: Luyện tập I- Mục tiêu: - Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100 - Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) - Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm II- Các hoạt động dạy học: Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bảng con. 53 35 55 44 14 22 23 33 67 57 78 77 - GV: nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS nêu cách làm - Y/c HS làm bài vào sách - HS nêu cách làm - HS làm bài 20 em + 10 em = 30 em 14 em + 5 em = 19 em 32 em + 12 em = 44 em 30 em + 40 em = 70 em 25 em + 24 em = 49 em 43 em + 15 em = 58 em - Gọi HS đọc kết quả bài làm - HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét, chữa bài Bài tập 3: ? Nêu Y/c của bài. - Nối (theo mẫu) - GV HD HS thực hiện các phép cộng để tìm ra kết quả và nối phép tính với kết quả đúng. - HS làm bài vào sách 32 + 17 16 + 23 49 47 + 21 68 39 37 + 12 26 + 13 27 + 41 - Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra - Gọi HS đọc kết quả - HS đổi chéo bài KT chéo - HS đọc kết quả - Lớp nhận xét, chữa bài Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Y/c học sinh tóm tắt = lời GV ghi bảng: - 2 HS đọc đề toán - Tự phân tích đề. Tóm tắt. Lúc đầu: 15 cm Sau đó: 14 cm Tất cả: . Cm ? - Cho H/s tự giải và trình bày bài giải vào vở - 2, 3 em đọc tóm tắt - HS làm bài. Bài giải Con sên bò được tất cả số cm là 15 + 14 = 29 (cm) - Gọi HS chữa bài. Đ/s: 29cm - HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. III- Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhắc lại ND bài luyện tập - NX giờ học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm VBT. .................................................................................... Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 116: Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ) A- Mục tiêu: Bước đầu giúp HS - Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. (dạng 57 - 23) - Củng cố về giải toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Các bó mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính. 53 + 13 35 + 22 - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con 55 + 12 II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23 Bước 1: GV hướng dẫn thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que rời). ? 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - HS lấy que tính xếp các bó về bên trái và các que rời về bên phải. - GV nói đồng thời viết các số vào bảng (Tương tự với 23 que tính) - 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. chục đơn vị 5 7 2 3 3 4 Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ. a- Đặt tính: - HS quan sát và lắng nghe - Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. - Viết dấu trừ (-) - Kẻ vạch ngang. b- Tính: (từ phải sang trái 57 * 7 trừ 3 bằng 4,
Tài liệu đính kèm: