Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 1

 I : MỤC TIÊU :

 *Giúp HS

 -Nhận biết được những việc cần làm trong tiết học toán 1

 -Bước đầu biết được yêu cầu cần đạt trong học tập toán

 II : ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Sách toán 1

 -Bộ đồ dùng học toán lơp 1

 III :CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thìa.
 - GV để 5 cái cốc và 4 cái thìa.
 - GV đặt 1 thìa vào 1 cốc . Khi đặt thìa vào cốc thì còn thừa1 cốc.
 GV hỏi:
 “ Còn cốc nào chưa có thìa”. 
GV hướng dẫn HS nêu tóm tăt kết luận: 
 Số cốc nhiều hơn số thìa. Vậy khi đặtmỗi cốc 1 cài thìa thì vẫn 
Còn cốc chưa có thìa. 
 Ta nói:
 “Số cốc nhiều hơn số thìa”
 - Gọi 1 số HS nhắc lại 
 * GV hướng dẫn và nêu : 
 Khi đặt thìa vào mỗi cốc thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.
 Ta nói: 
 “Số thìa ít hơn số cốc”
- Gọi 1 số HS nhắc lại
* Hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ so sánh nhiều hơn ít hơn .
- GV cho HS nối ly với thìa và nêu: 
- Cho HS nối chai với nút và nêu :
- GV cho HS nối thỏ với cà rốt , Phít điện với ổ cắm.
3. Thực hành :
- GV cho HS chơi trò chơi.
 Nhiều hơn, ít hơn
 4. Củng cố :
- GV nhắc lại nội dung bài.
 * Nhiều hơn, ít hơn 
- Cho HS nêu các nhóm đồ vật ít hơn, nhiều hơn.
5. Dặn dò :
Chuẩn bị hôm sau
-HS trình bày những dụng cụ học tập môn toán lên bàn
 - Còn 1 cốc chưa có thìa
 - HS nhắc lại cá nhân nhiều em
 Số cốc nhều hơn số thìa
 - HS nhắc lại cá nhân nhiều em 
 Số thìa it hơn số cốc
 - Số thìa ít hơn số ly.
 Số ly nhiều hơn số thìa
 - Số chai ít hơn số nút.
 Số nút nhiều hơn số chai.
HS lần lượt nêu nhiều em. 
 -HS tự làm và nêu.
 - HS thi nhau nêu hai nhóm đồ vật khác nhau hoặc nhóm bạn trai và nhóm bạn gái trong lớp.
 VD: - Số bàn nhiều hơn số ghế hoặc số ghế ít hơn số bàn.
 - Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.
 - Số bạn nữ ít hơn số bạn nam.
2 quyển vở ít hơn ba quyển sách
Hình vuông, hình tròn.
Rút kinh nghiệm bổ sung :
	Tiết	:	Học vần
	Bài	:
	 Các nét cơ bản
MỤC TIÊU :
- HS làm quen và nhận biết được các nét ngang ( - ), nét sổ ( ), nét xiên trái ( \ ), nét xiên phải ( / ), nét móc xuôi ( ), nét móc ngược ( ), nét móc hai đầu ( ), nét cong hở phải ( ), nét cong hở trái ( ), nét cong kín ( O ), nét khuyết lên 
( ), nét khuyết dưới ( ), nét thắt ( v ).
- HS viết được các nét đúng thành thạo.
II.	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1, Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra phấn, bảng con. Vở tập viết, bài tập Tiếng Việt
 2, Bài mới.
 a, Giới thiệu các nét cơ bản
 - GV giới thiệu các nét cơ bản
 + Nét ngang ( )
 + Nét xiên trái ( )
 + Nét xiên phải ( / )
 + Nét sổ ( )
 - GV cho HS nhận biết và đọc tên các nét
 b. Đọc tên các nét và thực hành viết bảng con :
 - GV cho HS luyện đọc viết vào bảng con. 
 - GV và HS nhận xét chữa lỗi 
c. Giới Thiệu: , , , ,
 - GV viết các nét lên bảng va đọc tên
 + Nét móc xuôi ( ) .
 + Nét móc ngược ( ).
 + Nét móc hai đầu ( ).
 + Nét cong hở phải ( ).
 + Nét cong hở trái ( ).
 - GV cho HS đọc lần lượt đọc các nét 
GV viết mẫu hướng dẫn qui trình viết.
d. Giới thiệu : O , , , .
- GV viết các nét và đọc tên.
+ Nét cong kín O.
+ Nét khuyết trên .
+ Nét khuyết dưới .
+ Nét thắt 
* GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết
3. Củng cố 
- GV cho HS nêu tên các nét rồi viết vào bảng con
4. Dặn dò:
- Cho HS về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài hôm sau, baì 1.
Bày lên bàn.
HS theo dõi
- HS đọc lần lượt các nét ( nhiều em )
 - HS thực hành viết vào bảng con
HS lần lượt đọc (cá nhân, nhiều em )
HS viết vào bảng con, rồi tên các nét đang viết
- HS lần lượt nhiều em đứng tại chỗ đọc tên các nét.
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu và viết lại vào bảng con.
	*	Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
	Thứ tư
	Tiết	:	Toán
	Bài	:
	 Hình vuông, hình tròn
MỤC TIÊU
 	- HS nhận và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn, bước đầu nhận ra hình vuông,hình tròn và các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số hình vuông, hình tròn.
	III.	CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1 Kiểm tra bài cũ
 - Cho HS lên so sánh và nêu được khi so sánh.
 4 cái ca và 5 cái thìa
 3 hình tròn màu đen với 4 hình tròn màu trắng
Bài mới
Giới thiệu bài: 
 Hình vuông, hình tròn
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
 * Giới thiệu hình vuông
- GV cho HS quan sát hình vuông và nói:
 Đây là hình vuông
- Cho HS lấy hình vuông trong bộ đồ dùng
- Cho HS tìm hình vuông trong thực tế
 * Giới thiệu hình tròn
- Hướng dẫn tương tự hình vuông
- GV cho HS quan sát hình tròn và nói:
 Đây là hình tròn.
- Cho HS tìm hình tròn trong bộ đồ dùng
- Cho hs tìm hình tròn trong thực tế
 c. Thực hành
- GV cho hs nêu tên các đồ vật có dạng hình vuông hình tròn trong nhà 
- GV cho hs tự vẽ hình tròn, hình vuông
 d. Bài tập
 Bài tâp1
- GV cho hs dùng bút chì tô các hình vuông
 Bài tập 2:
- GV cho hs dùng bút chì màu để tô màu khác nhau(các hình có dạng giống nhau). Hình vuông, hình tròn
 Bài tập 3:
-GV cho hs dùng bút chì màu để tô hình tròn
 Bài tập 4:
-GV cho hs kẻ thêm các đường kẻ( các dạng hình) để có nhiều hình vuông
 3. Củng cố
- Hình vuông có mấy cạnh và mấy góc vuông.
- Cho hs thi nhau tìm các dạng đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn
 4 Dặn dò
- Cho hs về nhà vẽ lại hình vuông, hình tròn
- Chuẩn bị bài sau: Hình tam giác
- HS1: Số ca ít hơn số thìa
 Số thìa nhiều hơn số ca
- HS2: Số hình tròn màu đen ít hơn số hình tròn màu trắng
 số hình tròn màu trắng nhiều hơn số hình tròn màu đen. 
- HS nhìn và nhắc lại hình vuông
HS tự tìm lấy hình vuông.
- HS tìm lần lượt nêu : Viên gạch hoa, khăn mùi xoa
- HS nhắc lại nhiều em
- HS tự lấy hình tròn
- HS tìm và nêu:
- HS tự nêu: 
+ Hình vuông: viên gạch hoa, khăn mùi xoa,
+ Hình tròn: miệng chén, miệng bát, vành xe đạp,.
- HS tự tô màu vào hình vuông.
-HS tự tô màu vào hình có dạng giống nhau
- HS tự làm bài 
- Hình vuông có 4 cạnh và 4 góc vuông.
- HS thi nhau tìm và nêu
	*	Rút kinh nghiệm bổ sung:
	Tiết	:	Học vần
	Bài	: E	
 I. MỤC TIÊU: 
 - HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
 - Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa tiếng chỉ đồ vật , sự vật.
 - phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Giấy kẻ ô li ( để treo lên bảng)CÓ viết chữ e.
 -Sợi dây để minh họa nét cho chữ e.
 -Tranh minh họa (Hoặc các vật mẫu )các tiếng: bé, me, xe, ve.
 -Tranh minh họa phần luyện nói về các( lớp học) của loài chim, ve, ếch, gấuvà của HS.
 - Sách TV1 /1 ,vở TV1/1.
 -Vở bài tập TV1/1.
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 ( Tiết1.)
Kiểm tra bài cũ:
- Cho học hs nêu lại các nét cơ bản
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: Cho hs thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Các tranh vẽ ai vẽ gì?
- GV: bé, mẹ, xe, ve
Là các tiếng đều giống nhau ở chỗ đều có âm e.
- GV: Hôm nay các em học âm ( e ) trong bài. Cho hs phát âm ( e )
 b. Dạy âm và chữ ghi âm
- GV viết trên bảng chữ e
- Cho hs nhận diện chữ e ( chữ e gồm 1 nét thắt)
- Gv tô chữ e
+ Cho hs thảo luận và trả lời chữ e giống hình gì?
+ Gv dùng thao tác cho hs xem
- nhận diện và phát âm e
 GV phát âm mẫu
- GV chỉ cho hs tập phát âm.
e
- Cho hs tìm từ có âm e vừa học
- Hướng dẫn hs viết chữ e
+ GV viết mẫu lên bảng
. GV vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
+ GV cho hs viết chữ e trên không
- Gv hướng dẫn sữ dụng bảng, cách cầm phấn
- GV cho hs nhận xét
 ( Tiết 2)
 3. Luyện tập
- Luyện đọc e
+ GV cho hs phát âm e
- GV cho hs nhận xét chữa lỗi
- Luyện viết chữ e
- GV cho hs tập viết chữ e trong vở tập viết
 4. Luyện nói
- GV cho hs quan sát lần lượt các bức tranh nêu
+ Xung quanh em ai có lớp học?
 Vậy các em đến lớp trước hết là học chữ và Tiếng Việt
+ Quan sát ranh các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ đang làm gì?
. Các bức tranh có gì chung?
- GV: Học là rất cần thiết nhưng rất vui, ai cũng phải họcvà hành chăm chỉ.
- Các em có thích học không?
 5. Cũng cố, dặn dò:
- GV chỉ bản cho hs đọc.
- Cho hs tìm chữ vừa học trong các tiếng mới.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Nét (ngang, sổ thẳng,
xiên trái, xiên phải,móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu, cong hở phải, cong hở trái, cong kín , khuyết xuôi, nét khuyết ngược, nét thắt)
- Vẽ ( bé, mẹ, xe, ve)
- HS phát âm lần lượt
- Hình sợi dây vắt chéo
- HS theo dõi
- HS phát âm lần lượt
- e
-me, Tre, chim sẻ, quả me
- HS dùng ngón tay trỏ viết trên không
- HS viết vào bảng con
- HS tự nhận xét chữ viết
- HS nhìn chữ e phát âm theo: nhóm, bàn, cá nhân
- HS nhìn chữ e( phát âm theo) tô lại chữ e trong vỡ tập viết
- Chim đang bay
- Mấy chú dế mèn học đàn
- Bác Gấu đang dạy học
- Mấy chú ết học bài.
- Các bạn nhỏ đều học
- HS tự trả lời.
- HS thi nhau tìm nhanh: xe, me, ve, tre
 Bài 2
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Tiết	:	Thủ công
	Bài	:
 Giới thiệu một số loại giấy, bìa	
	 và dụng cụ học thủ công
	I. MỤC TIÊU
	- HS biết một số loại giất bìa và dụng cụ học thủ công
	II. CHUẨN BỊ
	- GV chuẩn bị các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học thủ công như: ( hồ dán, kéo, thước kẻ)
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1. Giới thiệu các loại giấy bìa
	- Giấy bìa được làm từ bột của các loại cây như: tre, nứa, bồ đề..
	- Giới thiệu quyển vở.
	+ Giấy là phần bên trong mỏng
	+ Bìa được đóng ở phía ngoài dày hơn.
	2. Giới thiệu giấy màu để làm thủ công 
	+ Thước kẻ có vạch cm
	+ Bút chì
	+ Kéo
	+ Hồ dán
	3. Nhận xét
	- Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức, kỉ luật trong giờ học.
	4. Dặn dò
	- HS chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài “xé”, “dán” hình chữ nhật, hình tam giác.
	*	Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
	 Thứ năm
B
	Tiết	:	Học vần
	Bài	:	 
	I. MỤC TIÊU
	- HS làm quen và nhận biết dược chữ và âm B , ghép được tiếng be.
	- Bước đầu nhận thức được mối liên lệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật sự vật.
	- Phát triển lời nói theo nội dung các hoạt động học tập khác nhau, để trẻ em và các con vật có các hoạt đôïng học tập.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy ô li, bảng kẻ ô phóng to
	- Vật tương tự chữ b để minh họa.
	- Tranh minh họa phần luyện nói : chim non, gấu voi, bé đang học, hai bạn gái xếp đồ.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc chữ e trong các tiếng me, bé, xe.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- GV cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
 Các tranh này vẽ ai ? Vẽ gì ?
( Bé )
Các tiếng bé, mẹ, bà, bóng đều là những tiếng giống nhau ở chổ đều có âm b.
- GV ghi b lên bảng
 b. Dạy chữ ghi âm b:
- GV ghi chữ b, đay là chữ b ( bê ) phát âm bờ.
- Nhận diện chữ b
 + GV tô lại chữ b và nói: Chữ b gồm hai nét, nét sổ thẳng và nét cong hở trái.
 + Cho hs thảo luận so sánh chữ b với chữ e
- GV giới thiệu minh họa chữ b
 c. Ghép chữ phát âm
- Âm e chúng ta đã học, vậy chữ b đi với chữ e cho ta tiếng be
- GV viết lên bảng chữ be 
- GV hướng dẵn ghép be như sách
- Vị trí của b và e trng tiếng be
- GV phát âm mẫu tiếng be.
- GV cho học sinh tìm trong thực tế tiếng có âm b
 d. Hướng dẫn viết b, be
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu qui trình viết
 b bé
GV và hs nhận xét phần bảng con
 Chuyển ( Tiết 2 )
 3. Luyện tập
- GV đọc b, be
- GV cho hs phát âm
- Luyện viết.
+ Gv cho hs tập tô b, be trong vỡ tập viết
- Luyện nói:
+ GV cho hs lần lượt xem tranh và tự diễn đạt thành câu nói.
+ GV gợi ý các bạn trong tranh làm gì?
+ Các bức tranh này có gì 
 . Giống nhau?
 . Khác nhau?
- GV nêu:
. Để học tốt ( giỏi ) chúng ta cần phải cố gắng học tập chăm chỉ.
 4. Củng cố.
- GV cho học sinh nhắc lại tên âm chữ vừa học hôm nay.
 5. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài học hôm sau 
4’
30’
27
3’
1’
HS đọc chữ e và chỉ ra
- Vẽ ( bé, mẹ, bà, bóng )
- HS phát âm
- Chữ b khác chữ e nét thắt
- HS tự ghép
- Chữ b đứng trước chữ e đứng sau
- HS phát âm lần lượt.
- HS phát âm lần lượt nêu bò, bập be.
- HS viết vào bảng con.
- HS lần lượt phát âm tiếng be.
- HS tự nói.
+ Chim đang học bài.
+ Gấu viết bài
+ Voi đang học bài.
+ Bé đang viết.
-Ai cũng tập trung vào việc học
-Các loài khác nhau.
- Âm b, ( bờ )
- Chữ b, ( bê ).
- Bài 3 ( / )
 * Rút kinh nghiệm bổ sung:
..
	Tiết 	:	Toán
	Bài	:	 Hình tam giác	
	I. MỤC TIÊU.
	* Giúp học sinh:
	- Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác
	- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các đồ vật
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một số hình tam giác bằng bìa
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai em nhận dạng hình vuôn hình tròn
 2. Bài mới.
a. Giới thiệu hình tam giác
- GV dùng các tấm bìa hình tam giác cho học sinh nhận biết.
- GV cho học sinh nhận diện hình tam giác trong các hình: hình vuông, hình tròn, hình tam giác
1
2
3
- GV cho hs sử dụng đồ dùng học toán tìm hình tam giác và nêu tên gọi.
- GV cho hs quan sát và gọi tên các hình tam giác trong bài.
 3. Luyện tập
 * xếp hình tô màu hình.
 - GV cho HS xếp các hình tam giác, hình vuông, có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình như một số mẫu nêu trong toán 1. 
 - GV cho HS tô màu theo ý thích 
 * Trò chơi : Chọn hình 
 4. Củng cố: 
 - GV cho HS tì một số vật có dạng hình tam giác. 
 5. Dặn dò: 
 - Cho HS về nhà tập vẽ hình tam giác vào bảng con.
 - Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập.
5
10
10
5
4
1
HS1 nhận dạng hình vuông
HS2 nhận dạng hình tròn
- HS lần lượt nêu lại các tên gọi.
- HS sắp xếp các hnhf và nêu tên gọi.
Hình vuông.
Hình tam giác.
Hình tròn.
- HS lần lượt tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng.
- HS lần lượt đọc tên hình trong sách
- HS dùng các hình trong bộ học toán tự xếp và nêu: cái nhà,cái thuyền , chong chóng, nhà có cây, con cá.
- HS tự làm bài.
-Thi nhau chọn nhanh các hình.
- Ê ke,biển báo trên đường, lá cờ.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
.
 Thứ sáu
 	Tiết	: Học vần:
	Bài	:	
	 Dấu sắc (/ )
	I. MỤC TIÊU
	- HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( / ).
	- Biết ghép tiếng bé.
	- Biết được dấu và thanh sắc ( / ) ở các tiếng chỉ đồ vật.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Các hoạt động khác nhau.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Giấy ô ly phóng to ( để treo lên bảng ) hoặc kẻ bảng ô ly.
	- Các vật tựa hình dấu sắc ( / ).
	- Tranh minh họa ( hoặc các vật mẫu ), các tiếng : bé, cá, ( lá ) chuối, chó, khế.
	- Tranh minh họa phần luyện nói. Một số sinh hoạt của bé ở nhà trường.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết chữ be lên bảng con.
- Gọi 2 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng bé, bê, bống, bà.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu thanh ( / ) :
- Cho hs thảo luận trả lời câu hỏi.
- Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Vậy: cá, la,ù chuối đều giống nhau có thanh sắc ( / )
- GV nói tên Dấu (/ ). Đọc dấu sắc.
b. Dạy dấu thanh sắc (/ ).
- GV viết tô lại dấu, cho HS hiểu dấu sắc là một nét sổ nghiêng phải.
- Cho hs nhận dạng dấu giống cái gì?
 c. Ghép chữ và phát âm ( bé )
- Bài trước đã học e, b, và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé
- GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn hs ghép
- Vị trí đấu sắc đặt ở đâu trong tiếng bé?
- Cho hs thảo luận tìm ra câu nói cho từng tranh đã quan sát.
 d. Viết dấu thanh trên bảng
- GV viết mẫu thánh sắc trên bảng lớp.
GV nhận xét, cho hs giải lao
 Tiết 2
 3 Luyện tập
- Luyện đọc tiếng bé
+ GV cho hs lần lượt phát âm tiếng bé
- Luyện viết từ : be, bé 
 b bé
- Gv hướng dẫn
- Luyện nói theo tranh
+ GV cho hs quan sát tranh theo câu hỏi gợi ý
 . Quan sát tranh các em thấy gì?
 . Các bức tranh này có gì giống nhau?
- GV gợi ý cho hs phát triển lời nói theo tranh
- Ở trườnh các em làm gì? 
- Cô giáo làm gì?
 4 Củng cố.
- Cho hs đọc lại bài
- Cho hs tìm tiếng có dấu thanh , tiếng mới.
 5 Dặn dò.
- Chuẩn bị hôm sau 
5
5
25
5
2
- HS cả lớp viết vào bảng con be
- HS1: lên chỉ bé, bê.
- HS2: bống, bà.
- Vẽ : be, cá, lá chuối, chó khế
- HS đọc đòng thanh các tiếng có thanh sắc
- Giống cái thước đặt nghiêng phải.
- HS ghép.
- Dược đặt trên con chữ e
+ HS lần lượt cá nhân, nhóm, lớp.
- Cá thổi ra bong bóng.
- Bế ( bé ).
- Chó.
- Khế.
- Lá
- HS lần lượt phát âm
- HS viết vào vở tập viết
- Các bạn ngồi trong lớp hai bạn nhảy dây
- Giống : + Đều có các bạn
 + Các hoạt động học tập vui chơi
- Cá, lá, má, khế, chó, bế
- bài 4
 Rút kinh nghiệm bổ sung
Tiết 	:	ĐẠO ĐỨC
	Bài	:	 Em là học sinh lớp một
	I. MỤC TIÊU .
	* HS biết được:
	- Trẻ emcó quyền có họ tên , có quyền được đi học.
	- Vào lớp 1, em có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, em sẽ học thêm nhiều điều hay mới lạ.
	- Vui vẽ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành hs lớp 1
	- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
	II. TÀI LIỆU SỬ DỤNG.
	- Vở bài tập đạo đức
	- Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế
	- Các bài hát: ( Trường em; Đi học; Em yêu trường em )
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 1
 1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của hs
 2. Bài mới.
a. giới thiệu bài:
 Em là học sinh lớp Một.
* Hoạt động1: Tự giới thiệu tên
 + Mục tiêu:
- Giúp hs biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mìnhvà nhớ tên các bạn trong lớp, trẻ em có quyền có họ và tên.
* Thảo luận
- Trò chơi giúp ta được gì?
- Em có thấy sung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
* kết luận: Mỗi người đều có cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên của mình. 
 * Hoạt động 2: Giới thiệu về sở thích.
- GV cho hs tự nêu sở thích của mình
+ Gvnêu yêu cầu:
. Hãy tự giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích ( có thể bằng hình vẽ bằng lời kể )
- Gv cho hs tự nêu sở thích.
- Gv kết luận:
 * Hoạt động 3 : Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
- GV cho HS tự kểlại ngày đầu đi học.
 Gợi ý :
+Em thích đến lớp sớm để cùng chơi với nhiều bạn mới.
+Em rụt rè,sợ sệt không dám đi,đã đến lớp rồi lại rất thích.
+ Em đợc ba, má mua cặp sách , vở , bút mực đầy đủ và tất cả đều mới đẻ đi học lớp Một.
 *K Luận :
- Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới.Thầy giáo ,Cô giáo mới, em sẽ có đượ nhiều điều mới lạ,biết đọc , biết viết và làm toán.
- Được đi học là niềm vui là quyền lợi của em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
3. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung bài :
 Trẻ em có quyền có họ tên,co ùquyền được học hành, vào lớp Một có nhiều bạn, có Thầy, Cô giáomới,biết yêu quý bạn bè,Thầy ,Cô trường lớp.
4. Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài hôm sau học tiết 2
3’
1’
8’
8’
- Vở bài tập đaọ đức
- Hs tự giới thiệu tên mình
- Biết được họ tên của các bạn.
- Em rất sung sướng va rất tự hào mỗi người đều có họ tên.
- Hs tự nêu sở thích riêng
- HS tự giới thiệu trong nhóm hai người.
+ Tôi thích đi du lịch.
+ Tôi thích học nhạc.
- HS lần lượt kể.
Rút kinh nghiệm bổ sung
 Tô các nét cơ bản
	Tiết	:	Tập Viết :
	Bài	:	T1.
	I. MỤC TIÊU.
	- HS viết đúng các nét đơn giản ( cơ bản ) theo yêu cầu.
	- Hs viết nhanh 
- Rèn luyện tính cẩn thận
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Chuẩn bị sẳm các mẫu chữ.
	- Vở tập viết.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của hs
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: Các nét đơn giản
 b. Hướng dẫn hs viết
- GV giới thiệu các nét cơ bản
- Cho hs thảo luận nhận xét
- GV hướng dẫn mẫu
- GV và hs nhận xét
 c. GV cho hs viết vào vở tập viết.
- GV nhận xét chung và chấm bài.
 3. Củng cố.
- Gvchữa những lỗi sai phổ biến
- Gvcho hs viết lại vào bảng con những chữ sai.
 4. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- Hs thảo luận
- Hs viết vào bảng con
- Hs thực hành viết vào vở
Hs viết lại vào vở
- Tiết 2
Rút kinh nghiệm bổ sung
	Tiết:	SINH HOẠT
	I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HỌC TẬP TUẦN QUA
	* HỌC TẬP
	- HS đi học đều
	- đa số các em có tinh thần học tập, nhưng có một số em chưa tiếp thu được bài, chưa sử dụng được dụng cụ học tập như : Sách, vở bài tập và vở tập viết, chưa sử dụng được bộ đồ dùng học tập đồng bộ.
	* ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
	- Đa số các em đã có sách vở, bút mực. Bên cạnh còn một vài em 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1- L1.doc