Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần I

TIẾNG VIỆT (T1.2)

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG NỀ NẾP HỌC TẬP

I- MỤC TIÊU :

+ Học sinh làm quen với bộ chữ, sách giáo khoa, dụng cụ học môn tiếng Việt.

+ Biết sử dụng ĐDHT môn tiếng Việt.

+ Yêu quý và giữ gìn sách giáo khoa bộ môn Tiếng Việt.

* HS biết bảng chữ cái, đồ dùng học tập .

II- CHUẨN BỊ : 1 - Giáo viên : Bộ hình, sách tiếng Việt.

 2- Học sinh : Bộ chữ, sách tiếng Việt, bảng con.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Trường Tiểu Học Lộc Thành A - Tuần I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i vẻ phấn khởi đi học.
+ Biết yêu quý bạn bè, Thầy cô giáo, trường lớp.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : - Vở bài tập Đạo đức
 - Điều 7, 28 công ước về quyền trẻ em.; - Bài hát Trường em.
 2 - Học sinh : - Vở bài tập Đạo đức
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Bài cũ : 
2 - Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu tên
-Hd tách nhóm.
-Hd cách ghi tên các bạn và tên mình.
-Trò chơi
-Ghi tên cô giáo.
-Hd ghi tên bạn
Hoạt động 2:Giới thiệu về sở thích cá nhân
-Hd các em tự nêu lên những sở thích của mình
-Kết luận: mỗi người đều có sở thích riêng, vì thế ta cần tôn trọng sở thích của bạn.
Hoạt động 3 :Sự chuẩn bị của em cho ngày đầu đi học
-Nêu câu hỏi :
+ Sự mong chờ, chuẩn bị ngày đầu đi học ?
+ Bố mẹ và gia đình chuẩn bị cho em thế nào ?
+Bố mẹ dặn dò em điều gì trong những ngày em chuẩn bị vào lớp 1 ?
4-Củng cố :Vào lớp 1 em biết thêm những điều gì ?
5-Nhận xét, dặn dò :Về nhà thực hành những điều đã học.
Nhận xét , tuyên dương.
-Tách nhóm
-Đứng thành vòng tròn (12 em)
-Từng em ghi tên của mình: tôi tên là . . . .
-Cô giáo tên là . . . . . . 
-Bên trái tôi là bạn. . .
-Bên phải tôi là bạn .
-Cá nhân tự nêu . . . . .
Em háo hức từ đêm hôm trước....sáng dậy thật sớm.
-Chuẩn bị: sách, vở, quần, áo . . .
-Bố mẹ dậy sớm chuẩn bị cho em.
-Vâng lời Thầy cô.
-Chăm chỉ học tập.
-Vinh dự là học sinh lớp 1.
	Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
TIẾNG VIỆT (T3.4)
CÁC NÉT CƠ BẢN 
I- MỤC TIÊU :
+ Học sinh đọc, viết được các nét cơ bản.
+ Nắm chắc, viết đúng các nét cơ bản.. Lưu ý 2 nét khuyết trên , khuyết dưới
+ Học sinh chú ý viết đẹp, đúng.
* HS biết các nét cơ bản, đọc, viết được các nét cơ bản.
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Mẫu các nét cơ bản (phóng to).
 2- Học sinh : Bảng con, vở tập viết.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- ỔN định 
2- Bài cũ :Kiểm tra ĐDHT
3- Bài mới :
	Tiết 1 :
-Giới thiệu các nét
- Hỗ trợ HS biết các nét cơ bản
-Gắn từng nét lên bảng cài giới thiệu đến HS.
-Viết vào bảng con
-Hd viết từng nét.
+Chú ý sửa sai cho HS
- Hd đọc tên các nét
 	Tiết 2 :
-Giới thiệu tiếp các nét cơ bản
- Hỗ trợ HS đọc viết được các nét cơ bản
-Viết
-Hd cách viết vào bảng con.
-Trò chơi
-Lớp trưởng hướng dẫn.
-Hd viết vào vở (tập viết in)
4- Củng cố : Cho các em tìm và nhận biết tên các nét trong các con chữ : d , t , u , n ,o , 
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc lại tên các nét trong sách tập viết. Xem trước bài 1 (âm e), tìm tiếng có âm : e.Tuyên dương học sinh.
-Nhắc lại tên các nét.
 Nét ngang ; Nét sổ ; Nét xiên trái
 Nét xiên phải ; Nét móc xuôi
 Nét móc ngược ; Nét móc 2 đầu
-Viết vào bảng con.
-Đọc lại tên từng nét cơ bản.
-Viết vào bảng con đọc lại tên các nét.
-Viết từng nét vào vở in
Về nhà đọc
TOÁN (T2)
 NHIỀU HƠN – ÍT HƠN
I- MỤC TIÊU :
 + Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
 + Biết sử dụng các từ “nhiều hơn, ít hơn” khi so sánh về số lượng.
 + HS nghiêm túc trong giờ học
* HS biết so sánh, quan sát tranh
II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh (mẫu vật rời), nhóm đồ vật cụ thể.
 2- Học sinh : SGK, bộ ĐDHT Toán.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập
2- Bài mới :
a/So sánh số lượng
- Hỗ trợ HS biết so sánh
-Gắn mẫu vật cốc,thìa
b/Quan sát tranh trong SGK
- Hỗ trợ HS biết quan sát mẫu
-Gắn mẫu vật ly và đĩa
c/Luyện tập
- Hỗ trợ HS biết so sánh đồ vật trong tranh bài tập
-Hd quan sát tranh trong SGK, so sánh số lượng 2 nhóm đồ vật
-Hd làm bài tập 
- So sánh số chai và nắp
-So sánh thỏ + quả
-Số nồi và nắp nồi
3- Củng cố : Trò chơi : so sánh số lượng nhiều hơn, số lượng ít hơn.
- 1 nhóm 2 bạn gái tự nhận xét CN
- 1 nhóm 4 bạn trai thi đua theo nhóm
+ Nhắc lại : ít hơn, nhiều hơn.
5- Nhận xét, dặn dò : HS làm bài tập trang 6 
 - Xem trước bài : hình vuông, hình tròn
- Nhận xét, tuyên dương.
-Số cốc nhiều hơn số thìa.
-Số thìa ít hơn cốc
+Các em nhắc lại
 Cá nhân + tổ + nhóm
-Ly nhiều hơn đĩa
-Đĩa ít hơn ly
-Xem tranh và tự nêu
-So sánh số cây
 So sánh số quả + thỏ
-Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt.
-Số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
-Số xoong ít hơn số nắp
-Số nắp nhiều hơn số xoong
HS về nhà làm bài tập
	 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (T: 1)
CƠ THỂ CHÚNG TA
I- MỤC TIÊU : + Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể.
+ Biết một số cử động của : đầu, cổ, mình, chân, tay. 
+ Giáo dục thói quen hoạt động giữ vệ sinh tốt để cơ thể luôn khoẻ mạnh, phát triển tốt.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh vẽ.
 2- Học sinh : Sách giáo khoa
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới :
a/Nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
-Xem tranh trang 4.
-Hd các em quan sátvà nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể
b/Cơ thể gồm có mấy phần?
- GV chỉ lên tranh 
c/Tập bài thể dục giữa giờ.
-Hd quan sát tranh 15
Kết luận: ta nên vận động để cơ thể luôn khoẻ mạnh và nhanh nhẹn hơn.
-Tập bài hát TD.( GV làm mẫu) 
Kết luận : muốn cho cơ thể phát triển tốt ta nên tập TD hàng ngày
3- Củng cố : - Trò chơi : ghép nhanh, đúng tên bộ phận cơ thể con người (đại diện tổ).
4- Nhận xét, dặn dò : - Xem trước bài : Chúng ta đang lớn.
- Về nhà nói tên các bộ phận cơ thể người cho bố mẹ cùng nghe. Nhận xét chung 
-Mở SGK/4
-Thảo luận nhóm (2)
 + Đầu
 + Mình
 + Tay, chân
-Cơ thể người gồm 3 phần : đầu, mình và tay chân.
-Các em nhắc : CN
+Làm theo GV kết hợp bài hát “cúi mõi lưng, viết mõi tay.Thế dục thế này là hết mệt mõi” (Làm cả lớp, CN, tổ, nhóm)
- HS quan sát 
HS nhắc lại 
HS thực hiện theo
HS nhắc lại 
- HS theo dõi
 Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008
TOÁN (T: 3)
HÌNH VUÔNG , HÌNH TRÒN
I- MỤC TIÊU : 
+ Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
+ Nhận ra hình vuông, tròn từ các vật thật.
+ Rèn nhận dạng các loại hình nhanh
* Vật có dạng hình vuông hình tròn . 
II- CHUẨN BỊ : 
 1- Giáo viên : Hình vuông, hình tròn bằng bìa có màu sắc khác và kích thước khác.
 2- Học sinh : Vật thật (mô hình), SGK
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định 
2- Bài cũ : Nhiều hơn, ít hơn.
- Dùng mẫu vật gắn lên bảng cho HS nhận xét 
3- Bài mới :
a/Giới thiệu hình vuông
- Hỗ trợ mẫu vật hình vuông
-Gắn từng hình vuông có kích thước khác nhau, màu sắc khác nhau và nói:”đây là hìnhvuông”.
b/Giới thiệu hình tròn
- Hỗ trợ mẫu vật hình tròn 
+Giải thích mẫu vật 
có dạng hình tròn.
c/Thực hành
- Hỗ trợ cách tô màu . 
Gắn các hình tròn có màu sắc, cỡ khác nhau.
4/Trò chơi:Tìm nhanh hình vuông, hình tròn
?. Đây là hình gì ?
 Kể tên các vật có dạng hình tròn.
-Hướng dẫn làm bài tập trong SGK/5.
-Tô màu các hình
-Chuẩn bị đủ các dạng hình, cỡ và màu sắc khác nhau.
4- Củng cố : Hướng dẫn bài tập về nhà (vở BT) trang 5.Về nhà làm tiếp bài tập 5.
5 Nhận xét, dặn dò : Tìm những mẫu vật ở nhà có dạng hình tròn, hình vuông.
- Chuẩn bị bài hình tam giác.Nhận xét chung .
HS (Toại,Yến,Duyên,Xuân) nhận xét 
-Nhắc lại đây là “hình vuông”.
-Nhận biết hình vuông (ĐD học toán).
-Khăn mùi xoa.
-Ô cửa của lớp. . .
-Hình tròn
-Miệng ly,vành nón lá
-Tô màu hình vuông.
-Tô màu hình tròn.
-Sử dụng 2 màu để tô hình vuông, tròn ở bài tập 3.
-Cài đúng nhanh hình mà cô yêu cầu.
-Thi đua CN theo tổ.
- HS làm bài tập .
- HS theo dõi
TIẾNG VIỆT (T: 5.6)
E 
I- MỤC TIÊU :
+ Làm quen, nhận biết được chữ e, ghi âm e
+ Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiềng chỉ đồ vật, sự vật có âm e.
+ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung tranh với chủ đề “lớp học”.
* HS biết tô, phát âm, tìm tiếng , viết được mẫu chữ e
 I I- CHUẨN BỊ 	:
1- Giáo viên : - SGK, bộ chữ, chữ e (phóng to) Tranh minh hoạ, vở tập viết.
2- Học sinh : - SGK, bộ chữ, vở tập viết, bảng con. 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ :Ôn, nhắc tên các nét cơ bản. 
2- Bài mới :	 Tiết 1
a/Giới thiệu bài
-Giới thiệu qua tranh vẽ, nêu câu hỏi, giới thiệu âm e
b/Dạy chữ ghi âm
-Hỗ trợ HS biết và tô được chữ e
-Giới thiệu chữ e, tô và nhắc tên nét
-Trò chơi -Hd hát, múa
c/Nhận diện âm và phát âm
-Hỗ trợ HS biết phát âm, tìm tiếng
-Phát âm mẫu : e
-Tìm tiếng có âm e
- HS (Uyên,Ngân,Khoa) nhắc.
-Quan sát tranh và nêu nội dung tranh vẽ
-Nhắc tên nét cơ bản của chữ e (nét thắt) Nêu cá nhân (5 em)
- HS phát âm, tìm tiếng
d/ Luyện tập
-Hỗ trợ HS viết được chữ e
-Viết mẫu chữ e, vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình
Động viên HS
 Tiết 2 
1. Bài cũ : - Gọi 10 em đọc trên bảng
- Phân tích cấu tạo tiếng, từ mới.
2.Bài mới : a/Luyện tập 
-Hỗ trợ HS đọc, viết
Luyện đọc sách :
Luyện viết : Hd viết ở vở
+ Nhắc nhở : tư thế
b/Luyện nói :
-Hỗ trợ HS nói đủ câu
-Cho xem tranh và gợi ý câu hỏi.
?. mỗi bức tranh nói về loài gì ?
?. Các bạn nhỏ trong tranh làm gì ?
?. Các bức tranh có gì là chung ?
Giáo dục cho các em : Học là cần thiết, ai cũng phải đi học và chăm chỉ học tập
3- Củng cố : - Cho HS đọc bài trong SGK.
- Trò chơi : nhận diện âm e trong các tiếng : 
Mẹ và bé đi chợ (đồ âm e trong tiếng)
 Che dù , tre già
4- Nhận xét, dặn dò : 
- Về nhà đọc lại bài âm e và làm bài tập (e)
- Xem trước bài âm b. Nhận xét, tuyên dương.
-Đọc đồng thanh một lần : e
-Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp thực hiện.
-Phát âm CN + ĐT. Che, le, vẽ
10 em đọc
- Phân tích cấu tạo tiếng ve
-Phát âm e.
- Luyện đọc sách
-Viết vào vở tập viết in : e e e
+Thực hiện theo hiệu lệnh.
-Quan sát tranh, nói theo nội dung tranh.
-Chim, ếch, ve, gấu
-Các bạn nhỏ đều học
HS đọc bài
- HS chơi
 MỸ THUẬT (T.1)
 XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I- MỤC TIÊU : 
 + Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh thiếu nhi
+ Tập quan sát, mô tả hinh ảnh, màu sắc trên tranh.
+ Giáo dục các em yêu thích hội họa.
 II- CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên : Một số tranh của thiếu nhi
2- Học sinh : Sưu tầm tranh thiếu nhi vui chơi.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Bài cũ: KT chuẩn bị của HS và nhận xét.
2 - Bài mới :
a/Giới thiệu về tranh để tài thiếu nhi vui chơi.
* Gắn tranh : H : Tranh vẽ các bạn đang làm gì ? Ở đâu ? 
+ Đề tài vui chơi rộng và phong phú, hấp dẫn, nhiều bạn đam mê và vẽ được nhiều tranh vẽ đẹp.
b/ Hướng dẫn HS quan sát tranh : 
- Bạn vẽ những gì ? 
- Em thích bức tranh nào nhất ? Tại sao ?
- Tranh có những màu gì chính ? Hình ảnh nào chính ? 
- Nêu địa điểm diễn ra của mỗi bức tranh.
- Tranh có những màu sắc nào ? màu nào được vẽ nhiều hơn ? Em thích màu nào ? Tại sao ?
+ Các vừa được thưởng thức cái đẹp, cái hay của các bức tranh, Các em cần nêu ra những nhận xét của mình về bức tranh.
3- Củng cố : - Em thích bức tranh nào nhất ? Tại sao ?
- Bức tranh này có những hoạt động nào ? Màu sắc nào nổi nhất ?
4- Nhận xét, dặn dò : - Tập quan sát tranh và nhận xét.- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nghe giới thiệu
- Cảnh vui chơi ngày hè, cảnh vui chơi ở sân trường
- Tự trả lời
- Màu chính là : Xanh, đỏ, tím, vàng
- Tự trả lời
Nghe
- HS trả lời.
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năn 2008
TOÁN (T: 4)
HÌNH TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU :
+ Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
+ Nhận ra hình tam giác từ vật thật.
+ Giáo dục các em yêu thích môn học.
* Các vật có hình tam giác . 
II- CHUẨN BỊ :1- Giáo viên : Một số hình tam giác kích thước, màu sắc khác nhau. 
 Vật thật dạng hình tam giác.
 2- Học sinh : SGK, bài tập toán, bộ hình toán.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- ỔN dịnh. 
2.Bài cũ: HS nhận dạng hình vuông, hình tròn.
3 Bài mới :
a/Giới thiệu hình tam giác
- Hỗ trợ vật thật có hình tam giác. 
-Gắn hình tam giác và nói “hình tam giác”có thể cho HS tự nêu hình gì ?
-Cho xem hình tam giác có dạng cỡ, màu sắc khác nhau.
-Hd sử dụng bộ hình
-So sánh các hình £ ™ ê
b/Thực hành
-Hd xếp hình £ ê
-HD.tô màu BT/8 trong SGK.
c/Trò chơi
-Hd trò chơi: chọn nhanh, đúng hình £ ™ ê (trọng tâm là ê )
4- Củng cố : - Hướng dẫn bài trong SGK. Bài tập về nhà 9.
5- Nhận xét, dặn dò : 
- Nhận diện đúng hình ê qua một số hình ảnh, mẫu vật trong nhà.
- Chuẩn bị bài “luyện tập” các hình £ ™ ê
- Nhận xét chung 
HS (Thảo,Lâm,Bảo) nhận dạng hình
-Nhắc lại: hình tam giác (CN+ĐT)
-Tự nêu và nhận nhanh, đúng hình tam giác.
-Nhận biết hình tam giác trong bộ hình.
-Hình tam giác có 3 cạnh.
 -Hình vuông có 4 cạnh.
 -Hình tròn
-Xếp cái nhà.
Cái thuyền
-Chong chóng
+Chọn màu để tô.
-Trong các hình chọn đúng hình ê tuỳ theo cỡ, màu sắc.
-Đại diện các tổ thi đua lên chọn hình.
- HS theo dõi
TIẾNG VIỆT (T: 7.8)
b 
I- MỤC TIÊU :
+ HS làm quen và nhận biết chữ b, ghi âm b.
+ Ghép đước âm b với âm e , tạo thành tiếng be.
+ Nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
* Bộ chữ cái lớp 1. 
II- CHUẨN BỊ :1 - Giáo viên : Tranh minh hoạ, bảng cài.
 2 - Học sinh : SGK, dụng cụ học tập
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Bài cũ : HS đọc chữ e , viết chữ e
-Tìm âm, chữ e trong các tiếng: ve, che, nghe, nhẹ.
2 - Bài mới : Tiết 1
a/Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh, nêu câu hỏi :
?. Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
?. Các tiếng này giống nhau đều có âm gì ?
b/Dạy chữ ghi âm
-Giới thiệu âm b
+Nhận diện chữ
-Hd cách phát âm
+ Tô lại chữ b, giới thiệu nêu tên nét :
+ So sánh b và e
+ Ghép chữ và phát âm.
-Hướng dẫn phát âm và phân tích
+Viết trên bảng con
 + Hướng dẫn độ cao từng con chữ
- Đọc từ ứng dụng
c/ Luyện tập củng cố
- Cho Hs đọc từ ứng dụng
- Cho HS tìm tiếng mới
 Tiết 2
1/ Bài cũ : 
Gọi 12 em đọc lại toàn bảng.
Nhóm 2, nhóm 4 đọc từ ứng dụng
2/ Bài mới :
-Luyện đọc
- Luyện đọc toàn bảng – Sửa sai
* Luyện viết
- Viết mẫu, nhắc quy trình, giới thiệu chữ viết mẫu ở bảng ø bảng lớp.
-Nhắc cách nối nét.
-Nhắc từ thế.
-Phát âm mẫu :
-Viết mẫu
* Luyện nói
-Giới thiệu chủ đề
-Giới thiệu tranh trong SGK, nêu câu hỏi
+ Ai đang học bài ?
+ Ai đang tập viết ?
+ Bạn ấy có đọc được không ?
+ Hai bạn gái đang làm gì?
+ Nêu những nét giống nhau giữa 2 bức tranh
4- Củng cố : - Trò chơi ; gắn nhanh vào bảng cài chữ e, tiếng be, tìm tiếng có âm e đưa lên cho các bạn cùng xem.
- HS đọc lại bài trong SGK 1 lần
5- Nhận xét, dặn dò : Về nhà đọc bài âm e , b .
 - Xem trước bài 3 : thanh sắc -Nhận xét chung.
HS (Thùy,Hùng,Vỹ,Huyền) đọc chữ e , viết chữ e
- Quan sát tranh
-Bé, bê, bà, bóng
-Âm b
-Đọc : b (bờ)
-HS theo dõi
-Nhắc lại b –
-Nêu cấu tạo nét.
-Giống nhau:e (khuyết)
khác nhau
-Phát âm : e (CN+ĐT)
+ Viết bảng con
- Đọc từ ứng dụng
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- Tìm tiếng mới : Bé, bò, bà
12 em đọc lại toàn bảng.
Nhóm 2, nhóm 4 đọc từ ứng dụng
Phân tích: be
-Tiếng be có âm b đứng trước, e đứng sau.
-Phát âm: b , be
-Viết vào vở TV in
e e e e e e e e e e e e 
-Nói tên chủ đề
-Nói, trả lời câu hỏi qua tranh vẽ 
+ Chim đang học bài
+ Gấu đang viết chữ.
+ Không biết đọc- cầm sách ngược.
+ Chúng ta phải chăm học.
THỦ CÔNG (T: 1)
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY,BÌAVÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I- MỤC TIÊU :
 + HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học môn thủ công.
+ Biết sử dụng các dụng cụ học môn thủ công
+ Giáo dục HS yêu, thích môn thủ công, cẩn thận, tỉ mĩ trong học tập.
 II- CHUẨN BỊ : 
 1- Giáo viên : Vật liệu, dụng cụ dạy môn thủ công.
 2- Học sinh : Giấy màu, hồ dán, kéo, sách thủ công, vở ô ly, khăn lau tay.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Bài cũ : kiểm tra dụng cụ HT của HS.
2- Bài mới :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu giấy bìa
2/Giới thiệu giấy màu
3/Giới thiệu DCHT môn thủ công
-Cho xem tờ giấy, bìa. Cho biết giấy, bìa đước làm từ bột của nhiều loại cây như : tre, nứa, bồđề...
-Phân biệt giấy, bìa
Cho xem nhiều loại giấy màu
-GT thước kẻ: thước được làm bằng:
 Công dụng của thước :
 Trên mặt thước có ?
-Bút chì :Công dụng
-Kéo :Công dụng
-Hồ dán : Công dụng
 Được chế biến từ
-Quan sát
-Quan sát quyển vở, nhận xét phần bên trong, bên ngoài:
 +Bên trong mỏng:giấy
 +Bên ngoài dày:bìa
-Quan sát :
 +Giấy màu tờ lớn không ô vuông
+Giấy loại nhỏ, vừa có ô vuông.
 +Nhiều màu sắc khác nhau.
 +Nhận xét 2 mặt của tờ giấy màu
-Bằng gỗ, nhưa
-Đo chiều dài
-Chia vạch và đánh số
-Để kẻ đường thẳng
-Để cắt giấy, bìa(sử dụng cẩn thận)
-Để dán giấy
-Bột sắn có pha chất chống gián, chuột
3- Củng cố : Nhắc lại những dụng cụ học tập môn thủ công, cách sử dụng.5- Nhận xét, dặn dò : Giờ thủ công các em cần mang đủ DCHT, cẩn thận .
 Nhận xét chung.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2008.
 TIẾNG VIỆT (T9.10)
 DẤU SẮC ( / ) 
I- MỤC TIÊU :
+ Nhận biết được dấu thanh sắc ( / ). Ghép được tiếng bé từ âm chữ b với âm chữ e.
+ Biết được dấu / ( thanh / ) ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật và các tiếng trong SGK.
+ Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em ở trường, ở nhà.
* Bộ chữ cái , dấu.
 II- CHUẨN BỊ :1 - Giáo viên : - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 2 - Học sinh : Bảng con, SGK, bộ chữ.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định 
2. Bài cũ : Viết chữ b 
- Đọc tiếng : be , bé 
- GV nhận xét uốn nắn.
 3 . Bài mới :	 Tiết 1
a/Giới thiệu bài
Cho HS xem mẫu vật: chuối, khế, chó . . .
-Nêu câu hỏi
-Các tiếng này có thanh gì giống nhau ?
b/Dạy dấu, thanh
-Nhận diện dấu 
-Giới thiệu thanh /
-Giới thiệu dấu /
+ Hướng dẫn viết thanh sắc (/)
Viết lên bảng /
-Gọi tên nét :nghiêng trái /
+ Ghép chữ và phát âm.
-Viết mẫu : bé
HD phát âm,phân tích,nêu vị trí.
-Chơi giữa giờ.
-Viết
-Hướng dẫn viết dấu / trên bảng con.
d/ Luyện tập- củng cố :
 Thi viết nhanh đúng dấu thanh.
 Tiết 2
1/ Bài cũ : Cho HS đọc bảng cá nhân, đồng thanh
2/ Bài mới : Luyện tập
- Luyện đọc trong sách
- Sửa cách phát âm
-Chơi giữa giờ
-Luyện đọc : bé
-Viết: Hd viết vào vở tập viết in.
 +Nhắc tư thế ngồi viết
-Trò chơi tìm tiếng mới
-Nói: giới thiệu chủ đề luyện nói,cho quan sát tranh trong SGK.Nêu câu hỏi gợi ý:
?. Tranh có hoạt động gì giống nhau?
?. Tranh có hoạt động gì khác nhau?
4- Củng cố : -Đọc bài trong SGK (1 lần)
- Trò chơi: tìm nhanh, đúng dấu / gắn vào bảng cài. nhận ra tiếng có thanh / dùng phấn màu gạch chân: bà bế be , Mẹ mua khế
5- Nhận xét, dặn dò : 
- Về nhà đọc lại bài thanh / (Sắc)
- Làm bài tập VBT ,chuẩn bị bài 4 : ? .
 - Nhận xét chung.
-HS(Hà,Thảo,Ngọc,Thắng,)viết,đọc
-Quan sát (cả lớp) các mẫu vật.
-Trả lời câu hỏi .
-Nhắc lại
 +Chuối
 +Khế
 +Chó
-Nhắc cấu tạo nét
-Quan sát
-Phát âm, phân tích nêu vị trí dấu /
-Hát+múa 1 bài.
-Viết trên không.
-Viết ở bảng con / , bé
-HS viết 
-Đọc phân tích cá nhân,nhóm,tổ.
- Đọc cá nhân – nhóm- bàn.
-Trò chơi : con thỏ
- Đọc : bé
- Viết vào vở : bé
- Chơi tìm tiếng mới 
-Quan sát tranh trả lời nội dung câu hỏi (luyện nói , nhóm đôi)
+-Các bạn đều đi học
+ Học,nhảy dây,đi học
- Đọc cá nhân – nhóm- bàn.
- HS theo dõi
THỂ DỤC (T:1)
 TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục Tiêu: 
Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Giới thiệu chương trình môn học, Trò chơi “ Diệt con vật có hại” 
HS biết được điểm cơ bản của chương trình, bước đầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. 
HS có thái độ và tinh thần tập luyện tích cực.
II. Địa điểm và phương tiện : 
Địa điểm : Tranh con vật có hại 
Phương tiện : Còi, HS : đồng phục thể du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(97).doc