A. Mục tiêu
- Giúp học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần: an, at, tìm được tiếng, nói được câu có vần đó.
- Hiểu được từ ngữ : rám nắng, xương xương. Nói được ý nghĩa và trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
B Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
III. Bài mới:
Tuần 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,2: Tập đọc Tiết 7,8 : Bàn tay mẹ A. Mục tiêu - Giúp học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng...Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm. - Ôn các vần: an, at, tìm được tiếng, nói được câu có vần đó. - Hiểu được từ ngữ : rám nắng, xương xương. Nói được ý nghĩa và trả lời đúng các câu hỏi trong bài. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dần luyện đọc: a. Đọc mẫu. - Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một. b. Đọc tiếng từ. - Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. - Giáo viên giải nghĩa từ khó. c. Đọc câu: - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp. d. Đọc đoạn và đọc cả bài. - Giáo viên chia đoạn. 3) Ôn vần an, at: - Giáo viên ghi vần ôn lên bảng. Tiết 2: 4) Tìm hiểu bài: a. Luyện đọc lại. b. Tìm hiểu bài. - Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi: ? Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình. c. Đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm d. Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói và hướng dẫn học sinh luyện nói theo nội dung các câu hỏi sau: ? Ai nấu cơm cho bạn ăn ? Ai mua quần áo mơi cho bạn ? Ai chăm sóc khi bạn ốm ? Ai vui khi bạn được điểm 10. - Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT) - Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp. - Học sinh đọc câu trong nhóm đôi. - Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài trước lớp. - Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó. - Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần an, at. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh đọc hai đoạn đầu và trả lời:Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em, giặt tã nót. - Học sinh đọc đoạn diến cảm tình cảm của Bình đối với mẹ. - Học sinh đọc diễn cảm toàn bài cá nhân. - Học sinh hỏi đáp trong nhóm đôi - Học sinh các nhóm thi kỏi và trả lời trước lớp. - Học sinh đọc lại toàn bài. Tiết 3: Toán Tiết 101: Các số có hai chữ số A. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết về số lượng, đoc viết các số từ 20 đến 50. - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50. B. Đồ dùng: - Các thẻ que tính. - Phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc dãy số từ 1 đến 20 II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu các số từ 20 đến 50. a. Giới thiệu số 23 - Giáo viên lấy 2 thể que tính và thêm 3 que tính rời, giới thiệu có 23 que tính sau đó ghi số 23 vào từng cột lên bảng b.Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 23. 3) Thực hành: Bài tập 1,2,3. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết đươc các số từ 20 đến 50 Bài tập 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và củng cố thứ tự các số. IV. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc: Hai mươi ba (CN-ĐT) - Học sinh nêu cấu tạo số 23. - Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 20 đến 30 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) - Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 20 đến 50.(CN-ĐT) - Học sinh lần lượt viết từng bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng viết bài. - Học sinh điền và đọc lại. - Học sinh đọc từ 20 đến 50 xuôi và ngược. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tiết 2: Toán Tiết 102: Các số có hai chữ số A. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết về số lượng, đoc viết các số từ 50 đến 59. - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 250 đến 59. B. Đồ dùng: - Các thẻ que tính. - Phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc dãy số từ 20 đến 50 II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu các số từ 50 đến 59. a. Giới thiệu số 51 - Giáo viên lấy 5 thể que tính và thêm 1 que tính rời, giới thiệu có 51 que tính sau đó ghi số 51 vào từng cột phân tích theo hàng lên bảng b.Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 51. 3) Thực hành: Bài tập 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các số. Bài tập 2,3. - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và củng cố thứ tự các số. Bài tập 4. - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thể Đ hoặc S thể hiện ý kiến của mình. IV. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc: lăm mươi mốt (CN-ĐT) - Học sinh nêu cấu tạo số 51. - Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 52 đến 59 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) - Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 50 đến 59.(CN-ĐT) - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp. - Học sinh điền và đọc lại. - Học sinh nhẩm và thể hiện kết quả. . Tiết 3: Tập viết Tiết 26: Tô chữ hoa: c,d,đ A.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết tô chữ hoa: c,d,đ - Biết cách viết các vần tiếng trong bài theo kiểu chữ thường nét đều, đưa bút theo đúng qui trình liền mạch, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở. B. Đồ dùng: - Chữ mẫu, bảng phụ. - Vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tô chữ hoa: - Giáo viên giới thiệu chữ mẫu - Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 3) Hướng dẫn viết vần, từ: - Giáo viên giới thiệu các vần, từ. - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... 4) Hướng dẫn viết vở: - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình - Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh. IV. Củng cố dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. - Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản. - Học sinh tô gió. - Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. - Học sinh quan sát viết bảng con. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. - Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con. .. Tiết 4: Đạo đức Tiết 26: Cảm ơn và xin lỗi A. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết khi nào cần nói cảm ơn, khi nào cần nói xin lỗi. Vì sao cần nói cảm ơn và xin lỗi. - Học sinh hiểu được trẻ em cần được tôn trọng và bình đẳng, biết nói lời cảm ơn và xin lỗi. B. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh hoạ bài tập sách giáo khoa. - Thẻ màu. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Khi nhận hoặc đưa một vật gì từ tay thầy cô giáo em cần phải thế nào. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt độnh 1: Bài tập 1. a) Mục tiêu: - Giúp các em biết được nọi dung của bức tranh. b) Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và đặt câu hỏi: ? Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Vì sao các bạn nhỏ lại làm như vậy c) Kết luận: - Tranh 1 Nói cảm ơn. - Tranh 2 nói xin lỗi. 3) Hoạt động 2: Bài tập 2. a) Mục tiêu: - Giúp học sinh biết nói cảm ơn và nói xin lỗi. b) Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát b tranh và phải nói thế nào cho phù hợp với mỗi bức tranh. 4) Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4. a) Mục tiêu: - Giúp các em biết ứng sử trong mỗi tình huống. b) Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm đóng vai một tình huống - Giáo viên cùng học sinh nhận xét cách thể hiện của mỗi nhóm. IV. Cúng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Học sinh nhắc lại. - Học sinh quan sát tranh tập nói cảm ơn và xin lỗi theo nhóm đôi. - Học sinh các nhóm đóng vai trước lớp, lớp dùng thẻ màu nhận xét đúng sai. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh đóng vai trong nhóm và trình bài trước lớp. . Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,2: Tập đọc Tiết 9,10 : Cái Bống A. Mục tiêu - Giúp học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu: ch, tr,s; Vần:ang, anh;Từ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Học sinh biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dùng thơ. Hiểu từ ngữ trong bài: Đường trơn, gánh đỡ, ma ròng. - Ôn các vần: anh, ach, hiểu được nội dung bài, biết kể đơn giản về những việc em đã làm giúp mẹ. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài: Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dần luyện đọc: a. Đọc mẫu. - Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một. b. Đọc tiếng từ. - Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Giáo viên giải nghĩa từ khó. c. Đọc câu: - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp. d. Đọc đoạn và đọc cả bài. - Giáo viên chia đoạn. 3) Ôn vần: anh, ach. - Giáo viên ghi vần ôn lên bảng. Tiết 2: 4) Tìm hiểu bài: a. Luyện đọc lại. b. Tìm hiểu bài. - Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi: ? Cái Bống làm gì giúp mẹ nấu cơm ? Bống làm gì khi mẹ đi chợ về c. Luyện nói theo chủ đề: Giúp mẹ. - Giaó viên nêu tên chủ đề. - Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em. - Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT) - Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp. - Học sinh đọc câu trong nhóm đôi. - Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài trước lớp. - Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó. - Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần anh, ach. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. - Học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh đọc 2 câu đầu và trả lời: Bống sảy, sàng gạo - Học sinh đọc 2 câu cuối và trả lời: Bống gánh đỡ mẹ. - Học sinh đọc tên chủ đề. - Học sinh nói câu mẫu. - Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp. . Tiết 3: Chính tả Tiết 3: Bàn tay mẹ A. Mục tiêu: - Giúp học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng một đoàn trong bài: Bàn tay mẹ. - Điền đúng vần: an, at. Đúng chữ: g, gh vào chỗ trống. B. Đồ dùng: - Bảng phụ. - Vở chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tập chép: - Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc. - Giáo viên gạch chận các từ: hằng ngày, bao nhiêu, giặt. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. - Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản. 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Điền vần: an hay at. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả. b. Điền chữ: g hay gh. - Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả. - Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài. IV Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lài nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc trơn. - Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con từ khó. - Học sinh quan sát. - Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập. . Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Tiết 1,2: Tập đọc Tiết 11,12 : Kiểm tra định kì giữa học kì II (đề nhà trường) Tiết 3: Tự nhiên – Xã hội Tiết 26: Con gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà 2- Kĩ năng: - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng 3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình phóng to trong bài 26. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh * Giới thiệu bài: (trực tiếp) 1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS biết - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ + Cách làm: - HS tìm bài 26 SGK - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK) - Là gà mái - Cho HS giở sách - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ? - Là con gà trống H: Mô tả con gà ở trang 55 H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? - HS mô tả - Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... Khác nhau ở điểm nào ? Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. - Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn. - HS nêu - Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. - Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người .... - Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? + Kết luận: - Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... 2- Củng cố - dặn dò : Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con ờ: Quan sát thêm con gà. - HS chơi theo hướng dẫn - Xem trước bài: Con mèo - HS nghe và ghi nhớ . Tiết 4: Toán Tiết 103: Các số có hai chữ số A. Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết về số lượng, đoc viết các số từ 70 đến 90. - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 90. - Tiếp tục củng cố số có hai chữ số. B. Đồ dùng: - Các thẻ que tính. - Phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc dãy số từ 20 đến 50 II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu các số từ 70 đến 90. a. Giới thiệu số 71 - Giáo viên lấy 7 thể que tính và thêm 1 que tính rời, giới thiệu có 2371 que tính sau đó ghi số 71 vào từng cột lên bảng b.Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 71. 3) Thực hành: Bài tập 1,2,. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết đươc các số từ 20 đến 50 Bài tập 3. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của các số. IV. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc: Bảy mươi mốt (CN-ĐT) - Học sinh nêu cấu tạo số 71. - Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 70 đến 90 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) - Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 70 đến 90.(CN-ĐT) - Học sinh lần lượt viết từng bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng viết bài. - Học sinh nêu cấu tạo nối tiếp. - Học sinh đọc từ 70 đến 90 xuôi và ngược. .. Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số A. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết so sánh các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số). - Nhận ra số lớn nhất và số bé nhất trong dãy các số nhất định. B. Đồ dùng: - Các thẻ que tính. - Phiếu bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc và viết các số: 89, 93, 98. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Giới thiệu các số từ 70 đến 90. a. Giới thiệu; 62 < 65. - Giáo viên thao tác với que tính ghi hai số 62, 65 lên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo số 62, 65 và rút ra kết luận: 2 đơn vị < 5 đơn vị. Vậy 62 < 65. - Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh một vài cặp số khác tương tự. 3) Thực hành: Bài tập 1. - Giáo viên giúp học sinh cách số sánh các số có hai chữ số. Bài tập 2, 3. - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và nêu kết quả. IV. Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc số 62, 65. - Học sinh nêu cấu tạo số 62, 65. - Học sinh đọc 62 < 65. - Học sinh làm bài vào bảng con. - Học sinh làm bài và đọc kết quả so sánh. Tiết 2: Chính tả Tiết 4: Cái Bống A. Mục tiêu: - Giúp học sinh chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Cái Bống, trình bày đúng bài thơ đồng dao, tốc độ viết tối thiểu hai chữ trên một phút. - Điền đúng vần: ang, ach; điền đúng chữ: ng, ngh. B. Đồ dùng: - Bảng phụ. - Vở chính tả. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn tập chép: - Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc. - Giáo viên gạch chận các từ: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở. - Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản. 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Điền: ang hay ach. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả. b. Điền: ng hay ngh. - Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài. IV Củng cố- Dặn dò: - Giáo viên tóm lài nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc trơn. - Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con tiếng khó. - Học sinh quan sát. - Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm( các nhóm làm phiếu bài tập). - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập. . Tiết 3: Kể chuyện Tiết 2: KTĐKGHK II (đề nhà trường ra)
Tài liệu đính kèm: