Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 28 năm 2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội đung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong VB tự sự.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: Có ý thức rèn đọc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài:

 1.1. Kiểm tra bài cũ:

1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 28 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi:
- N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó.
- Trình bày:
- Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát...
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
2.3. Hoạt động 3: Nghe - viết
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.
* Cách tiến hành:
- 1 Hs đọc bài.
- Đọc thầm bài:
- Cả lớp đọc.
? Bài thơ nói lên điều gì?
- ..Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai?
- Hs nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết 
- Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc:
- Hs đọc bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài.
- Gv chấm một số bài:
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học, Vn ôn bài theo tiết 4.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 137: Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
3. Thái độ: Yêu thích học Toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ? 
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Giúp học sinh: biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
* Cách tiến hành:
Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5.
- VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ)
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
- Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì?
- số xe tải bằng số xe khách.
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
7:5 hay 
? Đọc như thế nào?
- Học sinh đọc.
? Tỉ số này cho biết gì?
- Số xe khách bằng số xe tải.
Giới thiệu tỉ số a:b (b#0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai:
- Học sinh lập tỉ số:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu: Giúp học sinh: biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Làm bảng con.
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng:
a. ( Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là )
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 2 (BT phát triển)
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 2 Học sinh lên bảng làm .
- Trình bày:
- Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt bài đúng:
Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 
Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ 
là = 4
Bài 3. Cho HS tìm hiểu bài toán rồi làm vào vở. Sau đó chữa bài.
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
Bài 4. (BT phát triển)
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ:
-Gv thu bài chấm, 
- Gv cùng học sinh nx chữa bài
- Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20:4=5 (con)
Đáp số: 5 con trâu.
3. Kết luận:
- Nx tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 137.
--------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học trong học kì II.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ.
3. Thái độ: Yêu thích mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng dạy học.	
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Bài 1,2
* Mục tiêu: Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học trong học kì II.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thảo luận theo N4:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm)
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng.
- vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo)
- Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện)
- Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
- Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu.
- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,...
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ...
- xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,...
- Mặt tươi như hoa.
- đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
- Chủ điểm: Những người quả cảm.
- gan dạ, anh hùng, anh dũng,...
- Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,...
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt. 
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 
2.1. Hoạt động 1: Bài 3
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở:
- Cả lớp;
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
	- Gv nx tiết học. Vn ôn bài tập đọc.
----------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông. 
3. Thái độ:
- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. 
* Mục tiêu: Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào?
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, kết luận.
 + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị...
	+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông.
	+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
2.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2 bài tập 1.
	* Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao.
	* Cách tiến hành.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Các nhóm thảo luận.
? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông?
- Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, kết luận:
- Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
2.3. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm 6 bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao)
- N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
+ Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
3. Kết luận:
	- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.
	- Chuẩn bị bài tập 4.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/3/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc (như tiết 1).
	- Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: 
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng số học sinh còn lại (Như tiết 1).
2.2. Hoạt động 2: Bài tập 2
* Mục tiêu: Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Gv cùng hs nx, chó ý bổ sung:
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
3. Kết luận:
	- Gv nx tiết học. VN xem tiết 6.
------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 138: Tìm hai số khi biết tổng 
và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải Toán
3. Thái độ: Yêu thích giải Toán
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
* Cách tiến hành:
Bài toán: 
Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh phân tích bài toán.
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán:
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là?
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3+5= 8 (phần)
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn là:
96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
Bài toán 2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
2.2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài:
- 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, 
- Cách giải: Tìm tổng số phần; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở:
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74.
Số lớn: 259.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 
Bài 2. (BT phát triển)
(Học sinh không vẽ sơ đồ vào bài thì diễn đạt như sau)
Bài giải
Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế.
Tổng số phần bằng nhau:
3+2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 :5 x3= 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai à
125 -75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;
 Kho 2: 50 tấn thóc.
Bài 3. (BT phát triển)
 - Học sinh làm bài vào nháp. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv chấm bài :
Bài giải
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4+5=9 (phần)
 Số bé là:
99 : 9 x4 = 44
 Số lớn là:
- 44= 55
Đáp số: Số bé:44;
 Số lớn: 55.
3. Kết luận:
- Nx tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138.
--------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
	- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
2. Kĩ năng: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiể câu kể đã học.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: Bài 1
* Mục tiêu: Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể : Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: 
- N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Trình bày:
- Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Bài 2
* Mục tiêu: Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 
Câu 
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2
Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
2.3. Hoạt động 3: Bài 3
* Mục tiêu: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
* Cách tiến hành:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể nói trên
- Hs viết bài.
- Trình bày:
- Hs lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
- Nx tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
 (Năm 1786)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786):
	+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó.
	- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tự tìm hiểu kiến thức.
3. Thái độ: Yêu quý, khâm phục Nguyễn Huệ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
	* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786):
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi, trao đổi cả lớp:
- Hs thực hiện.
? Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích cuả cuộc tiến quân là gì?
- ...Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
? Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có thái độ ntn?
- Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành.
? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn?
- Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.
? Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của NGuyễn Huệ?
- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
(*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của GV.
	* Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
2.2. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
	* Mục tiêu:
- Hs sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Huệ.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
	* Cách tiến hành:
? Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
- Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện tham gia cuộc thi, 
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất.
3. Kết luận:
	- Hs nêu phần ghi nhớ của bài.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 16/3/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Tiết 2: luyện từ và câu
Kiểm tra giữa học kì II (Tiết 7)
Đọc - hiểu, luyện từ và câu
 ( Đề nhà trường ra)
--------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 139: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
2. Kĩ năng: 
Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số".
3. Thái độ: Yêu thích giải toán.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
	1.1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh họa và giải?
1.2. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
	2.1. Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần)
Số bé là: 
 198 : 11 x3 = 54
Số lớn là: 
 198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 2:
- Cho HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài giải
Biểu thị số cam là 2 phần thì số quýt là 5 phần bằng nhau như vậy.
Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 5 = 7 (phần)
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
 Đáp số: cam: 80 quả ; quýt 200 quả.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
Bài 3, 4: (BT phát triển)
- Hs làm bài vào nháp.
- Gv thu chấm một số bài.
Bài 3. Bài giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây).
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây).
Đáp số: 4A: 170 cây.
4B : 160 cây.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
Bài 4. Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: 
Chiều dài:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 75 m
 Chiều dài : 100 m.
3. Kết luận:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 139.
-------------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
$28: Người dân và hoạt động sản xuất ở 
đồng bằng duyên hải miền Trung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, hs có khả năng:
	- Nêu được đặc điểm dân c ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
	- Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
2. Kĩ năng: Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
3. Thái độ: Yêu thích học Địa lí.
(*) THMT: 
GDHS 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan28.doc