I. Mục tiêu: Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có hai chữ số ; vận dụng để giải toán .
II. Đồ dùng dạy - học: Các bó que tính chục và rời
III. Hoạt động day – học:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1 a và 1 b sgk/152
2. Bài mới:
ghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài :Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen . Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk) II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa, bảng phụ; III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì bây giờ mẹ mới về - Gọi 2 hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt đông 1 : Luyện đọc - Gv đọc mẫu + Luyện đọc tiếng, từ khó: Gạch chân- Hdẫn cách đọc: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại, xòe ra, xanh thẫm Giải nghĩa: đài sen, nhị, thanh khiết, ngan ngát + Luyện đọc câu: -Gv lưu ý nghỉ hơi sau dấu chấm (gạch xiên bằng phấn màu) - Cho hs tiếp nối nhau đọc Luỵên đọc đoạn, cả bài: Có 3 đoạn - Thi đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh Hoạt động 2: Ôn vần en, oen - Cho hs so sánh 2 vần -Tìm trong bài tiếng có vần en - Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ( Cho hs thi nói từ nối tiếp ) - Nói câu chứa tiếng có vần en, oen + Treo tranh: Hdẫn mẫu như sgk - Thi nói câu nối tiếp Hoạt động 3 : Luyện đọc sgk -Thi đọc nối tiếp -Gọi hs đọc toàn bài - Gọi 2 hs đọc đoạn 1 -Hỏi: Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen? - Gọi 2 hs đọc đoạn 2 -Hỏi: Khi nở, hoa sen trông đẹp nt nào? - Tìm câu văn tả hương sen? * Tóm tắt nội dung: Bài văn nói lên vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen -Gv đọc mẫu lần 2: Giọng nhẹ nhàng - Tổ chức thi đọc diễn cảm -Cho hs đọc toàn bài Hoạt động 4 Luyện nói về sen - Gọi 2 hs làm mẫu Vd: Sen sống ở đâu? Lá sen hình gì ? Hoa sen có những màu gì? - Gọi vài cặp hỏi-đáp trước lớp - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Hỏi lại nội dung bài - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên đất nước - Dặn về nhà luyện đọc . - Chuẩn bị bài sau : Mời vào. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. - Nhắc lại đề - Lắng nghe Nêu từ khó đọc - ptích (đvần từng tiếng)- đọc trơn (3 hs)- cả lớp -Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - Đọc trong nhóm 3 hs - 2 nhóm đọc thi - 3hs thi đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh. mở sgk: gạch chân bằng bút chì- phân tích tiếng: sen - Quan sát tranh ở sgk - 2hs nêu câu theo tranh -Thi đua nêu câu dãy Trả lời -Mở sgk đọc nối tiếp theo bàn, dãy. -2 hs- Lớp đọc thầm - Th/luận nhóm 2 - Trả lời trước lớp Lớp nh/xét, bổ xung - 2 hs đọc cả bài - Nghe - 4 hs cả bài - Đọc c/n, đ/t -Qsát tranh nêu chủ đề - Hỏi-Đáp trong nhóm 2 bạn - Hỏi-đáp trước lớp Tiết 4: TNXH: Nhận biết cây cối và con vật I. Mục tiêu: - Biết kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật. - Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật. II. Đồ dùng dạy - học: hs: sưu tầm một tranh ảnh con vật, một số lọai cây thật. 1. Kiểm tra bài cũ: Muỗi thường sống ở đâu? Nêu tác hại do bị muỗi đốt? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Phân loại các mẫu vật về thực vật (cây cối) -Mục đích: hs ôn lại về các cây đã học, nhận biết một số cây mới, phân biệt 1 số loại cây. B1: Giao nh/vụ và th/hiện: Dán các tranh, ảnh về cây cối của hs đem vào lớp theo cột: cây rau, cây hoa và cây gỗ. B2: Thu kết quả làm việc Kết luận: Có rất nhiều loại cây khác nhau, nhưng các cây đều có chung 1 đ/điểm là: có rễ, thân, lá, hoa. Hoạt động 3: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh về động vật -Mục đích: hs ôn lại một số con vật đã học, nh/xét về con vật mới. biết được 1 số loài vật có ích, một số loài vật có hại B1: Dán các tranh, ảnh về con vật lên giấy, phân ra con vật có ích, có hại. Nêu ích lợi và tác hại của con vật đó B2: Kiểm tra kết quả hoạt động Kết luận: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống, nhưng chúng giống nhau là đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Trò chơi Con vật có hại, có lợi -Chuẩn bị bài: Trời nắng, trời mưa. -Nhận xét tiết dạy -HS làm việc theo nhóm, treo sản phẩm trước lớp -HS trình bày kết quả của nhóm mình -Lớp nhận xét, bổ sung -HS làm việc theo nhóm -Treo tranh, cử đại diện nhóm lên trình bày - Cả lớp tham gia Tiết 4: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi bài tập cá nhân III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 2, 3 sgk/155 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Ôn phép cộng trong phạm vi 100 - Ghi bảng 3 dạng: 25 + 31; 40 + 26 8 + 31 Hoạt động 3: Thực hành + Bài 1: Đặt tính rồi tính + Bài 2: Tính nhẩm -Tổ chức thi tính nhẩm nhanh trước lớp Vd: 30 + 6 gồm 3 chục và 6 đv nên 30 + 6 = 36 - Thông qua bài: 52 + 6; 6 + 52 Gv nhấn mạnh: Trong phép tính cộng ta có thể thay đổi vị trí các số mà kết quả không thay đổi * Nghỉ giữa tiết Bài tập cá nhân Treo bảng phụ ghi bài tập: Bài 2: (cột 4) Bài 3; 4 - Hd cách làm bài 3 và 4 - Sửa bài: Gọi hs lên bảng Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Nêu lại 3 dạng tính cộng - Nêu cách đặt tính và làm tính - Dặn bài tập về nhà ở vở b/t toán, -Chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập -Nhận xét tiết dạy, tuyên dương - Nhắc lại tên bài học - Đặt tính b/c - Tính từ phải sang trái - Nêu cách tính từng bài Lớp làm bảng con, mỗi dãy 1 bài - Kết hợp nêu cách tính - Từng cặp tính nhẩm - Nêu cách nhẩm - Làm bài vào phiếu - 3 hs lên bảng sửa bài Thứ 3, ngày 30 tháng 3 năm 2010 Tiết 3: Tập viết: Tô chữ hoa L, M, N I. Mục tiêu: Tô được các chữ hoa: L, M, N -Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) II. Đồ dùng dạy - học: - Gv: Bảng phụ có viết sẵn bài viết - Hs: Bảng con, phấn, vở tập viết III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs lên bảng viết: duyệt binh, hiếu thảo - Lớp viết bảng con. -Chấm 1 số bài . Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài. Ghi đề Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa L, M, N Hs quan sát mẫu chữ L, M, N - Chữ L gồm mấy nét: (Gv nêu các nét) - Tương tự hỏi chữ M, N Hướng dẫn qui trình tô chữ: L, M, N Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng -Treo chữ mẫu các vần, từ: en, oen, ong, oong; hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. + Giảng nghĩa từ + Khoảng giữa các chữ như thế nào? + Lưu ý cho Hs cách nối các con chữ, cách đưa bút. -Viết mẫu: en, oen; hoa sen nhoẻn cười Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa. Hoạt động 4 : Thực hành -Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết? -Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ -Thu chấm một số bài. Sửa chữa, khen ngợi. Hoạt độngcuối: Củng cố, dặn dò: -Thi vở sạch chữ đẹp, Chọn bài đẹp nhất -Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau : Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P -Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương - Nhắc lại đề bài -2 học sinh so sánh. - Quan sát - Viết bảng con - Hs đọc các vần, từ - Ph/tích, so sánh vần ai, ay -Hs viết bảng con - Viết vào vở - Trình bày vở theo tổ Tiết 3: Chính tả: Hoa sen I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( sgk ) II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn bài. III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 hs lên bảnglàm b/t 2a,b - Lớp làm bảng con 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tập chép: -Gv treo bảng phụ có bài tập chép -Yêu cầu hs đọc . -Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài Hướng dẫn: đầm, sen, nhị vàng, hôi tanh, mùi bùn -Gv quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của hs. Nhắc hs viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu dòng phải viết hoa, viết lùi vào 3 ô. - Soát lỗi. -Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi, đánh vần những chữ khó viết. -Giáo viên thu vở và chấm một số bài. * Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả: -Bài 2: Điền en hay oen -Bài 3: Điền chữ g hay gh -Gọi hs sửa bài, nhận xét: + đèn bàn, cưa xoèn xoẹt + tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: -Gọi vài hs nhắc lại qui tắc : gh + i,e,ê -Chuẩn bị bài tiết sau: Nghe viết bài: Mời vào (Khổ thơ 1 và 2) -Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng. - Nhắc lại tên bài học - 2 hs đọc nêu từ khó- p/tích, so sánh - Viết bảng con từ khó - Chép bài vào vở - Đổi chéo vở để kiểm tra - Sử dụng bút chì gạch chân chữ sai - Học sinh tự sửa sai vào nháp - Làm vào vở - Học sinh quan sát tranh, làm miệng rồi làm vở - Đọc các từ đúng - Nêu qui tắc :gh + e,ê,i - 4hs Thứ 4, ngày 31 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 + 2: Tập đọc: Mời vào I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời câu hỏi 1,2 ( sgk )- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II. Đồ dùng dạy - học: Sách Tiếng Việt, tranh thuyền buồm III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs đọc bài : Đầm sen - Kết hợp trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc -Gv đọc mẫu + Luyện đọc tiếng, từ khó: -Gạch chân, hướng dẫn cách đọc: kiễng chân, soạn sửa, quạt mát thêm, buồm thuyền, khắp miền, việc tốt -Giải nghĩa:-kiễng chân (Gọi 2hs lên bảng ghi tên mình trên cao) - buồm thuyền ( xem tranh) + Luyện đọc câu: -Gv lưu ý nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ bằng khoảng thời gian như dấu chấm - Cho hs tiếp nối nhau đọc + Luỵên đọc đoạn, cả bài: - Bài này có mấy khổ thơ ? - Thi đọc nhóm, đồng thanh Hoạt động 3: Ôn vần ong, oong -Tìm trong bài tiếng có vần ong -Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong + Treo tranh: Hd mẫu như sgk - Thi nói nối tiếp Hoạt động 4: Tìm hiểu bài thơ * Gọi 1 hs đọc cả bài thơ -Hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? Gọi 1hs đọc khổ thơ 3 Hỏi :Gió được chủ nhà mời đến để cùng làm gì ? * Tóm tắt nội dung: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Ycầu đọc từng khổ thơ theo cách ph/ vai - Đọc mẫu cả bài -Cho hs đọc toàn bài *Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 5: Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu -Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xóa dần chữ -Tổ chức thi đọc thuộc Hoạt động 6: Luyện nói: - Gọi 2 hs làm mẫu - Gọi vài cặp hỏi-đáp trước lớp - Nhận xét, tuyên dương Hoạt độngcuối: Củng cố, dặn dò Hỏi lại nội dung bài -Giaó dục hs tình yêu thiên nhiên đất nước -Dặn về nhà luyện đọc . -Chuẩn bị bài bài sau : Chú công -Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. - Nhắc lại tên bài học - Lắng nghe -Học sinh p/tích - đọc cá nhân - cả lớp - Nối tiếp nhau đọc từng câu - 3 khổ thơ -Đọc trong nhóm, đồng thanh -hs mở sgk: gạch chân bằng bút chì- p/tích tiếng trong - Quan sát tranh ở sgk - 2hs nêu từ theo tranh -Thi đua nêu từ theo dãy -1 em đọc cả bài -HS trả lời - Lớp đọc thầm lại ,Trả lời + Thỏ- Nai - Gió - Thảo luận nhóm 2 bạn - Trả lời trước lớp Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc trong nhóm 3bạn - Thi đọc theo nhóm - 2 hs cả bài - Cá nhân- nhóm-lớp - Theo dãy bàn, cá nhân - Nói về những con vật em yêu thích - Hỏi-Đáp trong nhóm - Hỏi-đáp trước lớp Thứ 6, ngày 02 tháng 4 năm 2010 Tiết 2: Chính tả: Mời vào I. Mục tiêu: -Học sinh nghe- viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ1 và 2 bài: Mời vào. -Làm đúng các bài tập: Điền vần ong hay oong , điền chư õng hay ngh -Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, e , ê II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ đã chép sẵn bài. III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết: hoa sen, nhoẻn miệng cười, cưa xoèn xoẹt- Lớp làm bảng con. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn hs nghe viết: -Gv treo bảng phụ có bài viết -Yêu cầu hs đọc . -Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong bài Hdẫn: thật, xem, gạc -Đọc mẫu lần 2 - cất bảng phụ -Đọc từng câu -Gv quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của hs. Nhắc hs viết tên bài vào giữa trang. Chữ đầu dòng phải viết hoa, viết lùi vào 3 ô. - Soát lỗi. -Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi, đánh vần những chữ khó viết. -Giáo viên thu vở và chấm một số bài. * Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả: -Bài 2: Điền ong hay oong -Bài3: Điền chữ ng hay ngh -Gọi hs sửa bài, nhận xét: + 2. boong tàu, mong lớn + 3. ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: -Gọi hs nêu qui tắc : ngh + i, e, ê -Chuẩn bị bài tiết sau : Nghe viết bài: Chuyện ở lớp. - Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng. - Nhắc lại tên bài học - 2 hs đọc - nêu từ khó- p/ tích, - Viết bảng con từ khó - Viết bài vào vở - Đổi chéo vở để k/ tra - Sử dụng bút chì gạch chân chữ sai - hs tự sửa sai vào nháp - Làm vào vở - hs qsát tranh, làm miệng rồi làm vở - Đọc các từ đúng - Nêu qui tắc : ngh + e,ê,i - 4 hs sửa và nhận xét bài Tiết 3: Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ I. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa cho câu chuyện III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4 hs nối tiếp kể 4 đoạn bài: Bông hoa cúc trắng 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giáo viên kể chuyện: - Kể lần 1 (không tranh) -Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh cho hs xem. Chú ý về kĩ thuật kể: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác: Cởi mở, âu yếm Lời các cháu: Phấn khởi, hồn nhiên Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn: -Gv chỉ tranh 1 cho hs quan sát và đặt câu hỏi để hs có thể tự kể: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì ? -Tương tự các bức tranh còn lại Hoạt động 4: Hướng dẫn hs kể toàn bộ câu chuyện - Gọi 1 hs kể toàn chuyện - Gọi 1 hs kể toàn bộ câu chuyện Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: -Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? -Gv chốt lại: Như ở mục tiêu Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Hát về Bác Hồ - Dặn học sinh về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Sói và Sóc. Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. - Nhắc lại tên câu chuyện - Lắng nghe - Quan sát tranh -hs tập kể trong nhóm và các bạn khác nhận xét - Kể trước lớp - Có quan sát tranh - Thoát li tranh - Cho nhiều hs nêu theo ý kiến riêng của mình - 1, 2hs hát Tiết 5: Thủ công: Cắt, dán hình tam giác (t2) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết kẻ, cắt, dán hình tam giác -Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. II. Đồ dùng dạy – học: Giấy, kéo, hồ dán. III. Hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn các bước cắt, dán. -Kẻ hình chữ nhật có cạnh 7 ô và cạnh 8 ô -Từ hình chữ nhật kẻ hình tam giác -Cắt hình tam giác ra khỏi hình chữ nhật -Dán hình tam giác Hoạt động 3: Thực hành -Cho Hs thực hành các bước cắt, dán hình tam giác. -Giúp đỡ một số HS yếu Hoạt động 4: Trình bày sản phẩm -GV chấm bài và đánh giá sản phẩm (sản phẩm dán cân đối, phẳng, đẹp) Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò -Nhận xét giờ học -Dặn HS chuẩn bị cho bài: Cắt, dán hàng rào đơn giản -HS lắng nghe -HS quan sát -HS kẻ, cắt dán hình tam giác theo 2 cách. -HS dán sản phẩm vào vở Tiết 4: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm vận dụng để cộng các số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 1, 3 sgk/156 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Ôn phép cộng trong phạm vi 100 (không nhớ) -Ghi bảng 3 dạng: 25 + 21; 30 + 27 38 + 5 Hoạt động 3 : Thực hành + Bài 1: Tính - Gọi hs sửa bài + Bài 2: Tính nhẩm -Lưu ý: Viết tên đơn vị đo độ dài - Gọi Hs sửa bài * Nghỉ giữa tiết - Bài 4: Đọc đề toán -Tóm tắt bài toán - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng -Bài toán thuộc dạng nào? - Sửa bài: 1hs lên bảng Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Nêu lại 3 dạng tính cộng trong phạm vi 100 ( Không nhớ) - Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng Tổ chức trò chơi tiếp sức - Dặn bài tập về nhà ở vở b/t toán, - Chuẩn bị bài tiết sau: Phép trừ trong phạm vi 100. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. - Nhắc lại tên bài học - Đặt tính bảng con - Tính từ phải sang trái - Nêu cách tính từng bài -Lớp làm bảng con, mỗi dãy 1bài - Kết hợp nêu cách tính - Làm vào vở - Đổi chéo vở để k tra nhau - 2hs đọc lại đề toán - Dạng toán thêm vào - Hs làm bài vào vở - 3 hs nêu - 2 đội, mỗi đội 3 hs Tiết 3: Toán: Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ) I. Mục tiêu: Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ có hai chữ số . II. Đồ dùng dạy - học: Các bó que tính chục và rời III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng : Giải bài 2 và 4sgk/157 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ: Dạng 57 - 23 Cho hs lấy 57 que tính Hỏi: 57 gồm mấy chục? Mấy đơn vị ? -Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị -Ta tách ra 2 bó que tính và 3 que rời 23 gồm mấy chục? Mấy đơn vị? -Gv đính bảng - ghi vào cột chục và đơn vị - Sau khi tách 23 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? Ta làm tính trừ: 57 – 23. Nhìn vào que tính còn lại ta được bao nhiêu? - 34 que tính gồm mấy chục? Mấy đ vị? Gv đính bảng cài- ghi vào cột chục và cột đơn vị +Hướng dẫn cách trừ; Cách đặt tính và cách tính -Ta viết số 57, rồi viết số 23, sao cho số 3 thẳng cột ví số 7, 2 thẳng với 5. Đặt dấu trừ ở giữa 2 số. Gạch ngang dưới 2 số. * Cho hs thực hiện vào bảng con * Làm bài tính tương tự: 98 - 61, 76 - 42 Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1 a: Tính b. Đặt tính rồi tính Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S Bài 3: Đọc đề ,ghi tóm tắt Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: Ghi bảng: 36 - 24 + Đây là dạng phép trừ 57 – 23 -Dặn bài tập về nhà ở vở b/t toán, -Chuẩn bị bài tiết sau : Phép trừ trong phạm vi 100 ( tt ) . Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. - Nhắc lại tên bài học -57 gồm 5 chục và 7 đơn vị. Bó chục đặt bên trái, bó đơn vị đặt bên phải -23 gồm 2 chục và 3 đơn vị. Bó chục đặt bên trái, bó đơn vị đặt bên phải -Còn lại 34 que, gồm 3 chục và 4 đơn vị - Vài hs nêu lại cách trừ - Làm bảng con -5 hs lên bảng, còn lại làm vào bảng con -Nhắc lại cách viết, cách trừ rồi làm vào bảng con - hs làm vở- 1 hs sửa - Đặt tính nêu cách tính- Sử dụng thẻ đúng , sai Thứ 5, ngày 01 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 + 2: Tập đọc: Chú công I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh con công, bảng phụ ghi bài đọc III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs học thuộc lòng bài: Mời vào, Kết hợp trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (Bằng tranh) Hoạt động 2: Luyện đọc Gv đọc mẫu + Luyện đọc tiếng, từ khó: -Gạch chân, hướng dẫn cách đọc: Rẻ quạt, rực rỡ, xanh thẫm, xòe tròn, viên ngọc - Giải nghĩa: hình rẻ quạt, màu nâu gạch + Luyện đọc câu: -Gv lưu ý nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy, nhấn giọng các từ ngữ tả vẻ đẹp ( gạch chân các từ: rực rỡ sắc màu, óng ánh, xòe tròn, hàng trăm, lóng lánh) - Cho hs tiếp nối nhau đọc + Luỵên đọc đoạn, bài: Có 2 đoạn - Thi đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh *Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 3: Ôn vần oc, ooc - Cho hs phân tích vần, đọc 2 vần -Tìm trong bài tiếng có vần oc ( ngọc ) - Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc - Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc + Treo tranh: hướng dẫn mẫu như sgk - Thi nói câu nối tiếp Hoạt động 4: Tìm hiểu bài -Gọi 1 hs đọc đoạn1 -Câu1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? + Chú đã biết làm động tác gì ? - Gọi 1hs đọc đoạn 2 Câu 2: Sau 2,3 năm đuôi công trống lớn thay đổi thế nào * Tóm tắt nội dung: Đặc điểm của đuôi cônglúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. -Gv đọc mẫu lần 2: - Tổ chức thi đọc diễn cảm -Cho hs đọc toàn bài *Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 5 Hát bài hát về con công - Gọi vài hs hát trước lớp - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Hỏi lại nội dung bài - Dặn về nhà luyện đọc lại bài. - Chuẩn bị bài bài sau : Chuyện ở lớp. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. - Nhắc lại tên bài học - Lắng nghe, theo dõi - P/tích, đọc cá nhân, lớp -Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - Đọc trong nhóm, c/n, đ/t -Đọc c/n, đ/t -Mở sgk: gạch chân, -Phân tích tiếng: ngọc -Thi nói từ nhanh -Quan sát tranh ở sgk - 2hs nêu câu theo tranh -Thi đua nêu câu theo dãy - Lớp đọc thầm lại - + Màu nâu gạch + Xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. - Thảo luận nhóm 2 bạn - Trả lời trước lớp Lớp nhận xét, bổ sung - Nghe - 4 hs cả bài - Đọc đồng thanh - Xem sgk nêu chủ đề - Tìm trong nhóm 2bạn - Cử đại diện hát Tiết 3: Đạo đức: Chào hỏi và tạm biệt (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; than ái với bạn bè và em nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh bài 13, vở bài tập đạo đức III. Hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài từ bài hát Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2 +Tranh1: Khi gặp cô giáo các bạn nói gì? Vì sao lại nói như vậy? +Tranh3: Khi chia tay bạn nhỏ cần nói gì với khách? Vì sao phải nói như vậy? Kết luận: - Các bạn cần chào hỏi thầy cô giáo. - Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3 - Chia nhóm 3 bạn - Nêu yêu cầu bài tập3 * Kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen ở bệnh viện, rạp hát. Mà em có thể gật đầu, mỉm cười hoặc giơ tay vẫy. * Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4: Đóng vai -Yêu cầu
Tài liệu đính kèm: