Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 15

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn.

3. Thái độ: Biết yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

(*) HSKKVH: Đọc được toàn bài. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho bài.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài:

1.1. KT bài cũ: Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau)

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ời thân, bạn bè nghe.
(*) HSKKVH: Kể được một đoạn câu chuyện, đúng chủ đề. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: Búp bê của ai?
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
-> 2 học sinh kể theo đoạn
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
* Mục tiêu: Biết cách kể chuyện
 * Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu của bài tập ( Đồ chơi, con vật gần gũi với TE).
-> 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Quan sát 3 tranh minh hoạ.
- Nêu tên 3 truyện.
? Truyên nào có nhân vật là đồ chơi 
- Chú thích ý chí dũng cảm, Chú Đất Nung
? Nhân vật là con vật gần gũi với TE.
- Võ sĩ bọ ngựa.
- Giới thiệu tên câu chuyện của mình kể.
- Nêu tên, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
2.2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện đã đọc, đã nghe.
* Cách tiến hành:
- Thực hành, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tạo cặp, tập kể câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể.
+ Nói suy nghĩ về nhân vật
+ Đối thoại về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn.
-> Nhận xét, đánh giá chung.
(*) HSKKVH: Kể được một đoạn câu chuyện
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
-> Tiết bình chọn.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$72: Chia cho số có hai chữ số (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 CS.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: HS nắm được phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
* Cách tiến hành:
* Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 672 : 21 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sáng phải.
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
Nêu từng bước thực hiện.
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
 779 : 18 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 779 18 
 72 43
 59
 54
 5
 2.2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 CS.
* Cách tiến hành:
Bài1: Đặt tính rồi tính.
- Làm vào bảng con.
- Chữa bài, nhận xét.
(*) HSKKVH: Làm phần a.
Bài 2: Giải toán.
Đọc đề, phân tích đề, làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Bài giải:
Có : 240 bộ bàn ghế
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là:
Chia đều : 15 phòng học
 240 : 15 = 16 ( bộ )
Mỗi phòng: bộ bàn ghế?
 Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
B3: Tìm x.
- Làm vào nháp theo nhóm 2.
+ Tìm TP chia b của phép.
 X x 34 = 714
 Tính x
 X = 714 : 34
+ Nêu cách làm
 X = 21
846 : X = 18
 X = 846 : 18
 X = 47 
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
3. Củng cố, dặn dò.
? Nhận xét về SBC
- Là các số có 3 chữ số 
? L1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (nghe- viết):
$14: Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch, thanh hỏi / thanh ngã.
 - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, nhanh, đẹp.
3. Thái độ: 
- Yêu thích luyện chữ đẹp.
- Yêu thích cái đẹp của TN và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
(*) HSKKVH: Nghe cô giáo đọc - viết được một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
* Mục tiêu: nghe - viết đúng chính tả, bài Cánh diều tuổi thơ.
* Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ.
-> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
-> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
-> GV chấm 1 số bài . Nhận xét.
(*) HSKKVH: chữ viết rõ ràng
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập
* Mục tiêu: Làm đúng các BT
* Cách tiến hành:
Bài 2: Điền vào ô trống.
- Làm bài nhóm 6.
 a. tr hay ch 
b . Thanh hỏi / thanh ngã.
Đồ chơi
Trò chơi
Ch
Chong chóng, chó bông, que chuyền
Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ...
Tr
Trống ếch, trống cơm, cầu trượt
đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa...
Thanh hỏi
Tàu hoả, tàu thuỷ
Nhảy ngựa , điện tử, thả diều
Thanh ngã
Ngựa gỗ
Bày cỗ, diễn kịch
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài
* Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2
- Thi nhanh giữa các nhóm
- Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đồ chơi, trò chơi.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS giỏi.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
$15: Biết ơn thầy cô giáo (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh có khả năng: Hiểu công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh
2. Kĩ năng: Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo.
3. Thái độ: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Ôn và thực hiện đúng nội dung bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 23/11/2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 
Tiết 2: Tập đọc
$30: Tuổi ngựa
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
3. Thái độ: Yêu thích Tập đọc
(*) HSKKVH: 
Đọc được bài. Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung bài thơ.
II - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài.
III - Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ. Trả lời câu hỏi về ND bài.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc các khổ thơ	
- Nối tiếp đọc 4 khổ thơ.
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc trong cặp.
-> 1,2 hs đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
(*) HSKKVH: Đọc được bài.
 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ
* Cách tiến hành:
- Đọc khổ thơ1
- Đọc thầm.
Câu 1: Bạn nhỏ tuổi gì?
+Tuổi Ngựa.
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
+ Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.
Đọc khổ thơ 2.
- Đọc thầm
Câu 2:
-> Ngựa con rong chơi qua miền
mẹ gió của trăm miền.
- Đọc khổ thơ 3.
- Đọc thầm
Câu 3 
-> Màu sắc trắng loá của hoa mơ
ngập hoa cúc dại.
- Đọc khổ thơ 4
- Đọc thầm.
Câu 4
-> Tuổi con là tuổi ngựa..cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
Câu 5
- Nêu ý nghĩa bài thơ?
-> HS tự phát biểu ý kiến
- HS nêu.
(*) HSKKVH: Trả lời các câu hỏi dễ
 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
*Mục tiêu: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
* Cách tiến hành:
- Đọc 4 khổ thơ.
-> 4 hs nối tiếp đọc
- GV đọc khổ 2
- Luyện đọc diễn cảm khổ 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- 1,2 HS thi đọc.
- Nhẩm HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Đọc thuộc cả bài thơ.
-> NX, đánh giá.
(*) HSKKVH: HTL 1 khổ thơ
3. Kết luận:
- NX chung tiết học.
- Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$73: Chia cho số có hai chữ số (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 CS.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: HS biết phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 CS.
* Cách tiến hành:
Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 8192 : 64 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sáng phải.
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
Nêu từng bước thực hiện.
L1: 81 : 64
L2: 179 : 64
L3: 512 : 64
Truờng hợp chia có dư:
- Làm vào nháp.
 1151 : 62 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 1154 : 62 = 18 ( dư 38)
2.1. Hoạt động 1: Thực hành.
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 CS.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Làm vào bảng con.
 + Đặt tính.
 + Tính từ trái sang phải.
4674	 82	 2488 35	5781	 47
410	 57	 245 71	47 123
 574	 38	108
 574	 35	 94
 0	 3	 141
	 141
	 0
(*) HSKKVH: Làm phần a
Bài 2: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích đề.
- Làm bài vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
1 Tá: 12 bút chì.
Thực hiện phép chia ta có:
3500 bút chì:..tá?
 3500 : 12 = 291 ( dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.
 ĐS: 291 tá, còn thừa 8 bút chì.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
Bài 3: Tìm x.
- Làm vào nháp theo nhóm 2.
+ Tìm TP chia b của phép.
75 X x = 1800
 Tính x
 x = 1800 : 75
+ Nêu cách làm
 x = 24
1855 : x = 35
 x = 1855 : 35
 x = 53
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG
3. Kết luận:
? Nhận xét về SBC
- Là các số có 4 chữ số 
? L1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Có thể lấy 2 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 3 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
$29: Luyện tập miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả (tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý.
3. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết lập dàn ý 1 bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Đọc phần ghi nhớ (tiết 28)
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Bài 1
* Mục tiêu: 
- Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
* Cách tiến hành:
Đọc bài văn 
-> 2 HS đọc bài văn 
+ HS thảo luận nhóm 6
a. Tìm mở bài, thân bài, kết bài?
MB: Trong làng tôixe đạp của chú
TB: ở xóm vườn.Nó đá đó
KB: Câu cuối
b. Tả theo trình tự nào?
- Tả bao quát chiếc xe
- Tả những bộ phận có điểm nổi bật.
- Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe
c. Qsát = giác quan nào?
- Bằng mắt nhìn, Bằng tai nghe.
d. Tìm lời kể chuyện
- Chú gắn 2 con bướm.chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Bài 2
* Mục tiêu: Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả
* Cách tiến hành:
- Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
- Làm bài cá nhân
MB: Giới thiệu
TB: Tả bao quát
Tả từng bộ phận.
KB: t/cảm của em với chiếc áo.
- Đọc dàn ý
-> HS đọc bài làm.
-> NX, đánh giá.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
3) Kết luận:
- NXX chung tiết học.
- Hoàn thiện bài (lập dàn ý)
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
$15: Nhà Trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, khi biết: 
 - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê .
 - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức phòng trống lũ lụt, bảo vệ đê điều.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê. Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ tiết trước.
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: HS biết nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê .
* Cách tiến hành:
? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì?
? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? 
? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 6
* Mục tiêu: Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu.
- Nội dung thảo luận: 
? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
Hoạt động 3: HĐ nhóm 2.
* Mục tiêu: Có ý thức phòng trống lũ lụt, bảo vệ đê điều.
* Cách tiến hành:
? Ơ địa phương em ND đã làm gì để trống lũ?
- Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp.
- 1,2 HS kể.
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê.
(*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dễ.
Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
(*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
- Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều,
(*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 24/11/2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiết 2: Luyện từ và câu
$30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi)
2. Kĩ năng: Phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
3. Thái độ: Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. Biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
II . Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: ? Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích? đồ chơi, trò chơi đó có hại hay có lợi?
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiến thức
* Mục tiêu: HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc khổ thơ.
? Câu hỏi trong bài
-> Mẹ ơi, con tuổi gì?
? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
-> Lời gọi: Mẹ ơi
Bài 2: Đặt câu hỏi thích hợp
- Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi.
- Đọc câu hỏi của mình.
a. Với cô giáo (thầy giáo)
-> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì?
Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất?
b. Với bạn em 
-> Bạn có thích môn Toán không?
Bạn thích xem phim hoạt hình không?
Bài 3: Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ?
+ Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này?
Phần ghi nhớ
3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập.
* Mục tiêu: 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Quan hệ và t/c' của nhân vật
- Nêu yêu cầu của bài, trao đổi nhóm 2.
- Đọc các đoạn đối thoại.
- Làm bài cá nhân vào nháp
- Đọc kết quả bài làm.
Đoạn a: 	- Quan hệ
-> Quan hệ thầy - trò.
	- Tính cách
->Thầy: ân cần, trìu mến.
Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan.
Đoạn B:	- Quan hệ
-> Quan hệ thù địch
	- Tính cách.
-> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược
Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
Bài 2: So sánh các câu hỏi
- Đọc yêu cầu của bài., thảo luận nhóm 6.
- Tìm đọc các câu hỏi.
Đọc đoạn văn.
(4 câu hỏi).
- NX về các câu hỏi.
+ Câu hỏi cụ già.
-> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ 3 câu còn lại.
- Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm.
3. Kết luận:
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
$74: Luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố phép chia cho số có 2 chữ số.
2. Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện KN:	
+ Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 
+ Tính giá trị của biểu thức
+ Giải bài toán về phép chia có dư.
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán.
(*) HSKKVH: Củng cố phép chia cho số có 2 chữ số.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Bài 1
* Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. 
* Cách tiến hành:
Đặt tính rồi tính
- Làm bài vào bảng con.
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính 
855 45 579 36 9009 33
45 19 36 16 66 273
405 219 240
405 216 231
0 3 99
 99
 0
(*) HSKKVH: Làm phần a
2.2. Hoạt động 2: Bài 2
* Mục tiêu: rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
- Làm bài cá nhân, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Chữa bài.
4237 x 18 - 34578 = 76266 - 345 = 41688
8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662
46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980
601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
2.3. Hoạt động 3: Bài 3 
* Mục tiêu: Giải bài toán về phép chia có dư.
* Cách tiến hành:
Bài giải
+ Tìm số nan hoa và mõi xe cần có.
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 
+ Tìm số xe đạp lắp đựơc và số nan hoa còn thừa.
36 x 2 = 72 ( Cái)
Thực hiện phép chia ta có.
 526 : 72 = 73 ( dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
 ĐS = 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
(*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
$15: Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh biết: 
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.
- Các công việc vần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
2. Kĩ năng: Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
3. Thái độ: Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động vủa người dân.
(*) HSKKVH: Bước đầu biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB. Các công việc vần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
1.1. KT bài cũ: 
1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 6
* Mục tiêu: biết 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.
* Cách tiến hành:
* Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
- Thảo luận theo nhóm 6.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB.
+ Nhiều nghề thủ công.
+ Trình độ tinh xảo.
+ Lụa vạn Phúc, gồm sứ Bát Tràng.
? Khi nào 1 làng trở thành làng nghề.
- Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh.( Làng Bát Tràng, Làng Vạn Phúc .)
? Thế nào là nghệ nhân.
- Người làm nghề thủ công giỏi.
(*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm.
HĐ2: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: biết các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
* Cách tiến hành:
- Quan sát các hình ( 107).
? Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
- Nhào luyện đất -> tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung ->

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan15.doc