Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần 29 năm 2010

I. Mục tiêu: Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán .

II. Đồ dùng dạy - học: Các bó que tính chục và rời

III. Hoạt động day – học:

1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1 a và 1 b sgk/152

2. Bài mới:

 

doc 19 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 	- Hiểu nội dung bài :Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen . Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk) 
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa, bảng phụ; 
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Vì bây giờ mẹ mới về
 - Gọi 2 hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông 1 : Luyện đọc
- Gv đọc mẫu 
 + Luyện đọc tiếng, từ khó:
Gạch chân- Hdẫn cách đọc: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại, xòe ra, xanh thẫm 
Giải nghĩa: đài sen, nhị, thanh khiết, ngan ngát
+ Luyện đọc câu: 
-Gv lưu ý nghỉ hơi sau dấu chấm (gạch xiên bằng phấn màu)
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
 Luỵên đọc đoạn, cả bài: Có 3 đoạn
- Thi đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
Hoạt động 2: Ôn vần en, oen
- Cho hs so sánh 2 vần
-Tìm trong bài tiếng có vần en
- Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen
( Cho hs thi nói từ nối tiếp )
- Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
+ Treo tranh: Hdẫn mẫu như sgk
- Thi nói câu nối tiếp
Hoạt động 3 : Luyện đọc sgk
-Thi đọc nối tiếp
-Gọi hs đọc toàn bài
- Gọi 2 hs đọc đoạn 1
-Hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen?
- Gọi 2 hs đọc đoạn 2
-Hỏi: Khi nở, hoa sen trông đẹp nt nào?
- Tìm câu văn tả hương sen? 
* Tóm tắt nội dung: Bài văn nói lên vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen
 -Gv đọc mẫu lần 2: Giọng nhẹ nhàng
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
Hoạt động 4 Luyện nói về sen
- Gọi 2 hs làm mẫu
Vd: Sen sống ở đâu? 
 Lá sen hình gì ?
 Hoa sen có những màu gì?
- Gọi vài cặp hỏi-đáp trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
- Hỏi lại nội dung bài
- Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên đất nước
- Dặn về nhà luyện đọc .
- Chuẩn bị bài sau : Mời vào. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- Nhắc lại đề 
- Lắng nghe
Nêu từ khó đọc - ptích (đvần từng tiếng)- đọc trơn (3 hs)- cả lớp
-Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
- Đọc trong nhóm 3 hs
- 2 nhóm đọc thi 
- 3hs thi đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh.
mở sgk: gạch chân bằng bút chì- phân tích tiếng: sen
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu câu theo tranh
-Thi đua nêu câu dãy
 Trả lời
-Mở sgk đọc nối tiếp theo bàn, dãy.
-2 hs- Lớp đọc thầm 
- Th/luận nhóm 2 
- Trả lời trước lớp
Lớp nh/xét, bổ xung
- 2 hs đọc cả bài
- Nghe
- 4 hs cả bài
- Đọc c/n, đ/t
-Qsát tranh nêu chủ đề
- Hỏi-Đáp trong nhóm 2 bạn
- Hỏi-đáp trước lớp
Tiết 4: TNXH: Nhận biết cây cối và con vật
I. Mục tiêu: 
- Biết kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
 - Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.
II. Đồ dùng dạy - học: hs: sưu tầm một tranh ảnh con vật, một số lọai cây thật.
1. Kiểm tra bài cũ: Muỗi thường sống ở đâu? Nêu tác hại do bị muỗi đốt?
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Phân loại các mẫu vật về thực vật (cây cối)
-Mục đích: hs ôn lại về các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân biệt 1 số loại cây.
B1: Giao nh/vụ và th/hiện: Dán các tranh, ảnh về cây cối của hs đem vào lớp theo cột: cây rau, cây hoa và cây gỗ.
 B2: Thu kết quả làm việc
Kết luận: Có rất nhiều loại cây khác nhau, nhưng các cây đều có chung 1 đ/điểm là: có rễ, thân, lá, hoa. 
Hoạt động 3: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về động vật
-Mục đích: hs ôn lại một số con vật đã học, nh/xét về con vật mới. biết được 1 số loài vật có ích, một số loài vật có hại
 B1: Dán các tranh, ảnh về con vật lên giấy, phân ra con vật có ích, có hại. Nêu ích lợi và tác hại của con vật đó 
 B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Kết luận: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống, nhưng chúng giống nhau là đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
 -Trò chơi Con vật có hại, có lợi
-Chuẩn bị bài: Trời nắng, trời mưa. 
-Nhận xét tiết dạy
-HS làm việc theo nhóm, treo sản phẩm trước lớp
-HS trình bày kết quả của nhóm mình
-Lớp nhận xét, bổ sung
-HS làm việc theo nhóm
-Treo tranh, cử đại diện nhóm lên trình bày
- Cả lớp tham gia
Tiết 4: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi bài tập cá nhân
III. Hoạt động dạy – học:
 	1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 2, 3 sgk/155
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn phép cộng trong phạm vi 100
- Ghi bảng 3 dạng: 25 + 31; 
 40 + 26 8 + 31 
Hoạt động 3: Thực hành
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính 
+ Bài 2: Tính nhẩm 
-Tổ chức thi tính nhẩm nhanh trước lớp
Vd: 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đv 
 nên 30 + 6 = 36
- Thông qua bài: 52 + 6; 6 + 52 Gv nhấn mạnh: Trong phép tính cộng ta có thể thay đổi vị trí các số mà kết quả không thay đổi
* Nghỉ giữa tiết
Bài tập cá nhân
Treo bảng phụ ghi bài tập: 
 Bài 2: (cột 4)
 Bài 3; 4
- Hd cách làm bài 3 và 4
- Sửa bài: Gọi hs lên bảng
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại 3 dạng tính cộng 
- Nêu cách đặt tính và làm tính
- Dặn bài tập về nhà ở vở b/t toán, 
-Chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập 
-Nhận xét tiết dạy, tuyên dương
- Nhắc lại tên bài học
- Đặt tính b/c
- Tính từ phải sang trái
- Nêu cách tính từng bài
Lớp làm bảng con, mỗi dãy 1 bài
- Kết hợp nêu cách tính 
- Từng cặp tính nhẩm
- Nêu cách nhẩm
- Làm bài vào phiếu
- 3 hs lên bảng sửa bài
	Thứ 3, ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiết 3: Tập viết: Tô chữ hoa L, M, N
I. Mục tiêu: Tô được các chữ hoa: L, M, N
-Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II. Đồ dùng dạy - học: - Gv: Bảng phụ có viết sẵn bài viết 
 - Hs: Bảng con, phấn, vở tập viết
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng viết: duyệt binh, hiếu thảo - Lớp viết bảng con. 
 	 -Chấm 1 số bài . Nhận xét, ghi điểm
 	2. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài. Ghi đề
Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa L, M, N
Hs quan sát mẫu chữ L, M, N
- Chữ L gồm mấy nét: (Gv nêu các nét)
- Tương tự hỏi chữ M, N
Hướng dẫn qui trình tô chữ: L, M, N
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
-Treo chữ mẫu các vần, từ: en, oen, ong, oong; hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. 
+ Giảng nghĩa từ
+ Khoảng giữa các chữ như thế nào?
+ Lưu ý cho Hs cách nối các con chữ, cách đưa bút.
-Viết mẫu: en, oen; hoa sen nhoẻn cười
Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa.
Hoạt động 4 : Thực hành
-Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết?
-Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ
-Thu chấm một số bài. Sửa chữa, khen ngợi. 
Hoạt độngcuối: Củng cố, dặn dò: 
-Thi vở sạch chữ đẹp, Chọn bài đẹp nhất
-Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau : Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
-Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương
- Nhắc lại đề bài
-2 học sinh so sánh.
- Quan sát
- Viết bảng con 
- Hs đọc các vần, từ
- Ph/tích, so sánh vần ai, ay
-Hs viết bảng con
- Viết vào vở
- Trình bày vở theo tổ 
 	Tiết 3: Chính tả: Hoa sen
I. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 
28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút 
 - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( sgk )
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ đã chép sẵn bài.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 hs lên bảnglàm b/t 2a,b - Lớp làm bảng con
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tập chép:
-Gv treo bảng phụ có bài tập chép
-Yêu cầu hs đọc .
-Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài
Hướng dẫn: đầm, sen, nhị vàng, hôi tanh, mùi bùn
-Gv quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của hs. Nhắc hs viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu dòng phải viết hoa, viết lùi vào 3 ô. 
- Soát lỗi.
-Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi, đánh vần những chữ khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền en hay oen
-Bài 3: Điền chữ g hay gh
 -Gọi hs sửa bài, nhận xét:
+ đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
+ tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: 
-Gọi vài hs nhắc lại qui tắc : gh + i,e,ê 
-Chuẩn bị bài tiết sau: Nghe viết bài: Mời vào (Khổ thơ 1 và 2)
-Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng.
- Nhắc lại tên bài học
- 2 hs đọc
nêu từ khó- p/tích, so sánh
- Viết bảng con từ khó
- Chép bài vào vở
- Đổi chéo vở để kiểm tra
- Sử dụng bút chì gạch chân chữ sai
- Học sinh tự sửa sai vào nháp
- Làm vào vở
- Học sinh quan sát tranh, làm miệng rồi làm vở 
- Đọc các từ đúng
- Nêu qui tắc :gh + e,ê,i
- 4hs
Thứ 4, ngày 31 tháng 3 năm 2010
	Tiết 1 + 2: Tập đọc: Mời vào
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
 	- Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy - học: Sách Tiếng Việt, tranh thuyền buồm
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs đọc bài : Đầm sen - Kết hợp trả lời câu hỏi 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc
-Gv đọc mẫu 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
-Gạch chân, hướng dẫn cách đọc: kiễng chân, soạn sửa, quạt mát thêm, buồm thuyền, khắp miền, việc tốt
-Giải nghĩa:-kiễng chân (Gọi 2hs lên bảng ghi tên mình trên cao)
 - buồm thuyền ( xem tranh)
+ Luyện đọc câu: 
-Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ bằng khoảng thời gian như dấu chấm
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, cả bài: 
- Bài này có mấy khổ thơ ?
- Thi đọc nhóm, đồng thanh
Hoạt động 3: Ôn vần ong, oong
-Tìm trong bài tiếng có vần ong 
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong
+ Treo tranh: Hd mẫu như sgk
- Thi nói nối tiếp
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài thơ
* Gọi 1 hs đọc cả bài thơ 
-Hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
 Gọi 1hs đọc khổ thơ 3
Hỏi :Gió được chủ nhà mời đến để cùng làm gì ?
* Tóm tắt nội dung: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Ycầu đọc từng khổ thơ theo cách ph/ vai
- Đọc mẫu cả bài
-Cho hs đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 5: Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
-Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xóa dần chữ
-Tổ chức thi đọc thuộc
Hoạt động 6: Luyện nói:
- Gọi 2 hs làm mẫu
- Gọi vài cặp hỏi-đáp trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt độngcuối: Củng cố, dặn dò 
Hỏi lại nội dung bài
-Giaó dục hs tình yêu thiên nhiên đất nước
-Dặn về nhà luyện đọc .
-Chuẩn bị bài bài sau : Chú công
-Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe
-Học sinh p/tích - đọc cá nhân - cả lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu 
- 3 khổ thơ
-Đọc trong nhóm, đồng thanh 
-hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì- p/tích tiếng trong
- Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu từ theo tranh
-Thi đua nêu từ theo dãy
-1 em đọc cả bài
-HS trả lời
- Lớp đọc thầm lại ,Trả lời
+ Thỏ- Nai - Gió
- Thảo luận nhóm 2 bạn
- Trả lời trước lớp
Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc trong nhóm 3bạn
- Thi đọc theo nhóm 
- 2 hs cả bài
- Cá nhân- nhóm-lớp
- Theo dãy bàn, cá nhân
- Nói về những con vật em yêu thích
- Hỏi-Đáp trong nhóm - Hỏi-đáp trước lớp
Thứ 6, ngày 02 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: Chính tả: Mời vào
I. Mục tiêu:
-Học sinh nghe- viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ1 và 2 bài: Mời vào. 
	-Làm đúng các bài tập: Điền vần ong hay oong , điền chư õng hay ngh
	-Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, e , ê
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ đã chép sẵn bài.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Viết: hoa sen, nhoẻn miệng cười, cưa xoèn xoẹt- Lớp làm bảng con.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs nghe viết:
-Gv treo bảng phụ có bài viết
-Yêu cầu hs đọc .
-Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài
Hdẫn: thật, xem, gạc
-Đọc mẫu lần 2 - cất bảng phụ
-Đọc từng câu
-Gv quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của hs. Nhắc hs viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu dòng phải viết hoa, viết lùi vào 3 ô. 
- Soát lỗi.
-Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi, đánh vần những chữ khó viết.
-Giáo viên thu vở và chấm một số bài.
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:
-Bài 2: Điền ong hay oong
-Bài3: Điền chữ ng hay ngh
 -Gọi hs sửa bài, nhận xét:
+ 2. boong tàu, mong lớn
+ 3. ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc
 Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: 
-Gọi hs nêu qui tắc : ngh + i, e, ê
-Chuẩn bị bài tiết sau : Nghe viết bài: Chuyện ở lớp.
- Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng.
- Nhắc lại tên bài học
- 2 hs đọc
- nêu từ khó- p/ tích, 
- Viết bảng con từ khó
- Viết bài vào vở
- Đổi chéo vở để k/ tra
- Sử dụng bút chì gạch chân chữ sai
- hs tự sửa sai vào nháp
- Làm vào vở
- hs qsát tranh, làm miệng rồi làm vở 
- Đọc các từ đúng
- Nêu qui tắc : 
ngh + e,ê,i 
- 4 hs sửa và nhận xét bài
Tiết 3: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ
I. Mục tiêu: 
 	- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 	- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ 
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa cho câu chuyện
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4 hs nối tiếp kể 4 đoạn bài: Bông hoa cúc trắng
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giáo viên kể chuyện:
- Kể lần 1 (không tranh)
-Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh cho hs xem.
Chú ý về kĩ thuật kể:
 Lời người dẫn chuyện,
 Lời Bác: Cởi mở, âu yếm
 Lời các cháu: Phấn khởi, hồn nhiên
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn:
-Gv chỉ tranh 1 cho hs quan sát và đặt câu hỏi để hs có thể tự kể:
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì ?
-Tương tự các bức tranh còn lại
 Hoạt động 4: Hướng dẫn hs kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 hs kể toàn chuyện
- Gọi 1 hs kể toàn bộ câu chuyện
Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
-Gv chốt lại: Như ở mục tiêu
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò:
- Hát về Bác Hồ 
- Dặn học sinh về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài sau: Sói và Sóc. Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- Nhắc lại tên câu chuyện
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
-hs tập kể trong nhóm và các bạn khác nhận xét - Kể trước lớp
- Có quan sát tranh
- Thoát li tranh
- Cho nhiều hs nêu theo ý kiến riêng của mình
- 1, 2hs hát
Tiết 5: Thủ công: Cắt, dán hình tam giác (t2)
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết kẻ, cắt, dán hình tam giác
	-Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
II. Đồ dùng dạy – học: Giấy, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn các bước cắt, dán.
-Kẻ hình chữ nhật có cạnh 7 ô và cạnh 8 ô
-Từ hình chữ nhật kẻ hình tam giác
-Cắt hình tam giác ra khỏi hình chữ nhật
-Dán hình tam giác
Hoạt động 3: Thực hành
-Cho Hs thực hành các bước cắt, dán hình tam giác.
-Giúp đỡ một số HS yếu
Hoạt động 4: Trình bày sản phẩm
-GV chấm bài và đánh giá sản phẩm (sản phẩm dán cân đối, phẳng, đẹp) 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS chuẩn bị cho bài: Cắt, dán hàng rào đơn giản 
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS kẻ, cắt dán hình tam giác theo 2 cách.
-HS dán sản phẩm vào vở
Tiết 4: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm vận dụng để cộng các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1, 3 sgk/156
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Ôn phép cộng trong phạm vi 100 (không nhớ)
-Ghi bảng 3 dạng: 25 + 21; 
 30 + 27 38 + 5 
Hoạt động 3 : Thực hành
+ Bài 1: Tính 
- Gọi hs sửa bài
+ Bài 2: Tính nhẩm 
-Lưu ý: Viết tên đơn vị đo độ dài
- Gọi Hs sửa bài
* Nghỉ giữa tiết
- Bài 4: Đọc đề toán
-Tóm tắt bài toán - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
-Bài toán thuộc dạng nào?
- Sửa bài: 1hs lên bảng
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Nêu lại 3 dạng tính cộng trong phạm vi 100 ( Không nhớ)
- Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng
Tổ chức trò chơi tiếp sức
- Dặn bài tập về nhà ở vở b/t toán, 
- Chuẩn bị bài tiết sau: Phép trừ trong phạm vi 100.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- Nhắc lại tên bài học
- Đặt tính bảng con
- Tính từ phải sang trái
- Nêu cách tính từng bài
-Lớp làm bảng con, mỗi dãy 1bài
- Kết hợp nêu cách tính 
- Làm vào vở
- Đổi chéo vở để k tra nhau
- 2hs đọc lại đề toán
- Dạng toán thêm vào
- Hs làm bài vào vở
- 3 hs nêu
- 2 đội, mỗi đội 3 hs
Tiết 3: Toán: Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu: Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ có hai chữ số .
II. Đồ dùng dạy - học: Các bó que tính chục và rời 
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 2 và 4sgk/157
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ: Dạng 57 - 23
 Cho hs lấy 57 que tính
Hỏi: 57 gồm mấy chục? Mấy đơn vị ?
-Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị
-Ta tách ra 2 bó que tính và 3 que rời
 23 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
-Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị
- Sau khi tách 23 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
 Ta làm tính trừ: 57 – 23. 
Nhìn vào que tính còn lại ta được bao nhiêu? - 34 que tính gồm mấy chục? Mấy đ vị? 
Gv đính bảng cài- ghi vào cột chục và cột đơn vị
+Hướng dẫn cách trừ; 
 Cách đặt tính và cách tính
-Ta viết số 57, rồi viết số 23, sao cho số 3 thẳng cột ví số 7, 2 thẳng với 5. Đặt dấu trừ ở giữa 2 số. Gạch ngang dưới 2 số.
* Cho hs thực hiện vào bảng con
* Làm bài tính tương tự: 
 98 - 61, 76 - 42
Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1 a: Tính
 b. Đặt tính rồi tính
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 3: Đọc đề ,ghi tóm tắt
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: 
 Ghi bảng: 36 - 24
+ Đây là dạng phép trừ 57 – 23
-Dặn bài tập về nhà ở vở b/t toán,
-Chuẩn bị bài tiết sau : Phép trừ trong phạm vi 100 ( tt ) .
Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- Nhắc lại tên bài học
-57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. Bó chục đặt bên trái, bó đơn vị đặt bên phải
-23 gồm 2 chục và 3 đơn vị. Bó chục đặt bên trái, bó đơn vị đặt bên phải
-Còn lại 34 que, gồm 3 chục và 4 đơn vị
- Vài hs nêu lại cách trừ
- Làm bảng con
-5 hs lên bảng, còn lại làm vào bảng con
-Nhắc lại cách viết, cách trừ rồi làm vào bảng con
- hs làm vở- 1 hs sửa 
- Đặt tính nêu cách tính- Sử dụng thẻ đúng , sai
Thứ 5, ngày 01 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 + 2: Tập đọc: Chú công
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 	- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. 
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh con công, bảng phụ ghi bài đọc
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs học thuộc lòng bài: Mời vào, Kết hợp trả lời câu hỏi 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (Bằng tranh)
Hoạt động 2: Luyện đọc
Gv đọc mẫu 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó:
-Gạch chân, hướng dẫn cách đọc: Rẻ quạt, rực rỡ, xanh thẫm, xòe tròn, viên ngọc
- Giải nghĩa: hình rẻ quạt, màu nâu gạch
+ Luyện đọc câu: 
-Gv lưu ý nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy, nhấn giọng các từ ngữ tả vẻ đẹp
 ( gạch chân các từ: rực rỡ sắc màu, óng ánh, xòe tròn, hàng trăm, lóng lánh)
- Cho hs tiếp nối nhau đọc
+ Luỵên đọc đoạn, bài: Có 2 đoạn
- Thi đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
*Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 3: Ôn vần oc, ooc
- Cho hs phân tích vần, đọc 2 vần
-Tìm trong bài tiếng có vần oc ( ngọc )
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc
- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc
+ Treo tranh: hướng dẫn mẫu như sgk
- Thi nói câu nối tiếp
Hoạt động 4: Tìm hiểu bài 
-Gọi 1 hs đọc đoạn1
-Câu1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? 
+ Chú đã biết làm động tác gì ? 
- Gọi 1hs đọc đoạn 2
Câu 2: Sau 2,3 năm đuôi công trống lớn thay đổi thế nào
* Tóm tắt nội dung: Đặc điểm của đuôi cônglúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.
-Gv đọc mẫu lần 2: 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
-Cho hs đọc toàn bài
*Nghỉ giữa tiết:
Hoạt động 5 Hát bài hát về con công
- Gọi vài hs hát trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: 
- Hỏi lại nội dung bài
- Dặn về nhà luyện đọc lại bài. 
- Chuẩn bị bài bài sau : Chuyện ở lớp.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe, theo dõi
- P/tích, đọc cá nhân, lớp
-Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
- Đọc trong nhóm, c/n, đ/t 
-Đọc c/n, đ/t
-Mở sgk: gạch chân,
-Phân tích tiếng: ngọc
-Thi nói từ nhanh
-Quan sát tranh ở sgk
- 2hs nêu câu theo tranh
-Thi đua nêu câu theo dãy
- Lớp đọc thầm lại -
+ Màu nâu gạch
+ Xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
- Thảo luận nhóm 2 bạn
- Trả lời trước lớp
Lớp nhận xét, bổ sung
- Nghe
- 4 hs cả bài
- Đọc đồng thanh
- Xem sgk nêu chủ đề
- Tìm trong nhóm 2bạn
- Cử đại diện hát 
Tiết 3: Đạo đức: Chào hỏi và tạm biệt (tt)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
 - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
 - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh bài 13, vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài từ bài hát
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2
+Tranh1: Khi gặp cô giáo các bạn nói gì? Vì sao lại nói như vậy?
+Tranh3: Khi chia tay bạn nhỏ cần nói gì với khách? Vì sao phải nói như vậy?
Kết luận:
- Các bạn cần chào hỏi thầy cô giáo.
- Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3
- Chia nhóm 3 bạn
- Nêu yêu cầu bài tập3
* Kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen ở bệnh viện, rạp hát. Mà em có thể gật đầu, mỉm cười hoặc giơ tay vẫy.
* Nghỉ giữa tiết
Hoạt động 4: Đóng vai
-Yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 29(5).doc