I. MỤC TIÊU.
- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: ach trong tiếng sách
- Đọc viết đúng được vần có tiếng. từ khoá: ach, cuốn sách
- Đọc đúng từ ứng dụng: Viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn
- Đọc được câu ứng dụng:
Mẹ, mẹ ơi cô dạy
Phải giữ sạch đôi tay
Bàn tay mà dây bẩn
Sách, áo cũng bẩn ngay
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt
- Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng,
- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
chếch - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ich, êch - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa (Tiết 2) 3. Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. + Tranh vẽ gì ? + Cho Hs đọc câu ứng dụng dưới tranh Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích - Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại, - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện nói theo chủ đề : Chúng em đi du lịch - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói * Luyện viết ich, tờ lịch êch, con ếch - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. 4. Củng cố : - Gv chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . - Tổ chức trò chơi: Nối vần ich, êch vào chỗ chấm để tạo thành từ mới: + Diễn k.. , ngốc ngh. , ch. Hướng, mất t., vui th. + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần ich, êch, xem trước bài 83 Hoạt động của học sinh - Hs cùng viết vào bảng con. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ich, êch - vần ich được tạo bởi âm i đứng trước và ch đứng sau. - Lớp ghép i – ch - ich - Giống : ch - Khác : Vần ich bắt đầu bằngi, vần ach bắt đầu bằng a - HS phát âm: ich - i – chờ – ich - Thêm âm l đứng trước vần ich, dấu nặng dưới con chữ i - Hs ghép : lịch - Âm l đứng trước, vần ich đứng sau, dấu nặng dưới i - lờ – ich – lich - nặng - lịch ( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt ) - Tranh vẽ lốc lịch ( tờ lịch ) - i – chờ – ich - lờ – ich – lích – nặng - lịch Tờ lịch - Hs lần lượt đọc : cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi. Viết trên không để để định hình cách viết. +Viết trên bảng con. + Hs nhận xét bài viết. - Giống: kết thúc bằng ch, - Khác: êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. .- Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần ich, êch - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng. - Hs viết vào bảng con - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ: con chim trên cành - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc chủ đề luyện nói : Chúng em đi du lịch - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích. - Hs viết vào vở. - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi Tiết 4: ĐẠO ĐỨC (Tiết 2) Lễ phép vâng lời thầy cô giáo I. MỤC TIÊU : * Giúp hs hiểu : - Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quên khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ. Vì vậy em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Hs biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập đạo đức 1 - Bút chì màu. - Tranh bài tập 2 phóng to. - Điều 12 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau: + Khi gặp thỳcô giáo em phải làm gì? + Khi đưa vật gì cho thầy cô giáo cần đưa như thế nào ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo. * Hoạt động 1: HS làm bài tập. - GV cho HS làm bài tập 3 - GV kể các tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường sau mỗi câu chuyện. - GV cho HS nhận xét. * Hoạt động 2: Thảo luận theo bài tập 4: - GV chia nhóm và yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa vâng lời thầy, cô giáo ? ð Kết luận: Khi bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo, em cần nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. * Hoạt động 3: - GV cho HS mùa hát về chủ đề lễ phép , vâng lời thầy cô giáo 3. Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung bài 4. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài hôm sau; Hoạt động của học sinh - Khi gặp thầy, cô giáo em cần phải lễ phép chào hỏi. - Cần đưa bằng hai tay. - HS tự kể trước lớp . - HS cả lớp trao đổi nhận xét. - HS nhận xét vê: + Bạn nào trong câu chuyện biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo. - HS chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày theo ý thích của mình. - HS thi nhau múa hát. - HS đọc hai câu thơ cuối bài Thứ tư ngày tháng 02 năm 2009 Tiết 1.2 : HỌC VẦN ônTập I. MỤC TIÊU: * Sau bài học, hs có thể : - Củng cố cấu tạo vần kết thúc bằng c hoặc ch. - Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bắng c, ch - Đọc được từ ứng dụng : Thác nước, chúc mừng, ích lợi - Đọc trơn được câu ứng dụng của bài : Đi đến nơi nào Chẳng sợ lạc nhà Lời chào đi trước Lời chào kết bạn Lời chào dẫn bước Con đường bớt xa -Nghe , hiểu và kể lại câu chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ cái học TV. - Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng - Tranh minh hoạ cho câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết : vui thích chêch chếch. Gv nhận xét, ghi điểm . - Đọc bài 82 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay các em ôn lại những vần đã học. b. Hướng dẫn HS ôn tập : - Những vần nào trong bài đã học ? - GV đọc, yêu cầu HS chỉ đúng vần GV đọc ? - Cho 1 HS chỉ và 1 HS đọc vần ôn. Ghép âm thành vần : - Đọc cho cô các âm ở cột dọc ? - Đọc cho cô các âm ở hàng ngang ? - Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành các vần đã học ? * GV ghi bảng ôn . + Hãy đọc các vần vừa ghép ? GV chỉnh sữa nhịp đọc cho HS. * Đọc từ ứng dụng : - Gọi HS nhìn SGK đọc từ ứng dụng. GV ghi bảng : + Đọc lại các từ ứng dụng, ghi bảng. + Những tiếng nào có vần vừa ôn ? - Giải thích từ : + Thác nước : Nước từ trên cào đổ xuống. + Chúc mừng: Người ta thường chúc nhau khi có một việc vui, + Ích lợi : những điều có lợi. -GV đọc lại các từ trên, gọi HS đọc lại 4) Tập viết : - Hướng dẫn tập viết từ : thác nước, ích lợi vào bảng con. - GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết . - Cho HS viết từ vào bảng con, nhận xét. (TIẾT 2) 3. Luyện tập : * Luyện đọc : - Đọc các vần vừa ôn. - Đọc từ ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng. + Treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? * Các em học sinh này rất ngoan, đi đâu cũng biết chào hỏi. Chào hỏi có rất nhiều điều hay. Chúng ta đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy. Đi đến nơi nào Chẳng sợ lạc nhà Lời chào đi trước Lời chào kết bạn Lời chào dẫn bước Con đường bớt xa + Đọc cho thầy đoạn thơ này. - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. - GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại ? 2. Luyện viết : - Hướng dẫn viết : “Thác nước, ích lợi “ vào vở tập * Kể chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng - Nhắc lại tên câu chuyện ? GV kể truyện theo tranh : + Tranh 1 : Nhà kia, có một anh con út rất ngốc. Mọi người gọi anh là ngốc. Một lần anh vào rừng gặp một cụ già, cụ xin ngốc nhường thức ăn cho mình. Ngốc liền mời cụ ăn ngay, ăn xong cụ nói : Con là người tốt. Con xứng đáng nhận được món quà sau cái cây kia . Theo hướng cụ chỉ , Ngốc bắt được một con ngỗng có bộ lông vàng. Ngốc mường quá ẵm ngỗng đi về. + Tranh 2 : Trên đường đi anh tạt vào một quán trọ . Ba cô con gái của ông chủ đều muốn những chiếc lông ngỗng bằng vàng. Nhưng khi họ rút lông thì tay họ dính chặt vào con ngỗng không rút ra được. Ngốc tiếp tục lên đường, mà không biết 3 cô gái lẻo đẽo theo sau. Dọc đường, có một người đàn ông định kéo giúp nhưng tay ông cũng bị dính vào luôn. Có hai người nông dân đang vát cuốc cũng giơ tay ra cứu người đàn ông nhưng cung bị dính vào . + Tranh 3 : Vừa lúc ở kinh đô có chuyện lạ, công chúa chẳng cuời , chẳng nói và vua đã trao giải cho người nào làm nàng cười sẽ được cưới mang về làm vợ . + Tranh 4 : Công chúa nhìn thấy cả đoàn 7 người cùng con ngông lếch thếch thì buồn cười quá. Nàmg cấttiếng cười nức nẻ. Ngốc được giải , anh được cưới công chúa xinh đẹp về làm vợ. - GV hướng dãn HS kể lại chuyện theo tranh . - Chia 4 tranh cho 4 tổ. * Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? Nhờ sống tốt bụng, ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa về làm vợ. 3- Củõng cố : - Đọc lại bài vừa đọc. - Trò chơi : Tìm tên gọi của từng đồ vật - Hướng dẫn luật chơi 4- Nhận xét - Dặn dò : - Nhâïn xét tiết học ,tuyên dương những HS , nhóm có tinh thần học tập tốt. Về nhà ôn lại các vần, âm đã học để Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng viết dưới lớp mỗi tổ viết 1 từ. ( giơ bảng, lớp nhận xét ) - 2 HS đọc, lớp nhận xét. - Lớp chú ý nghe. - HS chỉ bảng ghi các vần đã học. - HS theo dõi GV đọc vần gì thì HS dùng thướt chỉ vào vần đó. - 1 HS chỉ vào vần, HS kia đọc vần bạn vừa chỉ. - HS đọc ă, â, o, ô, u, ư, iê, uê, uô, ươ, a, ê, i. - HS đọc c, ch. HS ghép và đọc : + ăc, âc, oc, ôc, uc, iêc, uôc, ươc, ac + ach, êch, ich. Cá nhân, lớp đọc : + ăc, âc, oc, ôc, uc, iêc, uôc , ươc, ac + ach, êch, ich. - HS đọc : thác nước, chúc mừng, ích lợi. - HS đọc trơn ( 4 - 6 em .) - HS nêu : thác, chúc, ích * Lớp nghe GV giải thích từ. - 4 HS đọc lại, lớp đồng thanh . * Lớp quan sát, theo dõi, viết trên không trung. - Lớp viết từng từ lên bảng con rồi nhận xét. * Cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh - 4 HS nhìn bảng đọc. - Tranh vẽ hai HS đi học về và chào bà. - HS nhìn bảng đọc : (cá nhân, tập thể ). - 4 HS đọc lại đoạn thơ ứng dụng. Đi đến nơi nào Chẳng sợ lạc nhà Lời chào đi trước Lời chào kết bạn Lời chào dẫn bước Con đường bớt xa - HS nhắc lại quy trình viết. - Cả lớp viết vào vở. - HS đọc : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng * Lớp chú ý nghe GV kể chuyện. Kết hợp quan sát tranh. - HS trong tổ kể lại theo tranh của tổ mình. - HS phát biểu - HS Thực hiện trò chơi Tiết 3 : TOÁN Phép trừ dạng 17 - 3 I. MỤC TIÊU. * Giúp hs nhận biết. - Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. - Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bó chục que tính và các que tính rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS THực hiện các bài tập: 15 + 1 10 + 2 12 + 0 13 + 4 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Phép trừ dạng 17 – 3 * GV cho HS thực hành trên que tính. b. Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ. - Đặt tính từ trên xuống dưới. - - Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột 17 với 7 ở cột đơn vị . 3 - Viết dấu – (trừ) - Kẻ 1 gạch ngang dưới 2 số đó. - Thực hiện tính từ phải sang trái : + 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 + Hạ 1 viết 1 - Vậy 17 trừ 3 bằng 14 17 – 3 = 14 3. Thực hành * Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Lưu ý cho HS khi làm bài cần viết số thẳng cột theo hàng . - Gọi HS lên bảng làm bài (2 lượt) - GV cùng HS nhận xét * Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm nối tiếp (2 nhóm) - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán - GV chia lớp 4 nhóm thực hện trên phiếu - GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét – nêu gương những HS tích cực trong học tập - Về nhà làm bài tâp vào vở bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập Hoạt động của học sinh - 4 HS lên bảng mỗi em 1 bài. - HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục que tính) và 7 que tính rời, rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que, phần bên phải có 7 que tính rời. - Từ 7 que tính rời lấy ra 3 que tính. Còn lại mấy que tính ? - Số que còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính - HS chú ý theo dõi - Tính trừ theo cột dọc. - HS thực hiện - Thực hiện phép tính theo hàng ngang. - HS tính: 12 – 1 = 11 14 – 1 = 13 17 – 5 = 12 19 – 8 = 11 14 – 0 = 14 18 – 0 = 18 - Điền số thích hợp vào ô trống - Hs thực hiện bài toán theo yêu cầu 16 1 2 3 4 5 15 14 13 12 11 19 6 3 1 7 4 13 16 18 12 15 Thứ năm ngày tháng 02 năm 2009 Tiết 1 : TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 17 – 3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện: - - 16 17 3 5 - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập b. Hướng dẫn Hs luyện tập. * Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán - GV cho HS đặt tính theo cột dọc rồi tính theo mẫu. - 14 – 3 14 3 11 * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán. - GV cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất như: + Nhẩm các số đơn vị trước rồi đến số hàng chục sau. * Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán. + Nhẩm từ trái sang phải + Nhẩm các số đơn vị trước rồi đến số hàng chục sau. * Bài 4 - Gv cho Hs nêu yêu cầu bài toán . - Gọi 2 HS lên bảng nối 3. Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Nhận xét - Dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập và chuẩn bị bài hôm sau. Phép trừ dạng 17-7 Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên bảng thực hiện - Hai nhóm làm bài vào bảng con - Đặt tính rồi tính: - HS làm bài rồi chữa bài. 14 -3 17 - 5 19 - 2 - - - 14 17 19 3 5 2 11 12 17 16 - 5 17 - 2 19 - 7 - - - 16 17 19 5 2 7 11 15 12 - Tính nhẩm rồi viết kết quả. - HS thực hiện: 14 – 1 = 13 15 – 4 = 11 17 – 2 = 15 15 – 3 = 12 15 – 1 = 14 19 – 8 = 11 16 – 2 = 14 15 – 2 = 13 - Tính và điền kết quả. - HS nhẩm: 12 + 3 – 1 = theo cách nhẩm 12+3 bằng 15 rồi trừ đi một bằng 14 - HS thực hiện: 12 + 3 – 1 = 14 17 – 5 + 2 = 14 15 – 3 – 1 = 11 - Nối các số vào các hiệu tương ứng. - 2 HS lên bảng. Tiết 2,3 : HỌC VẦN op – ap I. MỤC TIÊU. - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: op, op, trong tiếng họp, sạp. - Để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: op, ap, họp nhóm, múa sạp - Đọc được từ ứng dụng: con cọp, đóng góp, giấp nháp, xe đạp. - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Lá thu kêu xào xạc. Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho Hs viết bảng con: chúc mừng Ích lợi - Gọi 2 Hs đọc bài 83 - Nhận xét đánh giá. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới có kết thúc bằng âm p là: op, ap - Gv ghi bảng : op , ap b. Dạy vần: * Vần op - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần op. - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần op - GV cho cả lớp đọc đồng thanh - GV viết lên bảng o-p - Cho học sinh phát âm lại *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần op - Vần op đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sửa lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng họp ta làm thế nào? - GV ghi bảng : họp - Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần op trong tiếng họp? -Tiếng họp được đánh vần như thế nào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : họp nhóm - Gv ghi bảng - Cho học sinh đánh vần, đọc trơn từ khoá - Gv đọc mẫu, điều chỉnh phát âm - So sánh 2 hai vần op và ap p op : o ap : a *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : con cọp, giấy nháp, đóng góp, xe đạp - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần op, ap - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc * Viết - Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần ap : - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ap * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - Gv hướng dẫn và chỉnh sửa (Tiết 2) 3. Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sửa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. + Tranh vẽ gì ? + Cho Hs đọc câu ứng dụng dưới tranh Lá thu kêu xào xạc Con Nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô - GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện nói theo chủ đề : + Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông - Gọi Hs đọc câu chủ đề. - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói * Luyện viết op, ap, họp nhóm, múa sạp - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : - Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. 4. Củõng cố : - Gv chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học. - Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng có vần op , ap + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op, ap và xem trước bài 85 Hoạt động của học sinh - Hs cùng viết vào bảng con. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : op, ap - vần op được tạo bởi âm o đứng trước và p đứng sau. - Lớp ghép : op - Cả lớp đọc đồng thanh op - HS theo dõi. - HS phát âm: op - Hs nhắc lại op - o – pờ – op - Thêm âm h đứng trước vần op dấu nặng dưới con chữ - Hs ghép : họp - Âm h đứng trước, vần op đứng sau, dấu nặng dưới o - hờ – op – hop – nặng - họp ( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt ) - Tranh các bạn họp nhóm - o - p - op - hờ – op – hop - nặng -họp - Hs lần lượt đọc : cá nhân, tổ, lớp - Giống: kết thúc bằng p - Khác: o, a - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần op, ap - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng. - Lớp theo dõi. Viết trên không để để định hình cách viết. +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết. - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. -một chú hươu đang đi trong rừng dưới chân có những chiếc lá vàng rơi - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc chủ đề luyện nói : Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông - Hs thi nhau luyện nói theo ý thích. - Hs viết vào vở. - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi Tiết 4 : TNXH An toàn trên đường đi học I.MỤC TIÊU : *Giúp hs biết: - Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Quy định về đi bộ trên đường. - Tránh một số tình huống nguy hiểmcó thể xảy ra trên đường đi học. - Đi bộ trên vỉa hè ( đường có vỉa hè). Đi bộ sát lề đường bên phải của mình (đường không có vỉa hè) . - Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình trong bài 20 SGK. - Chuẩn bị những tình huống có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương mình. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, màu xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, xe ô tô . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: + Cảnh nhà, đường sá ở thành phố khác nông thôn như thế nào ? - Gọi HS trả lời 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : An toàn trên đường đi học. b. Hướng dẫn hoạt động. *Hoạt động 1: Thảo luận tình huống Ø Mục tiêu: Biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. * Bước1: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống ở trang 42 SGK. * Bước 2: Mỗi nhóm thảo luận mỗi tình huống và trả lời các câu hỏi gợi y ù: - Điều gì có thể xảy ra? - Đã có khi nào em có hành động như tình huống đó không ? - Em sẽ
Tài liệu đính kèm: