I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ: Yêu quý cây sầu riêng.
(*) HSKKVH: Đọc được bài văn. Hiểu ND.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III - Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
1.2. GT bài: GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
o HS trao đổi nhóm 2 tìm hiểu vai trò của âm thanh. -> Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, ) - Quan sát các hình trang 86 (SGK) - HS nêu vai trò của âm thanh. (*) HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của bạn HĐ2: Nhóm 6 * Mục tiêu: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích * Cách tiến hành: - HS trình bày ý kiến +) Chúng ta cần sử dụng âm thanh như thế nào để MT âm thanh không bị ô nhiễm? - Diễn tả thái độ trước TG âm thanh xung quanh. - Viết thành 2 cột (thích, không thích). - Nêu lí do. (*) HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. HĐ3: Cả lớp * Mục tiêu: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh * Cách tiến hành: - Cách ghi âm hiện nay -> Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát) HĐ4: Trò chơi “làm nhạc cụ” - Chuẩn bị 5 chai. - Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai) So sánh âm do các chai phát ra khi gõ -> khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn - HS biểu diễn. - Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 2: Kể chuyện $22: Con vịt xấu xí I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn KN nói, KN nghe. 3. Thái độ: Biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. (*) THMT: GDHS biết yêu quý các loài vật xung quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bê ngoài. II - Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: KC về 1 người có khả năng hoặc có SK đặc biệt mà em biết. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện rõ ý chính, đúng diễn biến. * Cách tiến hành: - GV KC (2 lần) - Thực hiện các yêu cầu của bài tập. - Quan sát tranh minh hoạ. 1- Sắp xếp lại thứ tự các tranh -Nêu yêu cầu của bài. Tranh 1 (tranh 2) Tranh 2 (tranh 1) Tranh 3 (tranh 3) Tranh 4 (tranh 4) 2- Kể lại từng đoạn câu chuyện. Kể toàn bộ câu chuyện. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tạo nhóm, KC trong nhóm (theo từng tranh) (*) HSKKVH: Kể chuyện dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Kể từng đoạn câu chuyện. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. -> NX, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Hiểu lời khuyên của câu chuyện. * Cách tiến hành: - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - HS nêu lời khuyên của chuyện. (*) HSKKVH: Bước đầu hiểu lời khuyên của chuyện. 3- Kết luận: - NX chung tiết học - Luyện kể câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập KC Tuần 23 ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $107: So sánh hai phân số cùng mẫu số I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS có cùng MS. - Nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh phân số 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II - Đồ dùng dạu học: Hình vẽ trong SGK III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Kiến thức * Mục tiêu: Biết so sánh 2 PS có cùng MS. * Cách tiến hành: So sánh 2 PS cùng MS - Quan sát hình vẽ. -> AC = 2/5 AB AD = 3/5 AB ? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD -> AC < AD hay ? So sánh 2 PS có cùng mẫu số ta làm thế nào? HS tự nêu (SGK) 2.1. Hoạt động 1: Thực hành * Mục tiêu: Biết so sánh 2 PS có cùng MS. Nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1. * Cách tiến hành: Bài 1: So sánh 2 PS - Làm bài vào vở. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. Bài 2: So sánh các PS với 1 + TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1 + TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1 -HS làm bài vào nháp theo nhóm 2. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 3: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0 (BT phát triển) - Viết các PS 3- Kết luận: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết ) $22: Sầu riêng I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết nhanh, đẹp 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II - Đồ dùng dạu học: - Bảng lớp, bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi - Viết vào giấy nháp. - Đọc các từ viết được. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết. * Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. * Cách tiến hành: GV đọc bài viết -> 1,2 học sinh đọc lại - Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai. - GV đọc từng câu - Viết bài vào vở. - Đổi bài, kiểm tra lỗi. -> Chấm 7, 10 bài Làm bài tập chính tả 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết nhất: l/n, ut/uc. * Cách tiến hành: Bài 2: Điền vào chỗ chấm Làm bài cá nhân a) âm đầu l/n -> Nên bé nào thấy đau/ bé òa lên nức nở. b) Vần ut/uc -> Lá trúc; bút nghiêng, bút chao. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. Baì 3: Tìm từ đúng chính tả: + Gạch nhưng chữ không thích hợp. + Đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - HS làm bài nhóm 2. -> năng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 3. Kết luận: - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức $22: Lịch sự với mọi người (Tiết 2) I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng: Hiểu: + Thế nào là lịch sự với mọi người + Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. Kĩ năng: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 3. Thái độ: Có thái độ: + Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. + Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II - Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức III - Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * Cách tiến hành: Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào ? - Làm BT 2 (SGK) - Tạo nhóm 2, thảo luận các ý kiến và trình bày. -> ý c, d là dúng ý a, b, đ là sai 2.2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: Biết tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. * Cách tiến hành: - Chia nhóm, thảo luận và chuẩn bị đóng vai trò theo tình huống a, b -> GV nhận xét chung - Làm BT 4 (SGK) - Tạo nhóm 6 - Đóng vai trò theo tình huống. -> NX và đánh giá cá cách giải quyết. * KL chung: - Đọc câu ca dao. - Giải thích ý nghĩa. - Đọc phần ghi nhớ 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn lại các hđg. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 Tiết 2: Tập đọc $44: Chợ tết I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ. - HTL được một vài câu thơ yêu thích. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ. 3. Thái độ: Yêu quý trân trọng những nét đẹp truyền thống dân tộc. (*) THMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống, từ đó biết yêu quý, bảo vệ thiên nhiên. II - Đồ dùng dạu học: - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III - Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Đọc bài: Sầu riêng. Trả lời câu hỏi về ND bài. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc + Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ. * Cách tiến hành: Luyện đọc: - Đọc từng đoạn của bài thơ + Lần 1: Đọc từ khó + Lần 2: Giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc (4 dòng – 1 đoạn) - Đọc theo cặp - Đọc bài thơ -> GV đọc diễn cảm bài thơ - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1, 2 học sinh đọc bài thơ (*) HSKKVH: đọc được bài thơ Tìm hiểu bài Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 - TLCH -> MT lên làm đỏ dần những dải mây trong ruộng lúa -> Những thằng cu mặc áo màu đỏ ngộ nghĩnh đuổi theo họ. -> Ai ai cũng vui vẻ. -> Trắng, đỏ, hồng lam, xanh biếc, thắm, vàng, tím, son. ? Nêu ND bài thơ. -> Bài thơ là bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của GV và HSG. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm bài thơ. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ. HTL được một vài câu thơ yêu thích. * Cách tiến hành: - Đọc bài thơ - Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ - Thi đọc trước lớp - Nhẩm HTL bài thơ -> NX, đánh giá. -> 2 học sinh đọc bài thơ. - Tạo cặp, luyện đọc. -> 3, 4 học sinh thi đọc. - Đọc thuộc từng câu thơ mà mình yêu thích. - Đọc thuộc trước lớp. (*) HSKKVH: Đọc thuộc được vài câu thơ mà mình thích. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $108: Luyện tập I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết S2 2 PS có cùng MS ; S2 đươc 1 PS với 1. - Biết sắp xếp PS có cùng MS theo thứ tự từ bé đến lớn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh phân số. 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II - Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài 1: S2 2 PS * Mục tiêu: Biết S2 2 PS có cùng MS. * Cách tiến hành: - S2 2 PS có cùng MS - Làm bài cá nhân vào bảng con. a. b. c. d. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 2.2. Hoạt động 2: Bài 2: S2 các PS với 1 * Mục tiêu: S2 đươc 1 PS với 1. * Cách tiến hành: - Làm bài vào vở ; ; ; ; ; (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 2.3. Hoạt động 3: Bài 3 * Mục tiêu: Biết sắp xếp PS có cùng MS theo thứ tự từ bé đến lớn. * Cách tiến hành: - Làm bài nhóm 2 (phần a, c). (Phần b, d dành cho HS khá giỏi) a. c. b. d. - Nêu cách S2 các PS có cùng MS (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. 3. Kết luận: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: S2 2 PS ạ MS -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn $43: Luyện tập quan sát cây cối I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây. 2. Kĩ năng: Ghi lại được các ý quan sát 1 cái cây cụ thể em thích. 3. Thái độ: Yêu thích quan sát cây cối. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài 1 * Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây. * Cách tiến hành: ? Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào. - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô. -> Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây. Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì ư của cây (bông gạo). ? Quan sát bằng các giác quan nào ? Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích. -> Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác. -> Học sinh tự nêu. ? Các hình ảnh này có tác dụng gì ? Bài nào miêu tả 1 loài cây. ? Nêu điểm giống và ạ nhau. -> Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. -> Sầu riêng, bãi ngô. - Học sinh tự nêu. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của GV. 2.2. Hoạt động 2: Bài 2 * Mục tiêu: Ghi lại được các ý quan sát 1 cái cây cụ thể em thích. * Cách tiến hành: - Ghi lại những gì đã quan sát được - Trình bày kết quả quan sát - Nêu yêu cầu của bài: Quan sát 1 các cây mà em thích (trường và nơi ở) + Trình tự quan sát. + Quan sát bằng những giác quan. + Có điểm gì ạ với những cây cùng loại. -> 3, 4 học sinh đọc (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Tiết 5: Lịch sử $22: Trường học thời hậu Lê I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được sự phát triển của GD thời Hậu Lê: - Đến thời Hậu Lê GD có quy củ, chặt chẽ. - Chính sách khuyến khích học tập. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận để tìm ra kiến thức. 3. Thái độ: Yêu thích học Lịch sử. II - Đồ dùng dạy học Phiếu học tập cho HS III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Nêu ND cơ bản của bộ luật Hồng Đức. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: HS biết Đến thời Hậu Lê GD có quy củ, chặt chẽ. * Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau: ? Việc học được t/c ntn - Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng có trường do nhà nước mở. ? Trường học dạy những điều gì + Nho giáo, lịch sử các vương trình phương bắc. ? Chế độ thi cử thế nào + Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội trình độ của quan lại (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp * Mục tiêu: Nắm được chính sách khuyến khích học tập. * Cách tiến hành: ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập - TLCH. - T/c lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đặt ở Văn Miếu. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của GV. - Qsát 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. 3. Kết luận: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Tiết 2: Luyện từ và câu $44: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu, - Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng cái đẹp. (*) THMT: GDHS biết yêu quý và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ a- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b- Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người. - Tạo cặp -> Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu -> Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 2: Tìm các từ a- Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của TN, cảnh vật. b- Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả TN, cảnh vật và con người. 2.2. Hoạt động 2: Bài 3 * Mục tiêu: Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học. * Cách tiến hành: - Đặt 1 câu với từ tìm được ở bài 1 và 2 -> NX, đánh giá câu đặt 2.3. Hoạt động 3: Bài 4 * Mục tiêu: Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. * Cách tiến hành: - Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B - Thảo luận nhóm 6. -> Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng -> Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. - Nêu yêu cầu của bài. - Đặt câu vào vở. - Nối tiếp nhau đọc câu. (*) HSKKVH: Đặt 1 - 2 câu - Đọc yêu cầu của bài. Làm bài cá nhân. -> Mặt tươi như hoa, em mỉm . Ai cũng đẹp người đẹp nết. Ai viết . chữ như gà bới. (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $109: So sánh 2 phân số khác mẫu số I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 PS ạ MS (bằng cách quy đồng MS 2 PS đó) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh 2 PS . 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II - Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK III - Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Kiến thức * Mục tiêu: Biết so sánh 2 PS ạ MS * Cách tiến hành: So sánh 2 PS ạ MS - So sánh 2 PS và => - Quy đồng MS 2 PS - Thực hành tên băng giấy - HS tự quy đồng. => (vì 8 Nêu cách so sánh 2 PS ạ MS 2.1. Hoạt động 1: Thực hành * Mục tiêu: Rèn kĩ năng so sánh 2 PS * Cách tiến hành: Bài 1: So sánh 2 PS - So sánh 2 PS ạ MS. + Quy đồng MS 2 PS + So sánh 2 PS cùng MS - Làm bài cá nhân: a) Vì nên b) Vì nên (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. Bài 2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS a) và (Làm vào vở) b) và (BT phát triển) (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV và HSG. Bài 3: Giải toán: (BT phát triển) - Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Vì 16/40 > 15/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Địa lý $22: Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số HĐSX của người dân ở ĐBNB: - ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. - Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. - Chế biến lương thực. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. - Khai thác KT ảnh minh hoạ cho bài. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. (*) THMT (liên hệ): GDHS biết ô nhiễm không khí, đất, nước một phần do sản suất công nghiệp, nông nghiệp. Từ đó có ý thức bảo vệ MT. II - Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ bài 21 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm 6 * Mục tiêu: ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. * Cách tiến hành: 1- Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. ? Nêu điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Đọc ND mục (SGK) -> Đất đai màu mỡ, KH nóng ẩm, người dân cần cù lao động. ? Lúa gạo, trái cây được tiêu thụ ở đâu. ? Mô tả về các vườn cây ăn trái của ĐBNB. +) SX nông nghiệp có ảnh hưởng gì đến môi trường? -> Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. -> Nhiều loại quả: Chôm chôm, sầu riêng, thanh lòng, nhãn (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm. - HS trả lời. 2.2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 2 * Mục tiêu: Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. * Cách tiến hành: 2- Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. ? Nêu điều kiện thuận lợi - Đọc ND mục 2 SGK. -> Vùng biển có nhiều cá, tôm mạng lưới sông ngòi dày đặc. ? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. ? Thuỷ sản được tiêu thụ ở những đâu +) Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. có ảnh hưởng gì đến môi trường? 2.3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp * Mục tiêu: Chế biến lương thực. * Cách tiến hành: - Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo? -> Cá tra, cá ba sa, tôm -> Được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên TG. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HSG. - HS trả lời. - HS nối tiếp nêu. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật $22: Trồng cây rau, hoa I. Mục tiêu Kiến thức : Học sinh biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. Kĩ năng : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. Thái độ : Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học. - Cây con rau, hoa để trồng - Cuốc, bình tưới nước. III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. HĐ1: HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con. * Mục tiêu: HS nắm được quy trình kĩ thuật trồng cây con. * Cách tiến hành: GV HD HS đọc ND bài trong SGK. ? Tại sao phải trọn cây con khoẻ, ko cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn? ? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi reo hạt? ? Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn? - GV NX chốt ý. - HS nhắc lại các bước reo hạt. - HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa. 2.2. HĐ2: GV HD thao tác kĩ thuật * Mục tiêu : HS nắm được thao tác kĩ thuật trồng rau, hoa * Cách tiến hành : - GV HD cách trồng cây con theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một) -HS trả lời. -
Tài liệu đính kèm: