Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 14

I.MỤC TIÊU:

 - HS đọc và viết được: eng, iêng, tiếng xẻng, trống, chiêng

 - Đọc được từ ứng dụng : cái xẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.

 - Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng

 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

 - Phát triển lời nói tự nhiên : Ao, hồ, giếng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1

 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.

 - Bảng ghép chữ Tiếng Việt

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, nương rẫy
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ung, ưng 
- GV giải thích từ :
+ rau muống: là loại rau ăn thường trồng ở ao, ruộng.
+ luống cày: là khi cày đất lật lên thành luống thẳng hàng. 
+nhà trường : là trường học.
+nương rẫy là đất trồng trọt của đồng bào miền núi.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ương : 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần iêng
- So sánh 2 hai vần uông và ương
ng
 ương : ươ
 uông : uô 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội
- Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét 
* Luyện nói theo chủ đề : Đồng ruộng
- Gv treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+ Tranh vẽ những gì?
+ GV cho HS nhắc lại tranh vẽ gì?
+ Những ai trồng lúa ngô, khoai , sắn?
+ Tranh vẽ các bác nông dân đang làm gì trên đồng ruộng?
+ Ngoài ra các bác nông dân còn làm những viêïc gì khác?
+ Nếu không có các bác nông dân chăm chỉ làm việc chúng ta có thóc gạo để ăn không?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các bác nông dân ?
* Luyện viết : uông, quả chuông, 
 ương, con đường.
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
4.Củng cố -Dặn dò:
- GV chỉ bảng, học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 55
Hoạt động của học sinh
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : uông, ương
- uông được tạo bởi âm đôi uô đứng trước và ng đứng sau.
- Lớp ghép uô + ngờ – uông
- Giống: ng
- Khác: uô và iê
- HS phát âm uông 
- uô –ngờ – uông 
- HS ghép chuông 
- Âm ch đứng trước uông đứng sau.
- chờ – uông – chuông 
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ quả chuông. 
- uô –ngờ – uông 
- chờ – uông – chuông -
 Qủa chuông
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Gọi 2 HS đọc 
-Lớp chú ý, nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần uông, ương (muốn, luống, trường, nương )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con .
+ HS nhận xét bài viết. 
- HS viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Các nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
+ Tranh vẽ trai gái làng bản kéo nhau đi hội.
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
 Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Đồng ruộng
+ Tranh vẽ cảnh cày cấy trên đồng ruộng 
- cảnh cày cấy trên đồng ruộng - Các bác nông dân.
+ Đang cày bừa, đang cấy lúa.
+ gieo mạ, be bờ, tát nước, làm cỏ
+ Không.
+ Cần phải biết ơn và quí trọng những sản phẩm các bác nông dân đã làm ra.
- HS viết vào vở.
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
Tiết4 : Đạo đức
	Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
 	* Giúp HS hiểu :
 - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn, nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn .
 	- Đi học đều và đúng giờ, các em không được nghỉ học tự do, tuỳ tiện, cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la ca.
 - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
 	- Học sinh thực hiện việc đi học đều, đúng giờ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Vở BT đạo đức 
 	- Một số quả bóng 
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ :
- Khi chào cờ bạn cần đứng như thế nào?
- Đọc bài : Nghiêm trang khi chào cờ 
- GV nhận xét ghi đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu : Hôm nay các học bài 
 Đi học đúng giờ. 
b.Tiến hành bài học :
*Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp, bài tập 1. 
- Trong tranh vẽ sự việc gì? 
- Có những con vật nào?
- Từng con vật đó đang làm gì?
- Giữa rùa và thỏ bạn nào tiếp thu bài tốt hơn ?
- Các em cần nói theo học tập bạn nào? vì sao? 
ðKết luận : Thỏ la cà dọc đường đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đúng giờ - Bạn rùa tiếp thu bài tốt hơn. Các em cần noi gương rùa đi học đúng giờ. 
* Hoạt động 2 : Thảo luận lớp 
- Đi học đúng giờ có lợi gì? 
-Nếu không đi học đúng giờ thì có hại gì?
- Làm thế nào em đi học đúng giờ 
ð Kết luận: Đi học đúng giờ giúp các em học tập tốt hơn, thực hiện nội quy nhà trường .
- Đi học không đều, không đúng giờ tiếp thu bài không tốt.
- Cần chuẩn bị sách vở, quần áo để đi học đúng giờ, không la cà dọc đường 
Hoạt động 3 : Đóng vai theo BT 2
- Từng cặp đóng vai thực hiện trò chơi 
 ð Kết luận : Khi mẹ gọi dậy đi học các em cần nhanh nhẹn rời khỏi giường để đi học. 
3.Củng co á- dăn dò:
- GV nhận xét, khen ngợi những em có hành vi tốt.
- Các em cần đi học đúng giờ.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Tiết 2
Hoạt động của học sinh
- Đứng nghiêm thẳng, tay bỏ thẳng mắt nhìn cờ - 
- HS trả lời: Nghiêm trang chào lá quốc kỳ.Tình yêu đất nước em ghi vào lòng 
- HS thảo luận theo cặp.
- Từng cặp trình bày ý kiến mình trước lớp, các nhóm còn lại bổ sung 
- Thảo luận và đưa ra nhận xét : - 
- Đi học đúng giờ sẽ tiếp thu bài tốt hơn.
- Không tiếp thu bài tốt
- Nhờ người lớn nhắc nhở học tập xem đồng hồ đi học.
- Từng cặp đóng vai theo bài tập 2
- Đại diện từng cặp lên trình diễn
-HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 : Toán
	 Phép cộng trong phạm vi 9
	I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 - Các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Viết phép tính lên bảng gọi 3 em lên thực hiện
4 + 1 + 3 = 6 + 1 + 1 =  
1 + 6 + 0 = 
- Cho cả lớp cùng nhận xét
2 .Bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
 Phép cộng trong phạm vi 9
b.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 
* Thành lập công thức :
 8 + 1 = 9 ; 1 + 8 = 9.
- Đính lên bảng 8 hình tam giác hỏi: Có mấy hình tam giác?
- Đính thêm 1 hình tam giác hỏi: Đã thêm mấy hình tam giác?
- GV đọc :
 - Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
+Em hãy nêu cách tìm hình tam giác?
+ Có thể ghi phép tính tương ứng?
 GV ghi bảng : 8 + 1 = 9
- Cho HS xem tranh tự rút ra phép tính 
 1 + 8 = 9 ghi bảng .
- So sánh 2 phép tính 8 + 1 = 9
 1 + 8 = 9
* Cho HS xem tranh thành lập bảng cộng trong phạm vi 9. 
 7 + 2 = 9 2 + 7 = 9 6 + 3 = 9 
 3 + 6 = 9 5 + 4 = 9
* Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 - Cho HS đọc theo cách xoá dần 
3.Luyện tập :
* Bài 1,2 : Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
* Bài3: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiẹân.
- Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả
* Bài 4 : Nối theo mẫu 
- GV cho HS nêu cách làm bài:
* Bài 5
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán , nêu cách làm bài và viết phép tính thích hợp và viết phép tính thích hợp.
4.Củng cố – dặn dò :
-Cho HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. 
Hoạt động của học sinh
-3 HS lên thực hiện
 4 + 1 + 3 = 8 
 6 + 1 + 1 = 8 
 1 + 6 + 0 = 7..
- HS tự nhận xét .
- Lớp nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp quan sát và trả lời : có 8 hình tam giác .
- Thêm 1 hình tam giác.
- Tất cả 9 hình tam giác.
+Đếm tất cả các hình tam giác.
+ Có 8 hình tam giác thêm 1 hình tam giác được 9 hình tam giác
- Khi ta đổi chỗå các số trong 1 phép tính cộng thì kết quả không thay đổi 
- HS xem tranh tự nêu bảng cộng trong phạm vi 9
- HS nêu cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc làn lượt
- Tính kết quả theo cột dọc.
- Thực hiện bài toán và viết kết
quả theo cột dọc.
- Viết số thẳng cột
- HS cùng chữa bài
- Tính và viết kết quả theo hàng ngang.
+ HS làm bài và chữa bài.
. Có 7 viên gạch thêm 2 viên nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu viên gạch?
- Thực hiện phép cộng.
7
+
2
=
9
Tiết 2,3 : Học vần
ang - anh
I.MỤC TIÊU:
 - HS nhận biết được cấu tạo của vần: ang, anh, trong tiếng bàng, chanh
 - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ang, anh, để đọc viết đúng các vần ang, anh , các từ cây bàng, cành chanh.
 - Đọc được từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành 
 	 - Đọc được câu ứng dụng: 
 Không có chân có cáønh
 Sao gọi là con sông?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Buổi sáng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 	- Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 	- Bảng ghép chữ Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: rau muốn, 
 Nương rẫy
- Gọi 2 HS đọc bài 56
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới: ang- anh
-GV ghi : ang, anh lên bảng
b.Dạy vần : 
* Vần ang 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần ang . 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ang 
- Em hãy so sánh ang với ong 
ng
 ang a 
 ong o 
- Cho học sinh phát âm lại .
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần ang 
- Vần ang đánh vần như thế nào?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm b, thanh huyền ghép vào vần ang để được tiếng bàng
- GV nhận xét , ghi bảng : bàng 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm b vần ang trong tiếng bàng?
-Tiếng bàng được đánh vần nh thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ gì? 
 + GV rút ra từ khoá : cây bàng, ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : buôn làng, bánh chưng 
 hải cảng, hiền lành
 - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần ang , anh 
- GV giải thích từ :
+ Buông làng là làng xóm của người dân miền núi.
+ Hải cảng là nơi neo đậu của tàu, thuyền đi biển hoặc buôn bán trên biển. 
+Bánh chưng làloại bánh làm bằng gạo nếp, có nhân và được gói bằng lá và dùng trong dịp Tết.
+ Hiền lành là tính tình rất hiền trong đối xử và quan hệ với người khác.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần anh: 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần anh
- So sánh 2 hai vần anh và ang
a
 anh : nh
 ang : ng 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét. 
+ Tranh vẽgì?
+ Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 Không có chân có cành
 Sao gọi là con sông?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gio?ù 
- Khi đọc bài này, chúng ta phải lưu ý điều gì?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng, gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét
 * Luyện nói theo chủ đề : buổi sáng
- GV treo tranh 
- Cho HS quan sát tranh 
+Tranh vẽ những gì?
+ Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Buổi sáng cảnh vật có gì đặc biệt?
+ Buổi sáng mọi người trong gia đình em thường làm gì?
+ Em thích buổi sáng mưa hay nắng?
+ Em thích buổi sáng, buổi trưa, hay buổi chiều? Vì sao em thích?
* Luyện viết : ang, cây bàng, 
 anh, cành chanh.
- GV cho HS viết vào vở tập viết : 
- GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
* Tổ chức trò chơi: Thi nói về buổi sáng của em 
4. Cũng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng, học sinh đọc . 
- Tổ chức trò chơi
- Tìm tiếng mới có vần vừa học
- Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài, xem trước bài 55
Hoạt động của học sinh
- HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con.
- 2 HS đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : ang, anh
- ang được tạo bởi âm a dứng trướcvà ng đứng sau.
- Lớp ghép a + ngờ – ang
- Giống: ng
- Khác: a và o
- HS phát âm ang 
- a – ngờ – ang 
- HS ghép bàng 
- Âm b đứng trước vần ang đứng sau.
- bờ – ang – bang huyền bàng 
( cá nhân, nhóm, lớp đánh vần lầøn lượt )
+Tranh vẽ cây bàng. 
- a –ngờ – ang 
- bờ – ang – bang- huyền bàng
 Cây bàng
- HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
 - Lớp chú ý, nhẩm đọc từ, nêu tiếng có vần ang, anh (làng, bánh, cảng, lành )
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Lớp theo dõi. Viết trên không để để định hình cách viết. 
+Viết trên bảng con.
+ HS nhận xét bài viết
- Gọi 2 HS đọc 
+ Các nhân, nhóm, lớp đọc từ ứng dụng.
- HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
- HS cá nhân, tổ, lớp lần lượt đọc 
+ Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
+ Tranh vẽ con sông và cánh diều bay trong gió.
+ HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp
 Không có chân có cành
 Sao gọi là con sông?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gio?ù 
- Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể
- HS đọc chủ đề luyện nói : 
 Buổi sáng
- HS quan sát tranh và tự nói
+ Tranh vẽ cảnh buổi sáng bà con nông dân ra đồng, Hs cắp sách đến trường. 
+ cảnh nông thôn.
+ Có mặt trời mọc.
+ HS tự nêu theo ý thích 
- HS viết vào vở.
- 4 đại diện cho 4 nhóm lên thi nói về buổi sáng của em.
- HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học
Thứ năm ngày 04 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Toán
	Bài : Phép trừ trong phạm vi 9
	I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS: 
 - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
 	- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1
 	- Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1 và các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài dạy: 9 hình tam giác, 9 hình tròn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 9
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 0 + 9 = . 8 + 1 =.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu: 
Phép trừ trong phạm vi 9
b.Hình thành bảng trừ trong phạm vi 9.
* Bước 1:
- Hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ để nêu vấn đề của bài toán cần giải quyết.
* Bước 2: GV chỉ vào hình vẽ vừa nêu: 9 bớt 1 bằng mấy?
- GV ghi bảng: 9 – 1 = 8
- GV nêu: 9 bớt 8 bằng mấy?
- Ghi : 9 – 8 = 1
* Bước 3: 
- Ghi và nêu: 9 – 1 = 8 9 – 8 = 1
Là phép tính trừ
c. Học phép trừ: 
 9 – 2 = 7 9 – 7 = 2
 9 – 3 = 6 9 – 6 = 3
 9 – 4 = 5 9 – 5 = 4
- Thực hiện tiến hành theo 3 bước để HS tự rút ra kết luận và điền kết quả vào chỗ chấm.
* Ghi nhớ bảng trừ.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ
- GV có thể nêu các câu hỏi để Hs trả lời: chín trừ mấy bằng tám?
 chín trừ tám bằng mấy?
 bảy bằng chín trừ mấy?
 Hai bằng chín trừ mấy?
3.Thực hành:
- GV cho HS thực hiện các bài tập.
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện:
* Bài 2: Tính 
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện.
- Hướng dẫn HS tự nhẩm và nêu kết quả
* Bài 4:
- GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
* Bài5: Số ?
- GV cho HS nêu cách làm bài:
- GV nêu mẫu: Dòng thứ nhất là 9 trừ 7 bằng 2 
Còn dòng thứ hai là 9 trừ 5 bằng mấy, viết kết quả vào ô trống đó.
- Ở cột thứ nhất ta lấy 9 trừ 4 bằng 5 viết 5 vào dòng thứ hai, lấy 5 cộng 2 bằøng 7 viết 7 vào dòng thứ ba.
4.Củng cố- dặn dò .
- Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập
Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 9.
- 2 HS thực hiện mỗi em 1 bài
- Có 9 cái áo, bớt đi 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?
- 9 bớt 1 bằng 8
- HS đọc : 9 – 1 = 8
- 9 bớt 8 bằng 1
- Đọc: 9 – 8 = 1
- Đọc 9 – 1 = 8 9 – 8 = 1 
- HS thi nhau nêu kết quả và diền vào chỗ chấm
- HS thi nhau đọc thuộc bảng trừ
- HS thi nhau trả lời lần lượt theo câu hỏi.
- Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc.
-
-
-
-
-
 9 9 9 9 9 
 1 2 3 4 5 
 8 7 6 5 4 
-
-
-
-
-
 9 9 9 9 9 
 6 7 8 9 0 
 3 2 1 0 9 
- HS cùng chữa bài
-Tính và viết kết quả theo hàng ngang
8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6
9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 0
a. Có 9 con chim,3 con đã bay mất. Hỏi trong lồng còn lại mấy con chim?
- Thực hiện phép trừ.
9
-
3
=
6
- Viết số vào ô trống thích hợp theo phép tính.
9
7
4
3
8
5
2
5
6
1
4
-4
9
8
7
6
5
4
+2
5
4
3
2
1
0
7
6
5
4
3
2
- HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.
-HS lắng nghe.
Tiết2,3 : Học vần
Bài 58 : inh - ênh 
I.MỤC TIÊU:
 	- HS nhận biết được cấu tạo của vần: inh, ênh, trong tiếng tính, kênh
 	- Phân biệt được sự khác nhau giữa vần inh, ênh, để đọc viết đúng các vần các tiền từ khoá: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
 	- Đọc đúng từ ứng dụng: đình làng, bệnh viện, thông minh, ễnh ương
 	- Đọc được câu ứng dụng: 
 Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa, ngã kềnh ra ngay?
 	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 	- Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
 - Bảng ghép chữ Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: buôn làng, 
 hiền lành
- Gọi 2 HS đọc bài 57
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Hôm nay các em được học 2 vần mới cũng kết thúc bằng nh là: inh - ênh
-GV ghi : ang, anh lên bảng
b.Dạy vần : 
* Vần inh 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần inh. 
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần inh 
- Em hãy so sánh vần inh với anh 
nh
 inh i 
 anh a 
- Cho học sinh phát âm lại.
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần inh 
- Vần inh đánh vần như thế nào?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần.
- Cho HS hãy thêm âm t, thêm dấu sắc ghép vào vần inh để được tiếng tính
- GV nhận xét, ghi bảng : tính 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm t vần inh trong tiếng tính?
-Tiếng tính được đánh vần như thếnào?
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ GV rút ra từ khoá : máy tính, ghi bảng
- Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá 
- GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm
 * Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng : đình làng, bệnh viện, 
 thông minh, ễnh ương
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng, nêu tiếng mới có vần inh, ênh 
 - GV giải thích từ :
+ Đình làng là ngôi điønh ở 1 làng nào đó thường là nơi dân làng tụ họp, bàn việc làng tổ chức lễ hội.
+ Thông minh làngười học giỏi hiểu nhanh tiếp thu tốt. 
+ Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh và điều trị những người bị bệnh .
+Eãnh ương là loài vật giống như con ếch.
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
* Viết
- GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần ênh : 
- GV cho HS nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần ênh
- So sánh 2 hai vần inh và ênh
nh
 inh : i 
 ênh : ê 
* viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- GV hướng dẫn và chỉnh sửa.
 (Tiết 2)
3.Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sữa lỗi cho HS 
- Đọc câu ứng dụng 
+ Cho HS quan sát tr

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc