I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.
- Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
2. Kĩ năng: rèn KN đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong bài)
3. Thái độ: yêu thích vẻ đẹp của nước bạn
(*) THMT-(Trực tiếp): thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trưồng thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Ảnh khu đền (nếu có)
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
A, Kiểm tra bài cũ.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung?
- Gv nx chung, ghi điểm. - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
. Phát triển bài 2..1. Hoạt động 1: Bài 1,2 * Mục tiêu: Đọc, viết số trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Tiến hành: Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi) - Hs làm bài vào nháp: - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nx, chữa bài: 5794=5000 + 700 +90+4 20 292=20 000+200+90+2 190 909= 100 000+90 000+900+9 - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn 2.2. Hoạt động 2: Bài 3(a), 4, 5 * Mục tiêu: Nắm được giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. * Tiến hành: Bài 3(a): - Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc. - Gv nghe, nx và chữa lỗi. Bài 4: Làm miệng - Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung. a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. b. Số TN bé nhất là số 0. c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV Bài 5. ( Dành cho HS khá giỏi) - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs chia nhóm làm bài, trình bày kết quả. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 67;68;69 798; 799; 800; 999; 1000; 1001. b. 8;10;12; 98;100;102; 998;1000; 1002 c. 51;53;55; 199; 201; 203; 997; 999; 1001. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn 3. Kết luận: - Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT. ------------------------------------------------------ Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Bài 31: Nghe lời chim nói I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe- viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. 2. Kĩ năng: viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ. 3. Thái độ: yêu thích viết chữ đẹp (*) THMT( Trực tiếp): giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài A, Kiểm tra bài cũ. - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - Gv nx chung, ghi điểm. - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. B. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe- viết. * Mục tiêu: Nghe- viết lại đúng chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. * Tiến hành: - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Loài chim nói về điều gì? ? để bảo vệ loài chim, mang lại vẻ đẹp cho đất nước chúng ta cần làm gì ? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện. - HS trao đổi, trình bày ý kiến ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - HSKKVH: viết bài dưới sự giúp đỡ của GV - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: - Gv cùng hs nx chung. - Hs đổi chéo soát lỗi. 2.2. Hoạt động 2: Bài tập. * Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. * Tiến hành: Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Nêu miệng: VD: + là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. + này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - 1 số hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn 3. Kết bài: - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. ---------------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, Hs có khả năng: - Biết được sự cấn thiết phải bảo vệ môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. (*) THMT- (toàn phần): Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT của HS. II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx, đánh giá chung. B. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. * Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo N3: - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng: * Kết luận: 2.2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3) * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: - Trình bày: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa - Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý. * Kết luận: a,b không tán thành c, d, g tán thành. 2.3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4) * Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Trình bày: - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. * Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ bài. 3. Hoạt động tiếp nối: Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 5/4/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 Tiết 2: Tập đọc Bài 62: Con chuồn chuồn nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. 2. Kĩ năng: đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. 3. Thái độ: yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung? - Gv nx chung, ghi điểm. - 2 hs đọc, lớp nx. B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài - Hiểu từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. * Tiến hành: - Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Đọc nối tiếp : 2lần - 2Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 2 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Lộc vừng 2 Hs khác đọc. -1 loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - HSKKVH: đọc bài dưới sự HD của bạn - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời - Theo cặp bàn ? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. ? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? - Hs lần lượt nêu: ... ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? -ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. ? Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì hay? - Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. ? Tình yêu quê hương đất nước của tg thể hiện qua những câu thơ nào? - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. - HSKKVH: TL đưới sự giúp đỡ của bạn. ? Bài văn nói lên điều gì? * Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. * Mục tiêu: đọc diễn cảm 1 đoạn giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. * Tiến hành: - Đọc nối tiếp bài: - 2 hs đọc. - Lớp nx, nêu giọng đọc: - Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm (Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.) - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của GV - Thi đọc: - Cá nhân, cặp. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 3. Kết luận: Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 63. Tiết 3: Toán Bài 153: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs ôn tập về so sánh các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. 2. Kĩ năng: so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên 3. Thái độ: yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc các số: 134 567; 87 934 956 - Gv nx chung. - 2 hs đọc, lớp nx trao đổi về cấu tạo số. B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài tập 1. * Mục tiêu: so sánh được các số có đến sáu chữ số. * Tiến hành: Bài 1( dòng 1,2): - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con: - Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm . - Gv cùng hs nx, chữa từng bài và trao đổi cách so sánh 2 số tự nhiên: 989<1321 34 579<34 601 27 105 >7 985 150 482>150 459 8 300:10 = 830 72 600=726x100. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV 2.2. Hoạt động 2: Bài 2,3, 4 * Mục tiêu: Biết sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. * Tiến hành: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào bảng phụ Bài 2 Bài 3 - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Làm bài theo nhóm, trình bày kq - Nhận xét, bổ sung a. 999; 7426; 7624; 7642 b. 1853; 3158; 3190; 3518. a. 10 261; 1590; 1 567; 897 b. 4270; 2518; 2490; 2476. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn. Bài 4 ( cột 1) - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 4 HS chữ bài - Gv thu một số bài chấm. - Nhận xét bổ sung Bài 5 ( Dành cho HS khá giỏi) - Gv cùng hs nx, chữa và trao đổi bài. a. 0; 10; 100 b. 9; 99; 999 c. 1; 11; 101 d. 8 ; 98; 998. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn - Hs đọc yêu cầu bài. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 58; 60 là số chẵn Vậy x=58 hoặc x=60. x = 59 là số lẻ 3. Kết luận: - Nx tiết học. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn Bài 61: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn. - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. 2. Kĩ năng: biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. 3. Thái độ: yêu thích viết văn II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: A, Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú? - Gv nx chung, ghi điểm. - 2 Hs nêu, lớp nx, B, Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Phát triển bài: 2. Bài tập. 2.1. Hoạt động 1:Bài 1,2. * Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn. * Tiến hành - Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. Bài 1: - Đọc nội dung đoạn văn sgk. - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. Bài 2: - Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn Các bộ phận Hai tai Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân - Cái đuôi Từ ngữ miêu tả To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. ươn ướt, động đậy hoài trắng muốt được cắt rất phẳng nở khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. 2.2. Hoạt động 2: Bài 3. * Mục tiêu: Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. * Tiến hành: - Hs đọc nội dung. - Gv treo một số ảnh con vật: - Hs nêu tên con vật em chọn để q sát. - Đọc 2 VD sgk. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV 3. Kết luận: Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống. ------------------------------------------------------- Tiết 5: Lịch sử Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh biết: - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà nguyễn: nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nêu được một vài chính sách cụ thể của nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: tăng cường lực lượng quân độivà ban hành Bộ Luật Gia Long để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. 2. Kĩ năng: rèn Kn trình bày sự kiện lịch sử 3. Thái độ: trân trọng lịch sử nước nhà II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. Gv nx, ghi điểm. B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. * Tiến hành: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. ? Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì? - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Kết luận: Gv chốt ý trên. 2.2.Hoạt động 2 : Một vài chính sách thống trị của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. * Tiến hành: ? Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai: - Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. - Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương. Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? - Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... - Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 2.3. Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. * Mục tiêu: Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. * Tiến hành: ? Cuộc sống nhân dân ta ntn ? - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. ? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - Học sinh nêu ý kiến của mình. - Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN. * Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ 3. Kết luận: - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 6/4/ 2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 62: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu ?). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. 2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. 3. Thái độ: yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có dùng trạng ngữ? - Gv nx chung, ghi điểm. - 2 Hs đọc, lớp nx, B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Phần nhận xét. * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi ở đâu ?). * Tiến hành: - Đọc nội dung bài tập 1,2. - 2 Hs nối tiếp nhau đọc. ? Tìm CN và CN trong các câu trên: ? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Hs suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nới chốn cho câu: a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng. b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ... Bài 2. Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? ? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? * Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc, nêu ví dụ minh hoạ. - HSKKVH: trả lời dưới sự gợi ý của Gv 2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập: * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu; bước đầu thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. * Tiến hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Suy nghĩ và nêu miệng: - Hs nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Trước rạp, .... - Trên bờ,... - Dưới những mái nhà ẩm ướt,... Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng, lớp nx. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx. - HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn, GV - Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm. VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời. 3. Kết luận: - Nx tiết học, Vn đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 154: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs - ôn tập và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. 2. Kĩ năng: vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. 3. Thái độ: yêu thích học toán II. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. A, Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5b,c / 161. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx. b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ Vậy x=59 hoặc x=61. c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là 60; Vậy x là 60. B, Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: ôn tập và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9 * Tiến hành: Bài 1. Nêu miệng. - Hs đọc đề bài, trả lời. - Gv ghi các số lên bảng: - Gv cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9;... a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; + Số chia hết cho 5: 605; 2640; ( Bài còn lại làm tương tự) - Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho. - HSkkvh: trả lời dưới sự giúp đỡ của Gv Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. - 2 hs lên bảng chữa . - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi: a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. - HSkkvh: trả lời dưới sự giúp đỡ của bạn Bài 3.( Dành cho HS khá giỏi) -Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Hs làm bài vào bảng phụ, - Đại diện lên bảng chữa bài. + x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 4.- Trao đổi cách làm bài - Gv nx chung các cặp làm bài. - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 250; 520. - HSkkvh: trả lời dưới sự giúp đỡ của Gv 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. * Tiến hành: Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi đề bài toán: - Làm bài vào vở: Tìm số cam chia hết cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. - Cả lớp làm bài theo cặp - Trình bày: - Gv nx chung. - Nhiều học sinh nêu ; Số cam mẹ mua là:15 quả. 3. Kết luận: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154. ---------------------------------------------------------- Tiết 4: Địa lí Tiết 31: Thành phố Đà Nẵng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, Hs biết: - Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được một số đặc điểm chính của thành phố Đà Nẵng: vị trí Đà Nẵng, là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. - HS G: Biết được các loại
Tài liệu đính kèm: