Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 13, 14 năm 2009

TIẾNG VIỆT

Tiết 111, 112: Ôn tập

A. Mục tiêu:

 - Giúp HS đọc, viết được các vần vừa học có kết thúc bằng n.

 - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng trong bài ôn tập.

 - Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu chuyên chia phần.

B. đồ dùng:

 - Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể.

C. Các hoạt động dạy và học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trớc.

 - Viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.

 III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2)Dạy bài ôn tập:

 

doc 38 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 13, 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- GV hớng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ những ai.
? Em bé trong tranh đang làm gì.
? Bố mẹ thường khuyên em điều gì
? Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ không. 
? Khi làm đúng lời khuyên người ta nói thế nào.
- GV- HS bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc vần ăng (CN- ĐT).
- HS trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ăng và ăn
- HS đọc đánh vần theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng măng (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng măng
- HS đánh vần: m - ăng – măng. (CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ măng tre. (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT).
- HS đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT)
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
..
Tiết 3: Toán
 Tiết 52: Phép cộng trong phạm vi 8
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh hình thành ban đầu về phép cộng trong phạm vi 8.
	- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
	- Học sinh làm được thành thạo các phép tính cộng trong phạm vi 8.
B. Đồ dùng:
	- Các nhóm đồ dùng khác nhau mỗi nhóm có 8 đồ vật.
	- Bộ đồ dùng dạy học toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 7.
	- Học sinh làm bảng con:
	 7- 0 = 	7 – 6 = 	7 + 0 =
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 7.
 a) Hướng dẫn thành lập phép cộng 1 + 7 = 8.
- Giáo viên đính lần lượt số gấu bông và hỏi:
? Có 1 gấu bông, thêm 7 gấu bông là mấy gấu bông.
? Vậy 1 cộng 7 bằng mấy.
- Giáo viên ghi bảng: 1 + 7 = 8 và đọc.
b) hướng dẫn thành lập các phép công còn lại ( tương tự phép tính trên).
c) Ghi nhớ bảng cộng.
- Sau khi thành lập các công thức:
1 + 7 = 8 7 + 1 = 8
2 + 6 = 8 6 + 2 = 8
3 + 5 = 8 5 + 3 = 8
4 + 4 = 8 
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc xuôi ngược sau đó xóa dần kết quả và hỏi:
? 1 cộng 7 bằng mấy.
? 7 cộng 1 bằng mấy
? 2 cộng 6 bằng mấy.
? 6 cộng 2 bằng mấy.
? 3 cộng 5 bằng mấy.
? 5 cộng 3 bằng mấy.
? 4 cộng 4 bằng mấy.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mô hình trong sách giáo khoa và hỏi: 1 + 7 và 7 + 1 có giống nhau không vì sao?
3) Thực hành:
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bảng cộng và tính kết quả viết cho thẳng cột.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng con và rút ra nhận xét: “Khi đổi chỗ các số thì kết quả không đổi”.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính theo cách sau: 1 + 2 = 3, 3 + 5 = 8.
 Bài 4.
- Giáo viên đọc đề toán nêu tóm tắt và yêu cầu học sinh làm bài.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Học sinh thao tác bằng que tính theo giáo viên và trả lời “ Có 1 gấu bông thêm 7 gấu bông là 8 gấu bông 
- 1 cộng 7 bằng 8.
- Học sinh đọc theo(CN- ĐT). 
- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng cộng.
- Bằng 8.
- Bằng 8.
- Bằng 8.
- Bằng 8.
- Bằng 8.
- Bằng 8.
- Bằng 8.
- Bằng 8.
- Có vì số 1 và số 7 đổi chỗ cho nhau.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài nhẩm tính kết quả dựa vào bảng cộng mới thành lập.
 5 1 5 4
 + 3 + 7 + 2 + 4
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bảng con.
7 + 1 = 3 + 5 =
1 + 7 = 5 + 3 =
2 + 6 = 0 + 8 =
6 + 2 = 8 + 0 =
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
1 + 2 + 5 = 3 + 2 + 3 =
2 + 3 + 3 = 2 + 4 + 2 =
 - Học sinh đọc bài toán, nêu cách tính và giải bài toán.
 6 + 2 = 8
 4 + 4 = 8
- Học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8.
.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tiết 1,2: Tiếng Việt
 Tiết 117, 118: ung, ưng
(lồng ghép môi trường)
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: ung ưng, bông súng, sừng hươu.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: rặng rừa, phẳng lặng.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần ung.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần ung lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần ung gồm những âm nào ghép lại.
- Học sinh đọc vần ung (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác
nhau của hai vần ung và âng
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu vần: u– ng- ung.
- Giáo viên ghi bảng tiếng súng và đọc trơn tiếng.
? Tiếng súng do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng: s – ung - / - súng.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ bông súng và giải nghĩa.
* Dạy vần ưng tương tự ung.
? Bông hoa súng nở trong hồ làm cho cảnh thiên nhiên đẹp như thế nào
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ những gì.
? Em đã được đi rừng bao giơi chưa.
? Em thích nhất những thứ gì ở trong rừng.
? Em có biết đèo, suối ở đâu không.
? Em quan sát trong trtanh hãy chỉ ra đâu là đèo, đâu là suối.
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng súng (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng súng
- Học sinh đánh vần: s - ung – / - súng. (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới: bông súng. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
..
Tiết 3: Tập viết
 Tiết 12: con ong, caõy thoõng, vaàng traờng, caõy sung, cuỷ rieàng, cuỷ gửứng
A. Mục tiêu:
- Cuỷng coỏ kú naờng vieỏt caực tửứ ửựng duùng: con ong, caõy thoõng, vaàng traờng, caõy sung, cuỷ rieàng, cuỷ gửứng.
-Taọp vieỏt kú naờng noỏi chửừ caựi. Kú naờng vieỏt lieàn maùc. Kú naờng vieỏt caực daỏu phuù, daỏu thanh ủuựng vũ trí
-Thửùc hieọn toỏt caực neà neỏp: Ngoài vieỏt, caàm buựt, ủeồ vụỷ ủuựng tử theỏ.
 -Vieỏt nhanh, vieỏt ủeùp.
B. Đồ dùng:
-GV: - Chửừ maóu caực tieỏng ủửụùc phoựng to . 
 	 - Vieỏt baỷng lụựp noọi dung vaứ caựch trỡnh baứy theo yeõu caàu baứi vieỏt.
-HS: - Vụỷ taọp vieỏt, baỷng con, phaỏn, khaờn lau baỷng.
C. Các hoạt động dạy học: 
ồ	I. ổn ủũnh toồ chửực (1 phuựt)
 	II.Kieồm tra baứi cuừ: (5 phuựt)
-Vieỏt baỷng con: neàn nhaứ, nhaứ in, caự bieồn, yeõn ngửùa, cuoọn daõy, vửụứn nhaừn
 (2 HS leõn baỷng lụựp, caỷ lụựp vieỏt baỷng con)
-Nhaọn xeựt, ghi ủieồm
-Nhaọn xeựt vụỷ Taọp vieỏt.
 	-Nhaọn xeựt kieồm tra baứi cuừ.
 	III. Baứi mụựi :
1. Hoaùt ủoọng 1: Giụựi thieọu con ong, caõy thoõng, vaàng traờng, caõy sung, cuỷ rieàng, cuỷ gửứng
a) Muùc tieõu: Bieỏt teõn baứi taọp vieỏt hoõm nay 
b) Caựch tieỏn haứnh : Ghi ủeà baứi
 Baứi 12: con ong, caõy thoõng, vaàng traờng, caõy sung, 
 cuỷ rieàng, cuỷ gửứng.
. 2.Hoaùt ủoọng 2 :Quan saựt chửừ maóu vaứ vieỏt baỷng con
a)Muùc tieõu: Cuỷng coỏ kú naờng vieỏt caực tửứ ửựng duùng : 
 con ong, caõy thoõng, vaàng traờng, caõy sung, cuỷ rieàng,
 cuỷ gửứng.
b) Caựch tieỏn haứnh:
- GV ủửa chửừ maóu 
- ẹoùc vaứphaõn tớch caỏu taùo tửứng tieỏng ?
- Giaỷng tửứ khoự.
- Sửỷ duùng que chổ toõ chửừ maóu
- GV vieỏt maóu. 
- Hửụựng daón vieỏt baỷng con:
- GV uoỏn naộn sửỷa sai cho HS. 
3. Hoaùt ủoọng 3: Thửùc haứnh. 
a) Muùc tieõu: Hửụựng daón HS vieỏt vaứo vụỷ taọp vieỏt
b) Caựch tieỏn haứnh: 
- Hoỷi: Neõu yeõu caàu baứi vieỏt?
- Cho xem vụỷ maóu
- Nhaộc tử theỏ ngoài, caựch caàm buựt, ủeồ vụỷ
- Hửụựng daón HS vieỏt vụỷ:
 Chuự yự HS: Baứi vieỏt coự 6 doứng, khi vieỏt caàn noỏi neựt 
 vụựi nhau ụỷ caực con chửừ.
 GV theo doừi , uoỏn naộn, giuựp ủụừ nhửừng HS yeỏu 
 keựm.
- Chaỏm baứi HS ủaừ vieỏt xong (Soỏ vụỷ coứn laùi thu veà
 nhaứ chaỏm)
- Nhaọn xeựt keỏt quaỷ baứi chaỏm.
 IV. Cuỷng coỏ, daởn doứ
- Yeõu caàu HS nhaộc laùi noọi dung cuỷa baứi vieỏt
- Nhaọn xeựt giụứ hoùc 
- Daởn doứ: Veà luyeọn vieỏt ụỷ nhaứ
 Chuaồn bũ: Baỷng con, vụỷ taọp vieỏt ủeồ hoùc toỏt ụỷ tieỏt 
 Sau.
HS quan saựt
4 HS ủoùc vaứ phaõn tớch
HS quan saựt
HS vieỏt baỷng con:
con ong, caõy thoõng 
vaàng traờng, caõy sung 
2 HS neõu
HS quan saựt
HS laứm theo
HS vieỏt vụỷ
2 HS nhaộc laùi
.
Tuần 14
 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết 2, 3: Tiếng việt
 Tiết 119, 120: eng, iêng
(lồng ghép môi trường)
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: eng iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: cây sung, sừng hươu.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần eng.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần eng lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần eng gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu vần: e– ng- eng.
- Giáo viên ghi bảng tiếng xẻng và đọc trơn tiếng.
? Tiếng xẻng do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng: x – eng - ? - xẻng.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ lưỡi xẻng và giải nghĩa.
* Dạy vần iêng tương tự eng.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng.
b) Luyện viết:
- Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ những gì.
? Em hãy kể nội dung của từng bức tranh vẽ những thứ gì.
? Nơi em ở có các thứ đó không.
? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người lợi ích gì
? Em cần giữ gìn ao, hồ giếng như thế nào để hợp vệ sinh
- Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay.
- Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc vần eng (CN- ĐT).
- Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần.
- Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần eng và ưng
- Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT).
- Học sinh đọc trơn tiếng xẻng (CN-ĐT).
- Học sinh nêu cấu tạo tiếng xẻng
- Học sinh đánh vần: x - eng – ? - xẻng. (CN-ĐT).
-Học sinh đọc trơn từ mới: bông súng. (CN-ĐT).
- Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT).
- Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới.
- Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT).
- Học sinh tô gió.
- Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT).
- Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT)
- Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
..........................................................................................
Tiết 4: Toán
 Tiết 53: Phép trừ trong phạm vi 8
 A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
	- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
	- Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình có 8 đồ vật cùng loại.
	- Bộ đồ dùng dạy học toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
	- Làm bảng con:8 + 0 =	6 + 2 =	
	 0 + 8 =	2 + 6 =
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ.
a) Hướng dẫn học sinh học phép tính trừ 
 8 – 1 = 7
- Giáo viên giới thiệu tranh trong sách giáo khoa và đọc thành bài toán: “ Có 8 bông hoa cho đi 1 bông hoa.Hỏi còn lại mấy bông hoa”.
? Có mấy bông hoa.
? Cho đi mấy bông hoa.
? Còn lại mấy bông hoa.
? Muốn biết còn lại mấy bông hoa ta làm thế nào.
? Vậy 8 bớt 1 còn mấy.
- Giáo viên ghi phép tính 8 – 1 = 7.
- Giáo viên cho học sinh thao tác với nhiều vật mẫu để rút ra các phép tính tiếp theo:
 8 – 1 = 7 8 – 4 = 4 
 8 – 2 = 6 8 – 5 = 3
 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2
 8 – 7 = 1
b) Ghi nhớ bảng trừ. 
- Giáo viên xoá dần kết quả và cho học sinh đọc thuộc bảng trừ.
- Giáo viên hỏi:
? 8 trừ 1 bằng mấy.
? 8 trừ 2 bằng mấy.
? 8 trừ 3 bằng mấy.
? 8 trừ 4 bằng mấy.
? 8 trừ 5 bằng mấy.
? 8 trừ 6 bằng mấy.
? 8 trừ 7 bằng mấy.
 3) Thực hành:
 Bài 1: 
- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh nhẩm tính kết quả, nhận xét kết quả của phép tính 8 – 1 và 8 – 6. 
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm tính nêu kết quả
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con theo cách sau: 7 – 3 = 4, 4 – 2 = 2.
 Bài 4. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh minh hoạ đọc thành bài toán, nêu phép tính và giải bài toán đó.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh quan sát tranh và đọc lại bài toán.
- Có 8 bông hoa
- Cho đi 1 bông hoa.
- Còn lại 7 bông hoa.
- Lấy 8 – 1 = 7
- 8 bớt 1 còn 7.
- Học sinh đọc: 8 trừ 1 bằng 7.
- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng trừ.
- 8 trừ 1 bằng 7
- 8 trừ 2 bằng 6
- 8 trừ 3 bằng 5
- 8 trừ 4 bằng 4
- 8 trừ 5 bằng 3
- 8 trừ 6 bằng 2
- 8 trừ 7 bằng 1
 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 8 8 8 8 8 8 8
 - 6 - 1 - 2 - 5 - 4 - 3 - 7
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
8 – 6 = 8 – 4 =
8 - 1 = 8 – 5 =
8 – 3 = 8 – 2 =
8 – 7 = 8 – 0 =
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài.
 8 – 3 – 1 = 8 – 4 – 8 =
 8 – 2 – 4 = 8 – 6 =
 8 – 0 – 8 = 8 – 8 =
- Học sinh đọc bài và làm vào vở.
 8 – 2 = 6
 8 – 4 = 4
- Học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 8.
 .
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Tiết 1, 2: Tiếng việt
 Tiết 121, 122: uông, ương
A. Mục tiêu
	- Giúp HS nhận biết được: uông ương, quả chuông, con đường.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trong bài.
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: cái xẻng, sà beng.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy vần mới:
	* Dạy vần uông.
a) Nhận diện vần
- Giáo viên ghi vần uông lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Vần uông gồm những âm nào ghép lại.
 b) Phát âm đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu vần: uô– ng- uông.
- Giáo viên ghi bảng tiếng chuông và đọc trơn tiếng.
? Tiếng chuông do những âm gì ghép lại.
- Giáo viên đánh vần tiếng: ch – uông - chuông.
- Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ quả chuông và giải nghĩa.
* Dạy vần ương tương tự uông.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- Giáo viên gạch chân tiếng mới.
- Giáo viên giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bả

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13,14.doc