Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 17

I.MỤC TIÊU:

 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ăt, ât, trong tiếng mặt, vật

 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ăt, ât, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

 - Đọc đúng từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.

 - Đọc được câu ứng dụng :

 Cái mỏ tí hon

 Cái chân bé xíu

 Lông vàng mát dịu

 Mắt đen sáng ngời

 Ơi chú gà ơi

 Ta yêu chú lắm

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt

 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần

 luyện nói.

 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Xem tranh tự nêu bài toán, viết phép tínhvà giải được bài toán.
 - Xếp các hình theo thứ tự xác định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 
 - Các tranh có liên quan đến bài dạy như: bông hoa. Hình tròn, hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên thực hiện:
 5 =3 + . 9 = 5 + .
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
 Luyện tập chung b.Hướng dẫn Hs luyện tập:
* Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
Và thực hiện.
-GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
-Yêu cầu HS nhận xét.
* Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài:
- GV cho HS nêu cách làm
* Bài 4: 
- Cho HS nhìn tranh nêu đề toán viết phép tính thích hợp.
* Bài 5:
- GV hướng dẫn HS điính hình thích hợp vào ô theo mẫu.
3.củng cố– dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập chung.
Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên trình bày, mỗi em 1 bài
- Nối các chấm theo thứ tự: nhỏ đến lớn theo hình vẽ.
a.Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
+
-
-
+
-
-
10 9 6 2 9 5 
 5 6 3 4 5 5
 5 3 9 6 4 10
b. Tính nhẩm và viết kết quả.
4 + 5 – 7 = 2 6 – 4 + 8 = 10 
10 - 9 + 6 = 7 9 - 4 – 3 = 1
1 + 2 + 6 = 9 3 + 2 + 4 = 9 
8 – 2 + 4 = 10 8 - 4 + 3 = 7
- HS cả lớp cùng nhận xét.
- Điền dấu > < = Vào chỗ chấm
- Chẳng hạn 0 < 5 Vì 0 bé hơn 5 nên điền dấu bé vào chỗ chấm.
- HS làm bài:
0 < 1 3 + 2 = 2 + 3 5 – 2 < 6 - 2
10 > 9 7 – 4 6 + 2
a. Co ù5 con vịt đang bơi dưới ao, 4 con vịt bơi đến nữa. Hỏi dưới ao có tất cả mấy con vịt ?
- Ta thực hiện phép cộng:
5
+
4
=
9
b. Trên sân có 7 con thỏ, 2 con ra khỏi sân. Hỏi trên sân còn mấy con thỏ ?
- Ta thực hiện phép trừ.
7
-
2
=
5
- HS thực hiện đính hình vào ô thích hợp.
-HS lắng nghe.
Tiết 2, 3 :Học vần
 ôt- ơt
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ôt, ơt , trong tiếng cột, vợt
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôt, ơt, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
 - Đọc đúng từ ứng dụng : cơn sốt, xay bột, quả ơt, ngớt mưa.
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
	 Cây chỉ dang tay lá
	 Che tròn một bóng râm.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe à: Những người bạn tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
 - Chuẩn bị một quả ớt, cái vợt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: đôi mắt
 thật thà
- Gọi 2 HS đọc bài 69
- Nhận xét đánh gia.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: ôt - ơt
-GV ghi bảng : ôt – ơt
b.Dạy vần: 
* Vần ôt 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ôt. 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ôt 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ôt 
- Vần ôt đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần .
- Cho HS hãy thêm âm c và dấu nặng, ghép vào vần ôt để được tiếng cột
- GV nhận xét, ghi bảng : cột 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm c vần ôt trong tiếng cột ?
-Tiếng cột được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : cột cờ
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm - So sánh 2 hai vần ơt và ôt
t
 ơt : ơ 
 ôt : ô 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : cơn sốt, xay bột, 
 quả ơt, ngớt mưa . 
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ôt , ơt 
 - GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
*Vần ơt : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ơt
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng : 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.
- Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại, GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Người bạn tốt
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết ôt, cột cờ
 ơt, cái vợt
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củng cố- dặn dò
- GV chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học. 
- Tổ chức trò chơi
- Thi chỉ nhanh đúng từ
+ GV hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 71
Hoạt động của học sinh
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ôt - ơt
- vần ôt được tạo bởi âm ô dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép ô + tờ – ôt
- HS phát âm : ôt 
- ô – tờ – ôt 
- HS ghép : cột 
- Âm c đứng trước, vần ôt đứng sau, dấu nặng dưới ô, 
- cờ – ốt – cốt - nặng cột
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ cột cờ. 
- ôt –tờ – ôt
- cờ – ốt – cốt - nặng cột 
 Cột cờ 
- HS lần lượt đọc : cá nhân, tổ, lớp
 - Giống: kết thúc bằng t, 
- Khác: ơt bắt đầu bằng ơ, ôt bắt đàu bằng ô.
- Gọi 2 HS đọc và nêu tiếng có vần ôt, ơt 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông để định hình cách viết.
Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết. 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cây rất to
- HS đọc nhân
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Người bạn tốt
- HS thi nhau luyện nói.
- HS viết vào vở.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
Tiết 3 : Đạo đức
Trật tự trong trường học
I.MỤC TIÊU :
* Giúp HS hiểu :
 - Cần phải biết giữ trật tự trong giờ học và khi vào lớp.
 - Giữ trật tự trong giờ học và khi vào lớp là thực hiện tốt nội qui nhà trường.
 	- Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp loà thể hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
II.CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	 - Vở BT đạo đức.
 - Tranh bài tập 3, bài tập 4 phóng to.
 - Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp 
 - Điều 28 quyền công ước quốc tế và quyền trẻ em 
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
Hoat động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu câu hỏi: Chen lấn nhau, xô đẩy khi ra vào lớp, làm ồn mất trật tự có hại như thế nào ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
- GV ghi đề: Trật tự trong giờ học.
*Hoạt động 1: 
Quan sát tranh bài tập 3.
- GV cho HS quan sát tranh bài tập 3 thảo luận.
- Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?
ðGV kết luận : HS cần trật tự khi nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, gơi tay xin phép khi muốn nói.
* Hoạt đôïng 2: Tô màu vào tranh bài tập 4.
- GV cho HS tô màu vào những bạn giữ trật tự trong giừ học.
- GV cho HS thảo luận.
+ Vì sao em lại tô màu vào quần áo của bạn đó.
- Chúng ta có nên học tập các bạn đó không ?
ðKết luận : Chúng ta nên học tập các bạn biết giữ trật tự trong giờ học.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 5:
- GV cho cả lớp thảo luận:
+Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai ? vì sao ?
ðKết luận: Hai bạn đã giành nhau quyển truyện gây mất trật tự trong giờ học. Làm mất trật tự trong giờ học.
- Bản thân không nghe giảng bài, không hiểu bài.
- Làm mất thời gian cô giáo, làm ảnh hưởng đến người khác.
3.Củng cố– Dặn dò:
- GV Cho HS nhắc lại kiến thức bai học
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Hoạt động của học sinh
- HS Trả lời : Có thể gây vấp ngã
-HS lắng nghe.
- Đại diện nhóm HS trình bày :
+ Ngồi học ngay ngắn trật tự nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch. Khi cô hỏi các bạn b giơ tay xin phát biểu (nói).
- HS tô màu vào những bạn biết giữ trật tự trong lớp học.
- HS thảo luận theo cặp:
+ Vì theo yêu cầu của bài.
+ Vì tô màu vào quần áo của các bạn giứ trật tự trong giờ học để khi nhìn vào tranh dễ thấy rõ hơn. Các bạn đó đã biết giữ trật tự trong giờ học.
- Các em nên học tập ở các bạn đó
- Vì giữ trật tự trong giờ học là đẻ thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em.
- HS làm bài tập 5.
- Cả lớp thảo luận theo cặp :
+ Việc làm sai.
+ Vì hai bạn ồn,giật nhau quyển truyện làm mất trật tự trong giờ học.
- Không đươc nghe giảng, không hiểu bài, làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh, và làm mất thời gian khi cô giáo giảng bài.
- HS lần lượt nhắc lại nội dung bài vừa học.
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
	Toán
Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS củng cố về:
 	- Thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10
 - Rèn các kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
 - So sánh các số trong phạm vi 10.
 - Xem tranh nêu được đề toán và phép tính.
`	 - Nhìn và đếm dược các hình đã cho.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoat động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên thực hiện :
+
-
 9 2
 6 4
 . .
2.Bài mới:
Giới thiệu: 
 Luyện tập chung
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện phép tính
*Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu và thực hiện
*Bài 3:
- Cho HS tự nêu yêu cầu bài toán
*Bài 4:
- Chop HS nhìn tóm tắt nêu bài toán và viết phép tính 
*Bài 5:
3.Củng cố– dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau: 
Luyện tập chung.
Hoạt động của học sinh
-2 HS lên bảng mỗi em thực hiện 1 bài.
-HS lắng nghe.
a. Thực hiện và viết kết quả theo cột dọc.
- HSthực hiện:
+
+
-
+
-
-
 4 9 5 8 2 10 
 6 2 3 7 7 8
10 7 8 1 9 2
b. Tính và thực hiện phép tính theo hàng ngang
8 – 5 – 2 = 1 10 – 9 + 7 = 8 
9 - 5 + 4 = 8 10 + 0 – 5 = 5
4 + 4 – 6 = 2 2 + 6 + 1 = 9 
6 – 3 + 2 = 5 7 – 4 + 4 = 7
- Điền số thích hợp vào ô trống. 
+ Hs tự nhẩm và và điền so.á Chẳn 
8 = + 5 HS nhẩm 3 + 5 = 8 nên điền 3 vào dấu chấm
 8 = 3 + 5 9 = 10 - 1 7 = 0 + 7
 10 = 4 + 6 6 = 1 + 5 2 = 2 - 0
- Nêu được số lớn nhất trong các số 
 6, 8, 4, 2, 10 là số 10
- Nêu được số bé nhất trong các số 
 6, 8, 4, 2, 10 là số 2
- Có 5 con cá, thêm 2 con cá nữa, hỏi có tất cả mấy con cá ?
- Thực hiện phép cộng.
5
+
2
=
7
- nêu số hình tam giác có trong hình vẽ
 Có tất cả 8 hình 
-HS nhắc lại.
HS lắng nghe.
Tiết 2,3 : Học vần
et – êt
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: et, êt , trong tiếng tét, dệt
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần et, êt, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: et, êt, bánh tét, dệt vải
 - Đọc đúng từ ứng dụng: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ tết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoat động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ. Cho HS viết bảng con: xay bột
ngớt mưa
- Gọi 2 HS đọc bài 70
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: et - êt
- GV ghi bảng : et - êt
b.Dạy vần: 
* Vần et 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần et. 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần et 
- Cho học sinh phát âm lại.
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần et 
- Vần et đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm t và dấu sắc, ghép vào vần et để được tiếng tét
- GV nhận xét, ghi bảng : tét 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần et trong tiếng tét ?
-Tiếng tét được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : bánh tét
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu, điều chỉnh phát âm
 - So sánh 2 hai vần êt và et
t
 êt : ê 
 et : e 
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : nét chữ, sấm sét
 Con rết, kết bạn. 
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần et, êt 
 - GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc 
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần êt : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần êt
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
- Khi đọc câu này, chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Chợ tết
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết et, bánh tét
 êt, dệt vải
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học. 
- Tổ chức trò chơi
- Thi chỉ nhanh đúng từ
+ GV hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 72
Hoạt động của học sinh
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : et - êt
- vần et được tạo bởi âm e dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép e + tờ – et
- 
- HS phát âm: et 
- e – tờ – et 
- HS ghép : tét 
- Âm t đứng trước, vần et đứng sau, dấu sắc trên e, 
- tờ – et – tet – sắc tét.
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ bánh tét. 
- e –tờ –et
- tờ – et – tet – sắc tét / bánh tét
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Giống : kết thúc bằng t, 
- Khác : êt bắt đầu bằng ê, et bắt đàu bằng e.
- Gọi 2 HS đọc và nêu tiếng có vần et, êt 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con.
+ HS nhận xét bài viết. 
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Tranh vẽ đàn chim đang bay trên trời
- Ngắt nghỉ hơi khi gặp dấu chấm
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Chợ tết
- HS thi nhau luyện nói.
- HS viết vào vở.
- HS chia ra 4 nhóm và thực hiện trò chơi
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Toán
Kiểm tra
 Tiết 2 ,3 : Học vần
ut - ưt
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ut, ưt , trong tiếng bút, mứt
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ut, ưt, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: ut, ưt, bút chì, mứt gừng
 - Đọc đúng từ ứng dụng: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ
 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Bay cao cao vút
	Chim biến mất rồi
	Chỉ còn tiếng hót
	Làm xanh da trời
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 
 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói.
 - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	(Tiết 1)
Hoat động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: nét chữ
 kết bạn
- Gọi 2 HS đọc bài 71
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm t là: ut - ưt
- GV ghi bảng : ut - ưt
b.Dạy vần: 
* Vần ut 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ut . 
- Tìm trong bộ chữ cái, ghép vần ut 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ut 
- Vần ut đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sữa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm b và dấu sắc, ghép vào vần ut để được tiếng bút
- GV nhận xét, ghi bảng : bút 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm b vần ut trong tiếng bút ?
-Tiếng bút được đánh vần như thếnào?
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : bút chì.
- GV ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu, điều chỉnh phát âm 
* Vần ưt : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ưt
- So sánh 2 hai vần ưt và ut
t
 ưt : ư 
 *Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : chim cút, sút bóng, 
 sứt răng, nứt nẻ. 
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ut, ưt 
 - GV giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc ut : u 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Cho HS viết vào bảng con 
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì ?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. 
 Bay cao cao vút
	Chim biến mất rồi
	Chỉ còn tiếng hót
	Làm xanh da trời 
- Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện nói theo chủ đề : 
 Ngón út, em út, sau rốt
- Gọi HS đọc câu chủ đề. 
- GV gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
* Luyện viết ut, bút chì
 ưt, mứt gừng
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng, học sinh đọc lại các từ tiếng vừa học . 
- Tổ chức trò chơi : Kết bạn
+ GV hướng dẫn luật chơi cho HS thực hiện
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 73
Hoạt động của học sinh
- HS cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ut - ưt
- vần ut được tạo bởi âm u dứng trước và t đứng sau.
- Lớp ghép u + tờ – ut
- HS phát âm : ut 
- u – tờ – ut 
- HS ghép : bút 
- Âm b đứng trước, vần ut đứng sau, dấu sắc trên u, 
- bờ – ut – but – sắc bút.
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
- Tranh vẽ bút chì. 
- u –tờ –ut
- bờ – ut – but – sắc bút / bút chì
- Hs lần lượt đọc : cá nhân, tổ, lớp
- Giống : kết thúc bằng t, 
- Khác : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đàu bằng u.
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần ut, ưt 
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng .
- Lớp theo dõi. Viết trên khuông å để định hình cách viết . 
+Viế

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc