I – Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc đúng tên viết tắt của T/C UNICEF. Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là ATGT.
2. Kĩ năng: Đọc đúng tên viết tắt của T/C UNICEF. Biết đọc đúng bản tin phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
3. Thái độ: yêu thích các cuộc thi
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: đọc bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. TL nội dung bài.
1.2. Giới thiệu bài: ghi tên bài
ND bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:31/1/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 2 tháng 02 năm 2010 Tiết1: Lịch sử $24: Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: - Thống kê những sự kiện Từ bài 7 đến bài 19 học về 4 giai đoạn LS: Buổi đầu độc lập ; nước Đại việt thời Lý; nước Đại việt thời Trần; nước Đại việt buổi thời Hậu Lê. - Kể lại 1 trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 thời kì này 2. Kĩ năng: Kể lại 1 trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 thời kì này 3. Thái độ: trân trọng LS nước nhà II. Đồ dùng: - Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số tranh, ảnh phù hợp với y/c của mục 1 III. Các HĐ dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: nêu 1 số tác phẩm, tác giả tiểu biểu có công trình văn học và khoa học thời Hậu Lê 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Họat động 1: Làm việc cả lớp * mục tiêu: Biết giai đoạn LS Buổi đầu độc lập ; nước Đại việt thời Lý; nước Đại việt thời Trần; nước Đại việt buổi thời Hậu Lê. * Tiến hành: - GV treo băng thời gian lên bảng y/c HS gắn ND của mỗi giai đoạn Vẽ băng thời gian vào vở và điền tên 2 giai đoạn LS đã học vào chỗ chấm ? Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử dân tộc, nêu t/g của từng giai đoạn, - 1 học sinh lên bảng điền, nhận xét 2.2. Hoạt động 2: HĐ nhóm Các sự kiện lịch sử tiêu biểu * Mục tiêu: Học sinh nhớ các sự kịên lịch sử tiêu biểu, kể lại 1 trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 thời kì này - GV vẽ trục T/g và ghi các mốc t/g tiêu biểu trên lên bảng - Nhận xét tuyên dương nhóm nói tốt - TL nhóm 2 - Kẻ trục t/g và ghi mốc lịch sử và các sự kiện tiêu biểu vào một tờ giấy. - Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. - Đại diện nhóm báo cáo - Lớp theo dõi và nhận xét. 3. Tổng kết: - Nhận xét giờ học: Ôn tập ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học - CB bài sau. ------------------------------------------------------- Tiết 2 : Toán $117: Phép trừ phân số I – Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: biết trừ 2 PS cùng MS 2. Kĩ năng: Rèn KN trừ 2 PS cùng MS 3. Thái độ: yêu thích học toán II- Chuẩn bị: - Băng giấy (dài 12 cm, rộng 4 cm) III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1 Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng 1.2. Giới thiệu bài: tên đầu bài 2- Phát triển bài 1.2. Hoạt động 1: Hình thành phép trừ 2 phân số * Mục tiêu: học sinh biết trừ 2 PS cùng MS * Tiến hành: 1- Thực hành trên băng giấy: ? 2- Hình thành phép trừ 2 PS cùng mẫu số ? Muốn trừ 2 P/ số cùng MS ta làm thế nào( Ta trừ 2 TS và giữ nguyên mẫu số) 2.2. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS * Tiến hành: Bài 1: Tính - Cộng 2 PS cùng MS Bài 2 (a,b) - GV hướng dẫn HS làm bài - GV HD HS rút gọn trước khi trừ Bài 3: Giải toán ( Bài tập phát triển) - Chữa bài 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - Quan sát và thao tác cùng - Tử số là 5 và 3 , ta có 5 – 3, giữ nguyên mẫu số - Nhiều học sinh nhắc lại - Làm bài cá nhân - 4 HS chữa bài, nhận xét * KQ: - HSKKVH: GV giúp đỡ làm bài - HS đọc yêu cầu của bài - HS G làm mẫu: - HS làm bài theo nhóm 6 - HSKKVH: HSG giúp đỡ làm bài - Trình bày kết quả, nhận xét. * KQ: - Đọc và phân tích bài toán - Nêu kế hoạch giải - HS K- G làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ * KQ: Tổng số huy chương là: 19 Số HCB và HCĐ là: ( Huy chương) ĐS: Huy chương - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------- Tiết 3: Kể chuyện $24: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS chọn đúng nội dung câu chuyện nói về 1 HĐ đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần gìn giữ làng xóm ( đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết cách sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể rõ ràng; Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện. 2. Kĩ năng: Rèn KN nói: - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. - Rèn KN nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: biết góp phần gìn giữ làng xóm ( đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. *THMT (Trực tiếp): Biết làm những công việc phù hợp với khả năng để góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xnh, sạch đẹp II - Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp . -> 1 học sinh kể chuyện. - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề * Mục tiêu: HS chọn đúng nội dung câu chuyện nói về 1 HĐ đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần gìn giữ làng xóm ( đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. * Tiến hành: -> 1 học sinh đọc đề bài. - XĐ yêu cầu của đề. - Đọc 3 gợi ý trong SGK - GV hướng dẫn. ? Em ( hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh, sạch đẹp ? Em hãy kể lại câu chuyện đó. -> 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh tự nêu. - Khi kể cách xưng hô ở ngôi thứ nhất như thế nào? 2.2. Hoạt động 2: Học sinh thực hành KC. * Mục tiêu: Biết cách sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể rõ ràng; Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện. * Tiến hành: - KC theo cặp - Lập nhanh dàn ý cho bài kể. - HSKKVH: GV giúp đỡ làm bài - Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) - Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - HSKKVH: HSG giúp đỡ bạn kể - Thi kể trước lớp -> Bình chọn bạn kể hay - Đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Tiếp nối thi kể - Trả lời câu hỏi của bạn- trao đổi ND, ý nghĩa câu chuyện. -> NX theo đúng tiêu chuẩn. 3- Kết bài: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài --------------------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả ( nghe - viết) $24: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả , trình bày sạch sẽ. 3. Thái độ: có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài. 1.1. Kiểm tra bài cũ: -Viết các từ: hoạ sĩ, màu xanh, mực nước, hộp mứt.: 1.2.Giới thiệu bài - Viết vào giấy nháp. - Đọc các từ viết được. 2- Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết. * Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân * Tiến hành: GV đọc bài viết -> 1,2 học sinh đọc lại - Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai. - GV đọc từng câu - Viết bài vào vở. - Đổi bài, kiểm tra lỗi. -> Chấm 7, 10 bài 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả * Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã. * Tiến hành: Bài 2: Lựa chọn a) âm đầu chuyên / truyện ; dấu hỏi/ dấu ngã. - Làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét * KQ: a, chuyện - truyện- chuyện- truyện- chuyện- Truyện b, mở- mỡ- cãi- cải- nghỉ- nghĩ Bài 3: (HS giỏi) - GV hướng dẫn - Phát bảng phụ cho các nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - HS chia nhóm làm bài vào bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung * Đáp án: a, chữ nho - nhỏ - nhọ b, chữ chi - chì - chỉ - chị 3- Kết luận: - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức $24: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2) I – Mục tiêu 1. Kiến thức: học sinh - Biết: vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng + Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng + Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng 3. Thái độ: Biết nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. * THMT: ( bộ phận): cần phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản thân. II- Tài liệu, phương tiện. - SGK đạo đức 4 III- Các hoạt động dạy học: * Khởi động: hát 1. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra- BT 4 (SGK) * Mục tiêu: HS báo cáo về kết quả điều tra. Báo cáo về kết quả điều tra. * Tiến hành: - Báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Cá nhân báo cáo. + Thực trạng các công trình. + Cách bảo vệ, giữ gìn chúng. - HS KKVH: báo cáo 1 thực trạng - GVKL: Việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. 2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương * Tiến hành: - Tạo nhóm; thảo luận các ý kiến đúng sai. * GV kết luận chung. - Đọc to phần ghi nhớ. - Làm BT 3 (SGK) - HS thảo luận. - HSKKVH: HSG giúp đỡ - ý kiến a là đúng ý kiến b, c là sai. - 1, 2 học sinh đọc to phần ghi nhớ. 3. Kết luận: - NX Chung tiết học. - Thực hiện ND ở mục: Thực hành. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 1/ 2/ 2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc $48. Đoàn thuyền đánh cá I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. HTL1, 2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ. 3. Thái độ: yêu cảnh đẹp và người LĐ * THMT ( Gián tiếp): Qua bài thơ giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của MT thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 1.1. KT bài cũ: - Đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 1.2. Giới thiệu bài. 2. phát triển mới. 2.1. Hoạt động1: Luyện đọc + Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. * Tiến hành: * Luyện đọc. - 1 HS đọc toàn bài - Đọc các khổ thơ - Nối tiếp đọc 5 khổ thơ. + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc trong cặp. - HSKKVH: luyện đọc 2-3 khổ thơ -> 1,2 hs đọc cả bài. -> GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài ? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? ? Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? ? Tìm những từ ngữ nói lên vẻ đẹp huy hoàn của biển cả ? ? Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? ? Qua bài thơ em có cảm nhận như nào về vẻ đẹp của biển? ? Biển mang lại những ích lợi gì cho con người + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. + Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Mặt trời đội biển nhô màu mới. Mắt cá huy hoà muôn dặm phơi. - HS nêu, nhận xét, bổ sung - cảm nhận thật vẻ đẹp huy hoàng của biển: biển rộng bao la, xanh biếc - Biển mang lại những ích lợi cho con người cung cấp: tôm cá, hải sản, dầu khí. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. * Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. HTL1, 2 khổ thơ yêu thích trong bài thơ. * Tiến hành: - Đọc 5 khổ thơ. -> 5 hs nối tiếp đọc - GV đọc khổ 1 - Luyện đọc diễn cảm khổ 1. - Thi đọc diễn cảm. - 1,2 HS thi đọc. - Nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc từng khổ thơ. - HS KKVH: HTL 1-2 khổ thơ - Đọc thuộc cả bài thơ. -> NX, đánh giá. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Tiết 2: Thể dục GV bộ môn dạy -------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $118: Phép trừ phân số ( tiếp theo ) I – Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận biết phép trừ 2 PS khác MS - Biết trừ cách 2 PS khác MS 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng trừ 2 PS khác MS 3. Thái độ: yêu thích học toán III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: Tính : 1.2. Giới thiệu bài: 2- Phát triển bài 2.1. Hoạt động 1: Kiến thức: * Mục tiêu: biết phép trừ 2 PS khác MS * Tiến hành: a - Hình thành phép trừ 2 PS khác mẫu số * Mục tiêu: * Tiến hành: - Nêu VD: - Ta quy đồng mẫu số 2 phân số rồi tiến hành trừ hai phân số có cùng mẫu số b - Thực hành * Mục tiêu: Biết trừ cách 2 PS khác MS * Tiến hành: Bài 1: - gọi hai HS lên bảng làm bài Bài 2: ( Bài tập phát triển) - GV HD HS rút gọn ( Quy đồng ) trước khi trừ - GV kết luận Bài 3: Giải toán - Chữa bài 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - HS nêu lại cách làm - HSKKVH: GV giúp đỡ - HS nêu yêu cầu - Cách thực hiện - Làm bài cá nhân, chữa bài * KQ: - HS nhận xét kết quả - HS nêu y/ cầu, nêu cách làm - Làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả * KQ: - Đọc đề, phân tích và làm bài vào vở - HSKKVH: GV giúp đỡ - HS chữa bài, nhận xét * KQ: Diện tích trồng cây xanh là: (dt) ĐS: dt. - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuật GV bộ môn dạy ----------------------------------------------------------- Tiết 5: Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được 1 số đoạn văn ( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết được 1 số đoạn văn ( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh 3. Thái độ: yêu quí và biết chăm sóc cây cối II. Đồ dùng: - 1 số kiểu bài mẫu . III. Các HĐ dạy học: 1. Giới thiệu bài : A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả cây cối B. Giới thiệu bài mới 2. Phát triển bài: 1.2. Hoạt động 1:HDHS luyện tập: * Mục tiêu: HS biết xác định các đoạn và ND từng đoạn * Tiến hành: Bài 1(T172): * GV chốt - 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài. - Thảo luận theo nhóm - Trình bày kết quả, NX bổ sung * KQ: Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. ( Mở bài) Đoạn 2, 3 : Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây. ( Thân bài ) Đoạn 4 : Lợi ích của cây chuối tiêu. ( Kết luận ) 2.2. Hoạt động 2: Bài 2(T173) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được 1 số đoạn văn ( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. * Tiến hành: - GV nhắc: Đề bài y/c các em làm gì ? - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe. 1 HS đọc y/c và gợi ý. - Phân tích y/ cầu: viết thêm ý vào chỗ chấm cho hoàn chỉnh cả 4 đoạn - Cả lớp đọc thầm cả bốn đoạn văn. - HS làm bài cá nhân - HSKKVH: GV giúp đỡ - HS nối tiếp đọc đoạn văn - NX. 3. Kết luận: - NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2,3 (T173 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 1/2/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Khoa học $48: Anh sáng cần cho sự sống ( tiếp theo ) I – Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của + con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe + động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. 2. Kĩ năng: Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động vật. 3. Thái độ: yêu thích khoa học II- Đồ dùng dạy học: - Hình trang 96, 97 (SGK) - Phiếu học tập. III- Các hoạt động dạy học *) Khởi động: Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người * Mục tiêu: Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe * Tiến hành: ? Mỗi em hãy tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người? - Quan sát hình trang 96, 97 - Trả lời các câu hỏi SGK. -> GV KL: Mục bạn cần biết (SGK) 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật. * Mục tiêu: Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. * Tiến hành: + Liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài ĐV có nhu cầu ánh sáng khác nhau. + Kể 1 số động vật mà em biết? Chúng cần ánh sáng để làm gì? + Kể 1 số động vật kiếm ăn vào ban đêm? Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? + Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong KT chăn nuôi? - Thảo luận nhóm 6 - Trình bày kết quả, bổ sung * GVKL: Mục bạn cần biết (SGK- 97 ) 3. Kết luận: - NX chung tiết học. Ôn lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu $48: Vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ? I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể: Ai là gì ? - XĐ được bộ phận VN trong các câu kể : Ai là gì ? - Nhận biết và bước đầu tạo câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép 2 bộ phận câu. - Biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước 2. Kĩ năng: rèn KN xác định bộ phận VN trong các câu kể : Ai là gì ?; đặt câu kể Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng vốn từ TV * THMT ( Trực tiếp BT 1B/58): GD HS biết yêu vẻ đẹp của quê hương, giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc cây xanh. II- Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ 1.2. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Phần nhận xét. * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể: Ai là gì ? XĐ được bộ phận VN trong các câu kể : Ai là gì ? * Tiến hành: Bài 1: Đọc đoạn văn Bài 2: - Đoạn văn có mấy câu? ? Tìm các câu kể: Ai là gì ? - Để tìm vị ngữ trong câu ta phải làm gì? ? XĐ NV trong câu vừa tìm được ? ? Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì ? Bộ phận đó gọi là gì? - 2 học sinh đọc đoạn văn. - HS làm bài theo cặp - HSKKVH: HSG giúp đỡ - Nối tiếp nhau trả lời, bổ sung. - Có 4 câu. - Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì? - HS lên bảng + Em// là cháu bác Tự - là cháu bác Tự -> gọi là VN ? Những từ ngữ ntn tạo thành vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - VN được nối với CN bằng từ nào ? - Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành - Bằng từ là * Phần ghi nhớ 2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập * Mục tiêu: xác định bộ phận VN trong các câu kể: Ai là gì ?; đặt câu kể Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước * Tiến hành: -> 2, 3 học sinh đọc ND phần ghi nhớ Bài 1: Đọc và TLCH ? Tìm câu kể Ai là gì ? ? XĐ VN, từ ngữ tạo thành VN - GV chốt kq đúng. - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - HSG làm mẫu - HS làm bài theo cặp. - HSKKVH: HSG giúp đỡ - Chữa bài. * KQ: + Người// là cha, là bác, là anh. + Quê hương// là chùm khế ngọt. + Quê hương// là đường đi học. Bài 2: - NX đánh giá kết quả Bài 3: - GV hướng dẫn - NX đánh giá - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài theo từng cột. - Phân tích y/ cầu - Làm bài theo nhóm - HSKKVH: HSG giúp đỡ - Trình bày kết quả, bổ sung A B Chim công là nghệ sĩ múa tài hoa. Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh. Sư tử là chúa sơn lâm. Gà trống là sứ giả của bình minh. - HS đọc yêu cầu - HSG làm mẫu + Lào Cai là một tỉnh giáp danh với Trung Quốc. + Hà Nội Là thủ đô của nước Việt Nam. - HSKVH: đặt được1-2 câu - HS nối tiếp nhau đặt câu cho vị ngữ là một thành phố lớn. 3- Kết luận: - NX chung tiết học - Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai là gì? - Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $119: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ 1số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho 1 số tự nhiên. 2. Kĩ năng: rèn KN trừ hai phân số. 3. Thái độ: yêu thích học toán II/ Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài: 1.1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị BTVN của học sinh. 1.2. Giới thiệu bài: ghi tên bài 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài 1-2 * Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số cùng MS và khác MS * Tiến hành: Bài 1: - GV hướng dẫn nêu lại cách thực hiện trừ hai phân số cùng MS và khác MS - Chữa bài. Ghi điểm. Bài 2: ( a, b, c) - GV chữa bài, kết luận. 2.2. Hoạt động 2: Bài 3 * Mục tiêu: trừ 1số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho 1 số tự nhiên. * Tiến hành: ? Có thể thực hiện phép trừ như thế nào ? - GV hướng dẫn : Viết 2 dưới dạng phân số : Bài 4, 5: ( Bài tập phát triển) - GV nhấn mạnh rút gọn trước khi tính - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân ra nháp. - HSKKVH: GV giúp đỡ - HS đổi vở để kiểm tra chéo nhau. - 3 HS chữa bài * KQ: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm. - HSKKVH:HSG giúp đỡ - Trình bày kết quả, bổ sung * KQ: - HS nêu y/ cầu bài tập - 1 HS phân tích mẫu - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. - HSKKVH: GV giúp đỡ * KQ: - HS đọc kĩ yêu cầu của bài toán - 4 HSK lên bảng làm bài Bài 5: GV hướng dẫn HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Nhận xét chữa bài của bạn. Bài giải: Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là: 5 1 3 ( ngày ) 8 4 8 Đáp số: 3 ngày 8 3. Kết luận: - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------- Tiết 4: Địa lý $23: Thành phố Cần Thơ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết: + Vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ VN + Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Cần Thơ thuận lợi cho việc phát triển kinh tế. + Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học, của đồng bằng Nam Bộ. 2. Kĩ năng: Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức. 3. Thái độ: Yêu vẻ đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về thành phố Cần Thơ. III. Các HĐ dạy học 1. Thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ : 2.1. Hoạt động1: * Mục tiêu: Chỉ vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. * Tiến hành: ? Chỉ vị trí TP Cần Thơ tr
Tài liệu đính kèm: