I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc và viết đ¬ược: n, m, nơ, me
- Đọc đ¬ược các tiếng, từ ngữ và câu ứng dụng
- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng của một văn bản bất kì.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu tự nhiên theo chủ đề : bố mẹ, ba má
II- Đồ dùng dạy học:
- Một cái nơ thật đẹp, vài quả me
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, và phần luyện nói.
III- Hoạt động dạy học:
ọc trơn tiếng có chứa âm mới học: nô, mạ... - Cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết bảng con n, nơ. - 5- 7 HS đọc, kết hợp phân tích. Cả lớp đọc. - 2 HS - HS theo dõi. - HS tìm, phân tích tiếng no, nê - Cá nhân, nhóm, lớp. - Bố mẹ, ba má, - 3 HS - 2 HS - 2 HS. - 3 HS - HS hát. - HS mở vở viết bài. - HS viết bài. - Lớp HS đọc bài một lần. Đạo đức Gọn gàng, sạch sẽ (tiếp) I - Mục tiêu : - HS hiểu ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh được mọi người yêu mến. - Có thái độ mong muốn tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ - Thực hiện nếp sống vệ sinh cá nhân giữ đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ II- Đồ dùng dạy học: - Các tranh trong bài tập 4. - Truyện kể: Cò và Quạ III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì? - GV nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: 2.1 - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Giảng bài: Hoạt động 1: Lớp hát bài: Rửa mặt như mèo Hỏi: Con mèo trong bài hát có sạch không? - Vì sao em biết? - Rửa mặt không sạch như mèo có hại gì? KL:Hằng ngày các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: (Bài tập 3):Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Bạn đó có gọn gàng, sạch sẽ không? - Em có muốn làm như bạn không? - GV mời một số em trình bày trước lớp GV kết luận : Chúng ta nên làm như các bạn ở hình (1,3,4,5,7,8 ) – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giầy gọn gàng. Chúng ta cần học tập như vậy. Hoạt động 3: Thực hành: HS từng đôi giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ. - GV đi từng bàn hướng dẫn. - GV gọi 1 số đôi bạn lên bảng làm cho cả lớp quan sát và nhận xét. - GV khen những đôi bạn làm tốt. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc ghi nhớ cuối bài. Đầu tóc em chải gọn gàng áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu 4- Củng cố- Dặn dò. - GV kể câu chuyện : Cò và Quạ cho HS nghe. - GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? - Muốn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì? - Dặn HS thực hiện theo bài học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - 2-3 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - 3 HS nhắc lại đầu bài. - Không. -Vì mèo không rửa mặt mà chỉ ngồi liếm mép. - Có hại cho sức khỏe. - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Một số em trình bày trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung - Một số đôi lên bảng làm cho cả lớp quan sát - 3- 4 HS đọc, lớp đồng thanh. - HS lắng nghe. - Nhiều HS trả lời. - 3 HS. Toán Tiết 14: Luyện tập I - Mục tiêu : - Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5 II- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ, các nhóm đồ vật III- Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- KTBC: - GV viết bảng : 21 3 4 5 2 5 5 4 3 5 1 3 3 4 2 - GV nhận xét, cho điểm 2- Bài mới: 2.1 - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK: Bài 1: Điền dấu >, <, = - Cho HS làm bài vào vở - Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình theo cột. - GV khẳng định kết quả đúng. 3 > 2 4 < 5 2 < 3 1< 2 4 = 4 3 < 4 2 = 2 4 > 3 2 < 4 - Yêu cầu HS quan sát cột 3. Hỏi: Các số so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau? - Kết quả thế nào? - GV nêu: Vì 2 < 3; 3 <4 nên 2 < 4. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập? - GV gắn các nhóm đồ vật như mẫu SGK lên bảng . - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, hỏi: - Trong hình có mấy bút mực? - Trong hình có mấy bút chì? - So sánh số 3 và 2? - GV yêu cầu HS tương tự làm các phần tiếp theo. - Chữa bài: Gọi HS đọc kết quả. - GV khẳng định kết quả đúng. Bài 3: Làm cho bằng nhau (Theo mẫu). - GV treo bảng phụ nội dung BT3 và nêu yêu cầu . - GV hướng dẫn HS cách làm: Ta nối số hình vuông đen và số hình vuông trắng để cuối cùng có số hình vuông xanh và hình vuông trắng bằng nhau. Ví dụ: Hình 2 đã có 3 hình vuông xanh, và 1 hình vuông trắng ta phải thêm vào đó 2 hình vuông trắng, như vậy ta có 3 hình vuông xanh bằng 3 hình vuông trắng. - HS và GV nhận xét - Ngoài ra còn có cách nối nào khác? Tại sao con nối được như vậy ? 4- Củng cố- Dặn dò : - Trong các số em đã học, số nào bé nhất? - Số nào lớn nhất ? - Số 5 lớn hơn những số nào? - Những số nào bé hơn số 5? - Số 1 bé hơn những số nào? - Những số nào lớn hơn số 1? - Dặn dò về nhà. Nhận xét tiết học. - HS làm bài trên bảng con. 4 HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - 3 HS nhắc lại đầu bài. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở . - HS HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. HS khác nhận xét. - Cùng so sánh với 3. - 2 < 3; 3 <4. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát . - 3 HS - 3 HS - 1 HS: 3 > 2; 2 < 3. - HS làm bút chì vào SGK. - HS đọc: Chẳng hạn: 5 chiếc bút chì nhiều hơn 4 quyển vở viết 5 > 4; 4 quyển vở ít hơn 5 chiếc bút chì viết 4 < 5. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - HS làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - 2 HS. - 3 HS - 3 HS - 2 HS - 4 HS - 2 HS - 2 HS - HS lắng nghe Tự nhiên - xã hội Bảo vệ mắt và tai I - Mục tiêu : - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Tự giác thực hiện các biện pháp giữ gìn, bảo vệ mắt và tai. II- Đồ dùng dạy học: - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS- 1- KTBC: - GV gọi HS trả lời: - Ta nhận ra màu sắc bằng gì? - Ta nhận ra mùi vị bằng gì? - Ta nhận ra tiếng động bằng gì? - GV nhận xét, đánh giá. 2- Bài mới: 2.1 - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 2.2- Giảng bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh để nhận ra việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. - GV yêu cầu HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK và trả lời các câu hỏi. - Bạn nhỏ đang làm gì? - Việc làm của bạn đó đúng hay sai? - Ta có nên học tập bạn đó không? - Hoặc: Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn đó làm gì? Bạn có nên học tập bạn đó không ? - Khi xem vô tuyến bạn gái ngồi như thế nào ? Theo bạn ngồi xem như vậy đúng hay sai? Vì sao? - GV theo dõi và giúp đỡ các cặp để hai em đều được hỏi và được nói. - GV yêu cầu một số HS lên chỉ tranh và nói về những điều đã trao đổi trong nhóm. - GV kết luận: Hoạt động 2: Quan sát tranh để nhận ra việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ tai. - Bước 1: Cho HS làm việc theo cặp. - GV treo tranh vẽ trang 11 yêu cầu HS quan sát từng hình để đặt câu hỏi và bạn bên cạnh trả lời. - H1: Hai bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Vì sao chúng ta không nên dùng vật cứng ngoáy tai cho nhau ? - H2: Bạn gái đang làm gì? làm như vậy có tác dụng gì? - H3: Bác sĩ đang làm gì? Khi nào thì cần phải đi khám tai? Khám bệnh để làm gì? - H4: Các bạn đang làm gì? Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? Nếu bạn ở gần bạn sẽ nói gì với bạn đó? - Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - GV bổ sung (nếu cần). - GV kết luận: Hoạt động 3: Đóng vai nhằm tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai. - Bước 1: GV giao nhiệm vụ tổ 1, 2 đóng vai theo tình huống sau: Hùng vừa đi học về thấy Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? - Tổ 3, 4 đóng vai theo tình huống sau: Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai mang băng nhạc đên và mở rất to. Nếu là Mai em sẽ xử lí như thế nào? Bước 2: Cho các nhóm đọc tình huống và nêu cách ứng sử của nhóm mình. - HS và GV nhận xét cách ứng xử của các bạn và nêu xem em đã học được gì ? 4- Củng cố- Dặn dò. - GV hỏi: Con hãy kể những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt? - Con hãy kể những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai? - Dặn HS thực hiện theo bài học. - GV nhận xét tiết học tuyên dương HS. - Mỗi câu 2- 3 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - 3 HS nhắc lại đầu bài. - HS làm việc theo cặp, 1 bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại. - 2-3 HS lên bảng - HS khác nhận xét. - HS làm việc theo cặp. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - 4- 7 cặp đại diện lên bảng chỉ vào tranh và thực hành hỏi đáp. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. Sau đó đại diện 3- 4 nhóm lên thể hiện. - HS nhóm khác nhận xét và nêu xem mình đã học được gì. - 2- 3 HS. - 2 –3 HS. - HS lắng nghe Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 16: Số 6 I - Mục tiêu : Giúp h/s: - Có khái niệm ban đầu về số 6. Biết 5 thêm 1 được 6. - Biết đọc, biết viết số 6. Biết đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6. Biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II- Đồ dùng dạy học: - Các chấm tròn,. tờ bìa viết số 6 - Bộ đồ dùng học Toán III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: - Cho HS đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến1. - GV nhận xét, cho điểm 2- Bài mới: a - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b- Giảng bài: * Lập số 6 - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK - GV hỏi: Trong tranh đang có mấy bạn chơi trò chơi? - Có mấy bạn đang đi tới ? - 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn ? -GV yêu cầu HS lấy 5 que tính rồi thêm 1 que tính. - GV hỏi: Em có tất cả bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ dưới. - GV hỏi: Bên trái có mấy chấm tròn ? - Bên phải có mấy chấm tròn ? - Tất cả là mấy chấm tròn ? - GV cho HS xem tranh bàn tính SGK - GV hỏi: Bên trái có mấy con tính , bên phải có mấy con tính? Tất cả có mấy con tính ? - GV hỏi: Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và mấy que tính ? *Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết : - GV nói: Để chỉ số lượng mỗi nhóm của hình vẽ trên ta dùng số sáu. - GV đính số 6 in lên bảng và số 6 viết lên bảng. *Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3,4, 5, 6 - GV cầm que tính trong tay phải và lấy từng que tính sang tay trái. - GV hỏi: Số sáu đứng ngay sau số nào ? - Những số nào đứng trước số 6 ? 3- Thực hành: Bài 1: Viết số - GV yêu cầu HS nhìn vào SGK và hỏi: Số 6 cao mấy li - Số 6 gồm mấy nét ? Gồm những nét nào ? - Cho HS viết số 6 vào bảng con. - GV quan sát, uốn sửa cho HS. Bài 2: Viết(theo mẫu) - GV gắn các nhóm đồ vật có số lượng là 6 lên bảng . - GV và HS nhận xét Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV treo bảng phụ nội dung BT3 và nêu yêu cầu - Số 6 đứng sau các số nào ? 4- Củng cố - Dặn dò : - Chúng ta vừa học số nào? - Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1. - Dặn dò về nhà, nhận xét tiết học. - HS đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến 1. - Cả lớp đếm đồng thanh. - 3 HS nhắc lại đầu bài. - HS quan sát. - 3- 4 HS: 5 bạn. - 2 – 4 HS: 1 bạn. - 3 HS: 6 bạn. - HS lấy theo yêu cầu của GV. - 2 – 3 HS: 6 que tính. - HS quan sát hình vẽ dưới. - 2 HS - 4 HS - 3 HS - 4 HS - 3 HS. - HS quan sát chữ số 6 in và chữ số 6 viết. - 3 – 6 HS đọc: sáu - Cả lớp đọc đồng thanh - HS lấy số 6 trong bộ thực hành - HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu. - 3 HS: số 5 - 4 HS: số 1, 2, 3, 4, 5. - 2 HS nêu yêu cầu - 2 HS: 2 li. - 2- 3 HS - HS viết bảng con. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng viết số tương ứng với từng nhóm. - HS lên bảng điền số vào ô vuông - HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại . - 3- 4 HS. - 2 HS. - HS đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 14: d, đ I - Mục tiêu: - Đọcviết nắm cấu tạo:d, đ, dê, đò. - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kì. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : dế, cá cờ, bi ve, lá đa II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ tiếng khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, tranh minh hoạ phần luyện nói. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1- KTBC: - Cho HS viết, đọc, phân tích: n, m, ca nô, bố mẹ. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Dạy âm, chữ ghi âm mới : *Âm d : a. Nhận diện chữ: - GV ghi bảng, đọc mẫu d - Hỏi : âm d có mấy nét là nét nào ? - Hãy tìm cho cô chữ d trong bộ chữ ? - So sánh d với a ? b. Phát âm, ghép tiếng, đánh vần tiếng : - GV phát âm mẫu d (dờ) - Các con đã có chữ d. Bây giờ hãy ghép thêm chữ ê để được tiếng dê? - Phân tích tiếng dê ? - Đánh vần tiếng dê - Cho HS xem tranh SGK, gợi tiếng mới dê, ghi bảng dê. *Âm đ : ( Qui trình dạy tương tự) - So sánh cho cô âm d và âm đ ? c. Luyện đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng: - GV viết bảng các tiếng và từ ứng dụng. - GV đọc mẫu , giải nghĩa - GV nghe nhận xét sửa sai ( nếu có ) - Đọc toàn bài d. Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu và hướng dẫn chữ d, dê - GV nhận xét, sửa sai. - Làm tương tự với đ, đò. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: *Ôn bài tiết 1 - GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự - GV nhận xét, sửa phát âm cho HS - Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV ghi câu ứng dụng trên bảng - Trong câu ứng dụng tiếng nào có âm vừa học? - Đọc câu ứng dụng? - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS. b. Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa - GV hỏi: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - GV treo tranh và đặt câu hỏi gợi ý giúp HS tập nói theo chủ đề bài c. Luyện viết vào Vở Tập viết: d, đ, dê, đò - GV viết mẫu trên bảng - Cho HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS. - GV chấm 4 – 5 bài và nhận xét bài của HS. 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét: - Cho HS đọc bài một lần. - Cho HS thi tìm thêm một số tiếng có chứa âm d, đ? - GV nhận xét từ của HS và chỉnh sửa. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. Nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - HS viết, đọc, phân tích: n, m, ca nô, bố mẹ. - 2 HS nhắc lại đầu bài. - 2 HS - HS ghép d. - 2 HS - HS phát âm :cá nhân, nhóm, lớp - HS ghép chữ dê. - 4 HS. - d- ê- dê: Cá nhân, nhóm, lớp. - Cá nhân, lớp đọc trơn: dê. - 3 HS. - HS tìm, phân tích, đánh vần , đọc trơn tiếng chứa âm mới học. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc tiếng, từ ứng dụng. - 3 HS. - HS viết bảng con chữ d, dê - 5- 7 HS đọc bài , kết hợp phân tích - Cả lớp đọc. - 2 HS trả lời. - HS tìm, phân tích, đánh vần, đọc trơn: dì, đi, đò. - Cá nhân, nhóm, lớp. - 2 HS. - HS quan sát tranh, thảo luận, dựa vào gợi ý của GV tập nói theo chủ đề bài - HS quan sát . - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - HS đọc bài 1 lần - HS thi đua tìm và đọc lên. Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 15: t - th I - Mục tiêu: - Đọc và viết nắm cấu tạo được: t, th, tổ, thỏ. - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản bất kì. - Luyện nói từ 2-3 câu tự nhiên theo chủ đề : ổ, tổ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ tiếng khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1- Bài cũ: - Cho HS viết, đọc, phân tích: d, dê, đ, đò - GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Dạy âm, chữ ghi âm mới: *Âm t a. Nhận diện âm: - GV ghi bảng đọc mẫu t - Hỏi : Âm t gồm mấy nét là nét nào? - Hãy tìm cho cô chữ t trong bộ chữ ? b. Phát âm, ghép tiếng, đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu âm t (tờ) - Có âm t, ghép thêm âm ô và dấu hỏi để được tiếng tổ? - Phân tích cho cô tiếng tổ? - Đánh vần tiếng tổ? - GV cho HS xem tranh SGK rút ra tiếng tổ, ghi bảng tổ *Âm th: ( dạy tương tự ) - So sánh âm t và âm th ? c. Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ứng dụng - GV đọc mẫu, giải nghĩa. - Đọc toàn bài d. Hướng dẫn viết chữ : - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ t, tổ. -GV nhận xét sửa sai. - Làm tương tự với th, thỏ. Lưu ý HS viết liền tay từ t sang h. 3- Củng cố : - Các con vừa học mấy âm mới là âm nào? Tiết 2 4. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Ôn bài tiết 1 - GV chỉnh sửa phát âm cho HS (nếu có) * Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV ghi câu ứng dụng trên bảng. - Trong câu ứng dụng tiếng nào có âm vừa học? - Cho HS đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS - Chú ý: Sau dấu phảy, đọc phải ngắt hơi. b. Luyện nói: -Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - Yêu cầu HS quan sát tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? - Con gì có ổ ? - Con gì có tổ ? - Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở ? - Con có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao? c. Luyện viết vào Vở Tập viết.: t, th, tổ, thỏ - GV cho HS viết từng dòng - GV quan sát, uốn sửa cho HS 5. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS thi tìm tiếng có chứa âm mới - Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. Nhận xét giờ. - HS viết, đọc, phân tích: d, dê, đ, đò - 2 HS nhắc lại đầu bài. - 2HS - HS lấy t trong bộ chữ - HS phát âm: cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tổ. - 4 HS. - t – ô- tô hỏi tổ: cá nhân, nhóm, lớp - Cá nhân, lớp đọc trơn tổ. - 2- 3 HS. - HS đọc, tìm, phân tích, đánh vần đọc trơn tiếng chứa âm mới. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc các tiếng, từ trên bảng. - 3 HS, lớp đồng thanh. - HS quan sát và viết bảng con chữ t, tổ. - HS viết bảng con th, thỏ - 2HS - HS đọc lại toàn bài tiết 1 - 2 HS - 2 HS đọc câu ứng dụng. - HS tìm, phân tích , đánh vần đọc trơn tiếng thả. - Cá nhân , nhóm , cả lớp đọc câu ứng dụng. - 2 HS: ổ, tổ - 2 HS - 2 HS - 3 HS - 3 HS - 3 HS - HS mở vở, đọc lại bài viết - HS viết từng dòng - HS tham gia chơi. Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 Học vần Bài 16: Ôn tập I - Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và viết được: i, a, n, m, c. d. đ, t, th cùng các tiếng và từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. - Tập viết đúng các chữ: tổ cò, lá mạ. - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò. II- Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng ôn - Tranh minh hoạ cho truyện kể: cò đi lò dò III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1- Bài cũ: - Cho HS viết, đọc, phân tích: t, tổ, th, thỏ. - GV nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Ôn tập a.Các chữ và âm vừa học: *Bảng ôn 1: - Gọi HS lên bảng đọc bài - GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự - GV đọc âm? b. Ghép chữ thành tiếng: - GV: Các con ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang, lần lượt từng dòng. - GV ghi các tiếng HS ghép được lên bảng *Bảng 2 - GV: Các con chú ý vào bảng 2 ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở hàng ngang để được tiếng mới. - GV ghi bảng. c. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi lên bảng các từ ứng dụng - GV giải thích: thợ nề: - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. d. Luyện viết bảng : - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết. - GV nhận xét, sửa sai. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bài tiết 1. - GV chỉ bảng - GV nhận xét, sửa sai. *Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV nói và viết bảng câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS - GV nhận xét, và cho điểm. b. Kể chuyện: Cò đi lò dò - GV kể lần 1 để HS biết chuyện - GV kể chuyện diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ trong SGK. - GV nhận xét - GV nói: Câu chuyện này cho các con thấy tình cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân. c. Luyện viết vào Vở Tập viết: - GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát rồi cho HS viết bài. - GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS - GV chấm 4 – 5 bài, nhận xét bài của HS. 5- Củng cố, dặn dò, nhận xét: - Cho HS đọc lại bài một lần. - Cho HS thi tìm thêm và đọc một số tiếng có chứa các âm đã học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau - GV nhận xét tiết học. - HS viết, đọc, phân tích: t, tổ, th, thỏ. - 2 HS đọc lại đầu bài. - Nhiều HS lên bảng tự chỉ và đọc - HS đọc: cá nhân, lớp - HS lên bảng chỉ chữ - HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng rồi đọc: Cá nhân, lớp. - HS ghép sau đó đọc các tiếng ghép được: Cá nhân, lớp. - HS đọc từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS viết bảng con: tổ cò, lá mạ - 5- 7 HS đọc toàn bài ôn. - 2- 4 HS đọc theo GV chỉ, không theo thứ tự. - Cả lớp đọc. - 2 HS. - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp. Kết hợp phân tích tiếng chứa âm vừa ôn. - 2 HS đọc tên câu chuyện. - HS nghe, thảo luận những ý chính của chuyện rồi tập kể lại theo tranh. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - Lớp đọc bài một lần - HS thi tìm thêm và đọc một số tiếng có chứa các âm đã học. Toán Tiết 13: Bằng nhau. Dấu = I- Mục tiêu: - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nó (3 = 3; 4 = 4); biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số. II- Đồ dùng dạy học: - 3 lọ hoa, 3 bông hoa; 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa - Hình vẽ :3 chấm tròn xanh, 3 chấm tròn đỏ - Hình vẽ 8 ô vuông chia thành hai nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5 - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Nhận biết quan hệ bằng nhau: a. Hướng dẫn HS nhận biết 3=3: - GV đưa ra 3 chiếc lọ, 3 bông hoa, hỏi:có mấy lọ hoa ? - Có mấy bông hoa? - Hãy cắm vào mỗi chiếc lọ một bông hoa - Có thừa chiếc lọ nào không? - GV nói: Khi đó ta nói: 3 bông hoa bằng 3 chiếc lọ. - Đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ. Yêu cầu nối mỗi chấm tròn xanh với một chấm tròn đỏ - Hỏi:3 chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì như thế nào? - Nêu: 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ; 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, ta nói: “ba bằng ba”.Viết là: 3 = 3 (viết bảng), dấu “=” gọi là dấu bằng, đọc là bằng. b. Giới thiệu 4 = 4 - Chúng ta đã biết 3 = 3 vậy 4 = 4 có đúng không? Vì sao? Nếu đúng thì hãy sử dụng số cốc, thìa và hình vẽ trên bảng để giải thích? - Ta rút ra kết luận gì ở đây? - Viết như thế nào? - Hỏi tiếp: Vậy 2 có bằng 2 không? 5 có bằng 5 không? - Viết bảng: 2 = 2; 3 = 3; 4 = 4; 5 = 5. Hỏi: Em có nhận xét gì về những kết quả trên? 3. Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu “=” - GV quan sát , chỉ
Tài liệu đính kèm: