I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
- Học sinh biết sử dụng từ “bằng nhau” , dùng dấu “=” khi so sánh các số.
- Học sinh yêu thích học Toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các mô hình đồ vật trong SGK – trang 22.
2. Học sinh :
- Vở bài tập Toán, SGK Toán 1.
III. Các hoạt dộng dạy và học:
HS làm bài. - 4 HS lên chữa. - HS làm bài. - 3 HS đọc kết quả. - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc kết quả bài làm. - HS thi đua ©m nh¹c Giáo viên chuyên ngành soạn giảng Häc vÇn ¢m d - ® I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được d - đ, dê, đò. - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 30, 31. 2. Học sinh: - Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Đọc : n, m, nơ, me, ca nô, bó mạ. - Đọc SGK. - Viết: n, m, nơ, me. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu âm d: - GV yêu cầu HS ghép âm d. - GV yêu cầu HS phân tích âm d. - GV hướng dẫn đọc. - GV yêu cầu HS thêm âm ê vào sau âm d tạo thành tiếng mới. -GV yêu cầu HS phân tích tiếng dê. - GV hướng dẫn đọc đánh vần. - GV yêu cầu đọc trơn. - GV giới thiệu tranh con dê. - GV ghi từ dê. b). Giới thiệu âm đ : - GV giới thiệu tranh con đò. GV ghi từ :đò - GV yêu cầu HS phân tích từ – tiếng đò. - GV: còn âm đ hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con. - GV yêu cầu HS phân tích âm đ - GV: phân tích tiếng đò. - GV: đọc đánh vần. - GV: đọc trơn. - GV: đọc từ. * So sánh 2 âm d - đ - GV: âm d, đ có gì giống và khác nhau. * Giải lao giữa giờ: c). Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng: da de do đa đe đo da dê đi bộ - GV giải nghĩa một số từ. d). Viết: - GV hướng dẫn viết chữ d, đ, dê, đị. * Nhận xét tiết học * Hát múa chuyển tiết 2 - Hát - 3 HS đọc. - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS ghép âm d âvào bảng. - HS: âm d gồm nét cong tròn và nét thẳng đứng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS ghép tiếng dê. - HS phân tích tiếng dê gồm âm d đứng trước, âm êâ đứng sau. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân. - Vài HS đọc lại: d –đê – dê - HS ghép từ :đò - HS: tiếng đò có âm o học rồi. - HS bỏ âm học rồi ra, còn lại âm chưa học. - HS: âm đ gồm nét cong tròn, nét thẳng đứng và nét thẳng ngang. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS: tiếng đò gồm âm đ đứng trước, âm o đứng sau. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - 3 HS đọc. - Vài HS đọc: đ – đò - đò - HS: giống nhau cùng la nét cong tròn vàø nét thẳng đứng. Khác nhau: âm đ có thêm 1 nét thẳng ngang. - 3 HS đọc lại cả 2 phần. - HS hát - HS đọc cá nhân, kết hợp phân tích một số tiếng. - HS nêu chữ d là nét cong tròn và nét thẳng đứng, chữ đ gồm nét cong tròn, nét thẳng đứng và nét thẳng ngang, chữ dê viết con chữ d trước, con chữ ê sau ; chữ đò viết con chữ đ trước, con chữ o sau và dấu huyền trên đầu âm e. - HS viết bảng con. TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 16’ 7’ 7’ 5’ 1’ 1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2 2. Bài mới: a). Luyện đọc * Đọc lại tiết 1: * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? - GV:Đó cũng là nội dung câu ứng dụng. - GV ghi câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ * Đọc SGK: - GV mở SGK và đọc mẫu. b). Luyện nói: - GV: chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là:dế, cá cờ, bi ve, lá đa. - GV: tranh vẽ gì? - GV: con còn biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác không? - GV: con đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng kêu có hay không? Con có biết truyện nào kể về dế không? - GV: cá thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì? - GV:con có biết lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi gì không? c). Luyện viết: - Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết. - Giáo viên nhận xét phần luyện viết. 3. Củng cố -Tổng kết: - Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có âm d, đ - GV nhận xét 3 đội chơi. 4. Dặn dò: - Tìm chữ vừa học ở sách báo - Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp. - Nhận xét lớp học. - 3 đến 5 học sinh đọc. - HS: tranh vẽ một em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào một người đi đò. - HS lên gạch chân tiếng có âm d, đ vừa học. - Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS: trâu lá đa. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vào vở tập viết. - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng. Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Häc vÇn ¢m t - th I. Mục đích – yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được t, th, tổ, thỏ. - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ. - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 32, 33. 2. Học sinh: - Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Đọc : d, đ, dê, đò, da dê, đi bộ. - Đọc SGK. - Viết: d, đ, dê, đò. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a). Giới thiệu âm t: - GV yêu cầu HS ghép âm t. - GV yêu cầu HS phân tích âm t. - GV hướng dẫn đọc. - GV yêu cầu HS thêm âm ô vào sau âm t và dấu hỏi trên đầu âm ô tạo thành tiếng mới. -GV yêu cầu HS phân tích tiếng tổ. - GV hướng dẫn đọc đánh vần. - GV yêu cầu đọc trơn. - GV giới thiệu tranh tổ chim - GV ghi từ tổâ. b). Giới thiệu âm th : - GV giới thiệu tranh con thỏø. GV ghi từ :thỏ - GV yêu cầu HS phân tích từ - tiếng thỏø. - GV: còn âm th hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con. - GV yêu cầu HS phân tích âm th - GV: phân tích tiếng thỏ. - GV: đọc đánh vần. - GV: đọc trơn. - GV: đọc từ. * So sánh 2 âm t - th - GV: Âm t, th có gì giống và khác nhau. * Giải lao giữa giờ: c). Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng: to tơ ta tho thơ tha ti vi thợ mỏ - GV giải nghĩa một số từ. d). Viết: - GV hướng dẫn viết chữ t, th. tổ thỏ * Nhận xét tiết học * Hát múa chuyển tiết 2 - Hát - 3 HS đọc. - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS ghép âm t âvào bảng. - HS: âm t gồm nét thẳng đứng và nét thẳng ngang. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS ghép tiếng tổâ. - HS phân tích tiếng tổâ gồm âm t đứng trước, âm ô đứng sau và thanh hỏi trên đầu âm ô. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân. - Vài HS đọc lại: t - tổ – tổ - HS ghép từ : thỏ - HS: tiếng thỏ có âm o và thanh hỏi học rồi. - HS bỏ âm học rồi ra, còn lại âm chưa học. - HS: âm th gồm con chữ t ghép với con chữ h. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS: tiếng thỏ gồm âm th đứng trước, âm o đứng sau và thanh hỏi trên đầu âm o. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - 3 HS đọc. - Vài HS đọc: th – thỏø - thỏ - HS: giống nhau cùng có con chữ t. Khác nhau: âm th có thêm con chữ h. - 3 HS đọc lại cả 2 phần. - HS hát - HS đọc cá nhân, kết hợp phân tích một số tiếng. - HS nêu chữ t gồm nét hất, nét móc xuôi và nét thẳng ngang; chữ th viết con chữ t trước và con chữ h sau; chữ tổ viết con chữ t trước, con chữ ôâ sau và dấu hỏi trên đầu âm ô ; chữ thỏ viết con chữ th trước, con chữ o sau và dấu hỏi trên đầu âm o. - HS viết bảng con. TiÕt 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 16’ 7’ 7’ 5’ 1’ 1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2 2. Bài mới: a). Luyện đọc * Đọc lại tiết 1: * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? - GV:Đó cũng là nội dung câu ứng dụng. - GV ghi câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. * Đọc SGK: - GV mở SGK và đọc mẫu. b). Luyện nói: - GV: chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: ổ, tổ. - GV: con gì có ổ? - GV: con gì có tổ? - GV: các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở? - GV: con có nên phá tổ, ổ của các con vật không? Tại sao? - GV: các con không nên phá tổ chim, ong, gà.. cần bảo vệ chúng vì nó đem lại ích lợi cho con người. Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hoại. c). Luyện viết: - Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết. - Giáo viên nhận xét phần luyện viết. 3. Củng cố -Tổng kết: - Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có âm t, th - GV nhận xét 3 đội chơi. 4. Dặn dò: - Tìm chữ vừa học ở sách báo - Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp. - Nhận xét lớp học. - 3 đến 5 học sinh đọc. - HS: tranh vẽ một em bé đang thả cá cùng bố. - HS lên gạch chân tiếng có âm t, th vừa học. - Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp. - HS: con gà, ngan, ngỗng, chó, mèo - HS: con chim, kiến, ong, mối - HS: nhà. - HS trả lời. . - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết vào vở tập viết. - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng. §¹o ®øc Gän gµng - s¹ch sÏ (t2) I. Muc Tiêu : - Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ . - Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ II. Chuẩn Bị Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa . - Bài hát rửa mặt như mèo. 2. Học sinh: - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Ổn định : - Hát. 4’ 2. Kiểm tra bài cũ : - Lớp mình có bạn nào ăn mặc gọn gàng sạch sẽ? - 3 HS trả lời. 30 3. Bài mới : * Giới thiệubài: Hôm nay chúng ta học bài: Gọn gàng sạch sẽ (tiết 2). * Hoạt động 1 : Ai sạch sẽ gọn gàng +Muc Tiêu : Học sinh nhận ra được cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ +Cách tiến hành : - Giáo viên treo tranh - Bạn nào gọn gàng, sạch sẽ? - Bạn nào không gọn gàng, sạch sẽ? Vì sao? Các bạn cần phải làm gì để gọn gàng, sạch sẽ? - Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ? - HS mở vở bài tập đạo đức 1 – trang 4. - Học sinh quan sát - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh nêu * Hoạt Động 2 : Thực hành + Muc Tiêu : Học sinh biết cách chỉnh sửa quần áo gọn gàng sạch sẽ + Cách tiến hành : - Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc . - Em đã giúp bạn sửa những gì ? * Hoạt Động 3 : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh + Muc Tiêu : Giáo dục học sinh giữ vệ sinh cá nhân - 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc. - Học sinh nêu + Cách tiến hành : - Giáo viên cho học sinh hát bài “ rửa mặt như mèo” - Bài hát nói về con gì ? - Mèo đang làm gì ? - Mèo rửa mặt sạch hay dơ ? - Các em có nên bắt trước mèo không? à Giáo viên : các em phải rửa mặt sạch sẽ. - Học sinh hát - Con mèo - Rửa mặt - Rửa dơ - Không * Hoạt Động 4 : Đọc thơ + Muc Tiêu : Thuộc và thực hiện như câu thơ + Cách tiến hành : - Giáo viên hướng dẫn đọc “ Đầu tóc em phải gọn gàng Aùo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu” - Học sinh đọc . - 2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ . 2’ 4. Củng cố : - Qua bài học hôm nay em học được điều gì ? - GV nhận xét giờ học. 1’ 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Tù nhiªn - x· héi B¶o vƯ m¾t vµ tai I. Muc tiêu: - Giúp học sinh nhận biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vê mắt và tai. - Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch se.õ - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh mắt và tai. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trong SGK – trang 10, 11. 2. Học sinh - Sách giáo khoa - Vở bài tập Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ Ổn định : - Hát 5’ Kiểm tra bài cũ : - Muốn nhận biết các vật xung quanh ta phải sử dụng những bộ phận nào của cơ thể? - GV nhận xét. - 3 HS trả lời. 15’ 15’ 7’ Dạy và học bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa Muc Tiêu : Học sinh nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt Cách tiến hành : Bước 1 : Cho học sinh chia thành nhóm nhỏ 2 em làm việc với sách - Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, đúng hay sai ? - Quan sát nêu lên được những việc nên làm và không nên làm ở tranh Bước 2 : - Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ và nói những việc nên làm và không nên làm ở từng tranh à Không nên lấy tay bẩn chọc vào mắt, không đọc sách hoặc xem tivi quá gần c) Hoạt Động 2 : Làm việc với sách giáo khoa Muc Tiêu : Học sinh nhận ra việc nên làm, không nên làm để bảo vệ tai. Cách tiến hành : Bước 1 : Quan sát tranh trang 11 tập đặt câu hỏi và trả lời Bước 2 : Học sinh nêu - Hai bạn đang làm gì ? - Bạn làm như vậy đúng hay sai ? - Bạn gái đáng làm gì ? - Bạn đi làmø gì ? - Tranh này nói gì ? à Để bảo vệ tai em không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, nghe nhạc quá to Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Học sinh họp nhóm 2 em. - Học sinh trả lời theo nhận xét - Học sinh quan sát các tranh ở sách giáo khoa nêu lên việc nên làm và việc không nên làm. - Học sinh lên chỉ và nói về những việc nên làm và không nên làm. - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau - Ngoáy lỗ tai - Học sinh nêu - Bạn nhảy và nghiêng đầu để nước chảy ra khỏi lỗ tai - Đi khám tai - Bịt tai vì tiếng nhạc qúa to - Hs nhắc lại nội dung bài học Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Häc vÇn ¤n tËp I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc, viết một cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần:i, a, n, m, c, d, đ, t, th. - ghép được chữ rời thành chữ ghi tiếng. - Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: cò đi lò dò. - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. II.Chuẩn bị: Giáo viên: - Bảng ôn, tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: - SGK, bảng con III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 30’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ: - Đọc:t, th, tổ, thỏ, ti vi, thợ mỏ. - Đọc SGK. - Viết: t, th, tổ, thỏ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động 1: Ôn chữ và âm đã học. Mục tiêu: củng cố cho học sinh hệ thống các âm đã học các tiết trước - Giáo viên chỉ bảng ôn, không theo thứ tự - Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: ghép chữ thành tiếng Mục tiêu: học sinh biết ghép các chữ ở cột ngang và dọc để tạo thành tiếng - Để có tiếng nô, ta ghép n với ô - Nếu ghép n với ơâ, ta có tiếng gì? - Tương tự cho các tiếng : ni, na - GV cho HS ghép các chữ còn lại trong bảng ôn. - Giáo viên chỉ bảng ôn - Thêm thanh huyền trên tiếng mơ , có tiếng gì? - Nhận xét về vị trí dấu thanh. - GV: đọc cả bảng ôn. - GV sửa sai cho HS. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi bảng từ ứng dụng. tổ cò da thỏ lá mạ thợ nề - GV giải nghĩa từ: lá mạ, thợ nề. Hoạt động 4: Tập viết - Giáo viên hướng dẫn viết - Từ tổ, cị: đặt bút ở đường kẻ 2 viết t, lia bút nối với ô và dấu hỏi, cách 1 con chữ o viết tiếng còø - Tương tự hướng dẫn viết: lá, mạ - Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh Hát , múa chuyển tiết 2 - Hát - 3 HS đọc. - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, ở dưới viết bảng con. - Học sinh đọc cá nhân, tập thể. - Học sinh quan sát - Học sinh : nơ - Học sinh nêu từ trong bảng ôn - Tiếng: mờø - Dấu huyền trên đầu âm ơ. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS lên gạch chân tiếng có âm ôn. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể. - HS đọc trong SGK. - Học sinh viết bảng con Tiết 2 TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 16’ 10’ 4’ 5’ 2’ 1.Ổn định: 2.Bài mới: a). Luyện đọc: * Đọc lại bảng tiết 1. * Đọc câu ứng dụng. Giáo viên treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì? - GV: bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Cò bố mò cá, Cò mẹ tha cá về tổ. * Đọc SGK b). Kể chuyện : Cò đi lò dò - Hôm nay cô kể cho các em nghe câu chuyện: cò đi lò dò. - Giáo viên treo từng tranh và kể cho học sinh nghe. - Giáo viên chia thành 4 nhóm treo tranh lên bảng. - Trong các tranh này em hãy kể lại nội dung tranh nào mà em thích nhất. - Giáo viên chia 2 nhóm lên thi đua kể chuyện, nhóm nào kể đầy đủ nhất sẻ thắng. à Ý nghĩa câu chuyện: tình cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân. c) Luyện viết Mục tiêu: nắm được quy trình viết, viết đúng khoảng cách - Em hãy nêu lại cách viết từ : tổ cị, lá mạ - Các em viết vở 3.Củng cố: - Phương pháp: thi đua trò chơi, ai nhanh hơn - Giáo viên giao 2 rổ trong đó có 1 số âm, yêu cầu học sinh tìm và ghép từ có nghĩa. Nhóm nhanh sẽ thắng. - GV nhận xét 2 đội chơi. 4.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài - Xem trước bài 12 - Hát - 3- 5 HS đọc. - Học sinh quan sát tranh. - HS: tranh ve gia đình nhà cò, một con cò đang mò cá, một con đang tha cá về tổ. - Học sinh luyện đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc cá nhân, tập thể. - Học sinh quan sát và theo dõi cô kể - Học sinh quan sát, thảo luận và nêu tên của từng tranh - Tranh1: anh nông dân đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. - Tranh 2: cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà để bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. - Tranh3: cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhơ lại những ngày tháng còn đang sống cùng bố mẹ và anh chị em. - Tranh4: mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng. - Học sinh cử đại diện lên kể - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Học sinh viết từng dòng vào vở tập viết. - 2 nhóm , mỗi nhóm 3 HS thi đua trong 2 phút To¸n LuyƯn tËp chung I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5. Rèn học sinh sử dụng thành thạo các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau” và các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh. - Học sinh yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Vở bài tập Toán 1. 2. Học sinh : - Vở bài tập Toán 1. III. Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 3 5 3 3 4 1 5 2 - Số? 2 > 5 > 4 < 1 = - Làm bảng con: 3 < 4 = . - GV nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trng vở bài tập Toán 1 – trang 17. Bài 1 : làm cho bằng nhau (bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt): - Giáo viên hướng dẫn HS làm từng phần. Bài 2 : nối ô trống với số thích hợp: < 2 < 3 < 4 1 2 3 - GV: ai có thể nêu cách làm bài 2? - GV: có thể nối ô trống với một số hay nhiều số? Bài 3 : nối ô trống với số thích hợp: - GV: cách làm tương tự như bài 2. Giáo viên chấm vở 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài vừa làm. - Làm lại các bài vào bảng con. - Hát - 2 HS lên làm. - 2 HS lên làm. - Cả lớp làm bảng con. - HS mở vở bài tập Toán 1. - HS làm bài và chữa bài. - Học sinh nêu. - HS: có thể nối với nhiều số. - HS làm bài. - Học sinh làm bài và chữa bài. Thđ c«ng XÐ d¸n h×nh vu«ng, h×nh trßn (tiÕt 1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. - Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối. - Học sinh say mê học tập. II. Đồ dùng dạy học: * GV chuẩn bị: - Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn. - Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). - Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Tài liệu đính kèm: